CHỦ ĐỀ 4:
MĨ THUẬT CỔ ĐẠI
Số tiết: 3 Tiết
I.Mục tiêu chung
1. Kiến thức
- Học sinh biết được sơ lược về mĩ thuật và một số cơng trình, hiện vật của mĩ
thuật cổ đại Việt Nam và thế giới.
2. Kỹ năng
- Học sinh tìm được vẻ đẹp của mĩ thuật thơng qua các cơng trình và hiện vật cổ
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn và tr©n träng nghƯ tht đặc sắc của cha ông để lại.
II.Ni dung
1. Tit 16: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại ( Bài 2 SGK)
2. Tiết 17: Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại ( Bài 29 SGK)
3. Tiết 18: Một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì
cổ đại ( Bài 32 SGK)
III.Tiến trình hoạt động
Ngày soạn: 10/12/2017
Tiết: 16
bµi 2 : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC MỸ THUẬT VIỆT NAM THỜI KỲ CỔ ĐẠI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thc
- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại
1.2. K nng
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm
nghệ thuật.
1.3. Thỏi
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
1.4. Cỏc nng lc c phỏt trin
- Nng lực tư duy.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực biểu đạt.
- Năng lực quan sát, đánh giá.
- Năng lực thực hành.
2. CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
2.1.1.Tài liệu tham khảo
- Lª Thanh Đức, Đồ đồng Văn hóa Đông Sơn, NXB Giáo dục tái bản 2000
- Nguyễn Quân Phan cẩm thợng, Mü tht cđa ngêi ViƯt, NXB MÜ tht 1989.
- Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam, NXB Mĩ thuật 2000
2.1.2. Đồ dùng dạy học
- Bé §DDH MÜ ThuËt 6
- Phóng to hình ảnh trống đồng ( thuộc văn hoá Đông Sơn)
2.2.Hc sinh
- Su tầm các bài viết, hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại trên sách báo
3. PHNG PHP
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
15/12/2017
29
6B
15/12/2017
28
4.2. Kiểm tra bài cũ
- KiÓm tra ®å dïng häc tËp.
4.3.Bài mới:( 1 phút)
Giới thiệu bài: - Nghệ thuật là món ăn tinh thần khơng thể thiếu trong cuộc
sống. Chính vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất
thì nghệ thuật đã có vai trị to lớn trong đời sống con người. Việt Nam là một trong
những cái nơi phát triển rất sớm của lồi Người, mĩ thuật cổ đại Việt Nam cũng để
lại những dấu ấn đậm nột.
Hot ng 1:
Tỡm hiu sơ lợc về bối cảnh lịch sö
- Mục tiêu:
+ Hs hiểu được sơ lược về bối cảnh lịch sử thời kì đồ đá và thời kì đồ đồng ở Việt
Nam.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở.
- Thời gian: (7p)
- Cách thức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
? Em biÕt g× vỊ thời kì đồ
I/ Sơ lợc về bối cảnh
đá trong lịch sử Việt Nam? - Thời kì đồ đá còn đợc
lịch sử
gọi là thời Nguyên thuỷ
? Em biết gì về thời kì đồ
cách nay hàng vạn năm
- Các hiện vật do các
đồng trong lịch sử Việt
- Thời kì đồ đồng cách
nhà khảo cổ học phát
Nam?
nay khoảng 4000-5000
hiện đợc cho thấy Việt
năm . Tiêu biểu của thời Nam là một trong những
- Thời kì đồ đá đợc chia
kì này là trống đồng
cái nôi phát triển của
thành : thời kì đồ đá cũ và thuộc nền văn hoá Đông loài ngời.
thời kì đồ đá mới. Các hiện Sơn
vật thuộc thời kì đồ đá cũ
đợc các nhà khảo cổ học
phát hiện ở di chỉ núi Đọ
- Nghệ thuật cổ đại
(Thanh Hoá), còn các hiện
Việt Nam có sự phát
vật thuộc thời kì đồ đá mới - HS nghe giới thiệu, lĩnh triển liên tục, trải dµn
đợc phát hiện với nền văn
hoá Bắc Sơn ( miền núi
phía Bắc) và Quỳnh Văn
( đồng bằng miền Trung)
hội kiến thức.
nớc ta
- Thời kì đồ đồng gồm 4
qua nhiều thế kỷ và đÃ
giai đoạn kế tiếp, liên tục
đạt đợc những đỉnh cao
phát triển từ thấp tới cao là
trong sáng tạo
Phùng Nguyên, Đồng Đậu,
Gò Mun và Đông Sơn.
- Trống đồng của văn hoá
Đông Sơn đạt đỉnh cao về
chế tác và nghệ tht trang
trÝ cđa ngêi ViƯt cỉ
=> GVKL: C¸c hiƯn vËt do
các nhà khảo cổ học phát
hiện đợc cho thấy Việt
Nam là một trong những
- HS nghe giới thiệu v
cái nôi phát triển của loài
ghi chộp vào vở.
ngời. Nghệ thuật cổ đại
Việt Nam có sự phát triển
liên tục, trải dàn qua nhiều
thế kỉ và đà đạt đợc những
đỉnh cao trong sáng tạo.
Hot ng 2:
Tỡm hiu sơ lợc về m thut thi kì đồ đá
- Mục tiêu:
+ Hs biết các đặc điểm hình vẽ trên đá và trên vách hang của người nguyên thủy
thời kỳ cổ đại.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
- Thời gian: (6p)
- Cách thức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Gv híng dÉn HS quan
- Học sinh quan sát hình II/ Sơ lợc về mĩ thuật
sát các hình vẽ trong
Việt Nam thời kì cổ đại
vẽ trong sách.
SGK
- Các hình vẽ đợc vẽ cách - Học sinh lắng nghe.
1/ Thời kì đồ đá
đây khoảng một vạn năm,
là đấu ấn đầu tiên của
nghệ thuật thời kì đồ đá
đợc phát hiện ở Việt
Nam.
- Tìm thấy hình mặt ngời
- Vị trí hình vẽ: Hình vẽ
và các con thú trên vách
đợc khắc vào đá ngay cửa
hang Đồng Nội Hoà
hang, trên vách nhũ ở độ
Bình
cao từ 1,5m đến 1,75m,
vừa với tầm mắt và tầm
tay của con ngời
? Phân tích hình dáng
- Trong nhóm hình mặt
mặt ngời trên vách đá?
ngời có thể phân biệt đợc nam, nữ qua nét mặt,
kích thớc
- Hình mặt ngời bên
- Các hình vẽ đợc khắc
trên vách đá sâu tới 2cm,
công cụ chạm khắc là đá
hoặc gốm thô
- Hình mặt ngời đợc diễn
tả với góc nhìn chính
diện, đờng nét dứt khoát,
rõ ràng
Cách sắp xếp bố cục cân
xứng, tỉ lệ hợp lí tạo cảm
giác hài hoà
- Còn tìm thấy những
viên đá cuội khắc hình
mặt ngời ở Na-Ca và các
công cụ sản xuất ở Phú
Thọ, Hoà Bình
ngoài khuôn mặt thanh
tú đậm chất nữ giới.
- Hình mặt ngời còn tìm
- Hình mặt ngời ở giữa
thấy ở NaCa, Thái Nguyên
mặt vuông chữ điền,
vẽ trên đá cuội
lông mày rậm, miệng
rộng mang đậm chất nữ
giới
- Các mặt ngời đều có
sừng cong ra nh những
nhân vật đợc hoá trang 1
vật tổ mà ngời nguyên
thuỷ thờ cúng
Hot ng 3:
Tỡm hiu sơ lợc về m thut thi kỡ đồng
- Mục tiêu:
+ Hs biết được một số hình chạm khắc trang trí trên các cơng cụ sản xuất, đặc bit
l vẻ đẹp trong ngh thut to dỏng v chm khắc trên trống đồng Đông Sơn của
các nghệ nhân thời kỳ đồ đồng.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
- Thời gian: (23p)
- Cách thức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Sù xt hiƯn cđa kim loại - HS lắng nghe
2/ Thời kì đồ đồng
đầu tiên là đồng, sau đó là
- Các công cụ sản xuất :
sắt, đà thay đổi cơ bản xÃ
rìu, dao găm, giáo .. đợc
hội Việt Nam.
làm bằng đồng, vẽ nhiều
- Đó là sự chuyển dịch từ
hình chữ S, hình kỉ hà
hình thái xà hội Nguyên
nằm ngang
thuỷ sang hình thái xà hội
Văn minh
? Nêu các hiện vật của thời
kì đồ đồng, và cách trang trí - Các công cụ sản xuất
dùng sinh hoạt và vũ khí
chúng
nh rìu, thạp, dao găm đợc làm bằng đồng
Gv giới thiệu vẻ đẹp của
trống đồng Đông Sơn:
- Thời kì đồ đồng tiêu
- Trang trí : vẽ nhiều
- Tạo dáng và nghệ thuật
biểu Đông Sơn (Thanh
hình chữ S, và những
chạm khắc : bố cục mặt
Hoá) nằm bên bờ sông
băng hình kỉ hà nằm
trống là những vòng trong
MÃ, là nơi đầu tiên các
ngang rất tinh tế
đồng tâm bao lấy ngôi sao
nhà khảo cổ học phát
nhiều cánh ở giữa
hiện đợc một số đồ
- Nghệ thuật trang trí : mặt
đồng năm 1924
trống vµ tang trèng lµ sù kÕt
hợp giữa hoa văn hình học
và chữ S với hoạt động của
con ngời và chim thú rất
nhuần nhuyễn, hợp lý
- Những hoạt động của con
ngời đều thống nhất chuyển
động ngợc chiều kim đồng
hồ gợi nên vòng quay tự
nhiên.
- Hoa văn diễn tả theo lối
hình học hoá, nhất quán
trong toàn thể các hình
trang trí ở trống đồng.
- HS lắng nghe lĩnh hội
kiến thức.
- Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật Đông
Sơn là hình ảnh con ngời chiếm vị trí quan
trọng trong thế giới
muôn thú.
- Các nhà khảo cổ đÃ
chứng minh Việt Nam
có 1 nền nghệ thuật đặc
sắc, liên tục phát triển
mà đỉnh cao là nghệ
thuật Đông Sơn.
4.4. ỏnh giỏ kt qu hc tập:
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại kiến thức bài học về đặc điểm mĩ thuật Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận.
- Thời gian: 5 phút .
- Cách thức thực hiện:
- Gv đưa ra cỏc cõu hi cng c kin thc:
? Thời kì đồ đá để lại những thành tựu gì ?
- Hs tr li: Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội, những viên đá cuội có khắc hình mặt
ngời
? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn không chỉ là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là tác
phẩm nghệ thuật đẹp củaViệt Nam thời kì cổ đại
- Hs tr li: Trống đồng Đông Sơn đẹp ở tạo dáng với nghệ thuật chạm khắc trên
mặt trốngvà tang trống rất sống động bằng lối vẽ hỗn hợp hoá
- Gv nhn xột v kt lun chung : MTVN thời kì cổ đại có sự phát triển nối tiếp,
liên tục suốt hàng chục nghìn năm. Đó là nền mĩ thuật hoàn toàn do ngời Việt cổ
sáng tạo nên
- Là thời kì mĩ thuật không ngừng giao lu với nền mĩ thuật khác ở khu vực Hoa
Nam. Đông Nam á, lục địa và hải đảo
- Hs lng nghe v ghi chép
4.5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Bài tập về nhà: học bài theo nội dung câu hỏi SGK
- Chun b bi mi:Tìm hiểu bài 29. Su tầm tranh ảnh, các bài viết trên sách báo
về mĩ thuật cổ ®¹i thÕ giíi
5. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................