Ngày soạn: 3/10/2019
ÔN TẬP VỀ CHỮA LỖI DÙNG TỪ
Tiết 8
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức
- Ôn luyện cách chữa lỗi dùng từ.
2.Kĩ năng
- Học sinh có kỹ năng nhận biết lỗi và sửa được lỗi dùng từ.
3.Thái độ
- Có thái độ sửa lỗi nghiêm túc, hiểu được nghĩa của từ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác..
II. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: xem trước bài.
III. Phương pháp- Kỹ thuật
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, quy nạp…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ (3')
GV kiểm tra vở bài tập của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài (1’)
Khi sử dụng từ cần chú ý đến nghĩa của nó, tránh hiện tượng hiểu lầm, sai vì như vậy sẽ dùng từ
sai. Để giúp các em nhận diện được điều này, tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về chữa lỗi
dùng từ.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Luyện tập
Thời gian:37 phút
Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập
PP/ KT: thực hành
? Trong các cặp câu sau, câu nào không
mắc lỗi về dùng từ?
a, Tính nó cũng dễ dàng.
Tính nó cũng dễ dãi.
b, Ông ngồi dậy cho dễ dàng.
Ông ngồi dậy cho dễ chịu.
c, Tình thế khơng thể cứu vãn nổi.
Tình thế khơng thể cứu vớt nổi.
? Chỉ ra từ trùng lặp trong câu sau và viết
lại cho đúng.
Lão cố tỏ ra vui vẻ nhưng thực ra lão rất
nhớ thương chú chó vàng của lão vì lão bị
ốm mà phải bán chú đi.
Nội dung ghi bảng
* Bài tập 1
a, Tính nó cũng dễ dãi
b,Ơng ngồi dậy cho dễ chịu.
c, Tình thế khơng thể cứu vãn nổi
* Bài tập 2
Lão cố tỏ ra vui vẻ nhưng thực ra
rất nhớ thương chú chó vàng vì lão bị
ốm mà phải bán đi.
1. Chỉ ra những từ gần âm dùng sai trong
các câu sau và sửa lại.
a. Thạch Sanh từ bỏ gốc đa về sống chung
với mẹ con Lí Thơng.
b. Người chiến sĩ cách mạng không bao giờ
chịu khuất tất trước kẻ thù và luôn hiên
ngang đến giờ phút cuối cùng của cuộc đời
2.Chỉ ra các từ dùng sai và chữa lại.
a. V.I Lê nin đã từng nói: “Học, học nữa,
học mãi” . Kiến thức là nền tảng của quốc
gia.
b. Tơi vịng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy
viết và lẩm bẩm đọc.
c.Hơm qua, nó đá bóng vào nhà tơi mà
nghiêng nước nghiêng thành.
? Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các
câu sau ?
a. Hùng là một người cao ráo.
b. Nó rất ngang tàn.
c. Bài toán này hắc búa thật.
d. Cảnh ngày mùa ở Mễ Trì đẹp như một
bức tranh quê.
e. Anh ấy là người rất kiên cố.
g. Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng tơi
rất nhiều kiến thức.
h.Trước khi nói phải nghĩ, khơng nên nói
năng tự tiện
k. Hơm qua, bà ngoại biếu em một cuốn
sách rất hay.
Hs chỉ ra từ dùng sai và chữa lại cho đúng.
Gv nhận xét, bổ sung.
Điều chỉnh, bổ sung
* Bài tập 3
1
a.Thay từ : Từ bỏ = từ biệt.
b. Thay từ : Khuất tất = khuất phục.
2
a. Kiến thức = tri thức.
b. Chăm chỉ = chăm chú.
c. nghiêng nước nghiêng thành = làm
rung chuyển mọi thứ.
* Bài tập 4
a. Cao ráo -> cao lớn.
b. Ngang tàn-> ngang tàng
c. Hắc búa -> hóc búa.
d. thừa từ quê.
e.Kiên cố = kiên định.
g. Truyền tụng = truyền thụ.
h. Tự tiện = tuỳ tiện.
k. Biếu = cho
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Củng cố (2 phút).
- Gv chốt nd bài học.
? Câu sau đây dùng sai từ nào: Nó là đứa ăn nói tự tiện.
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (2 phút)
- Về xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện.