Tiếng việt: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong Văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2.Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái,
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4.Tích hợp: GD kĩ năng sống.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan
điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ Hán
Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Hán Việt theo những tình
huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hiểu biết của em về yếu tố Hán Việt? Từ ghép
Hán Việt có gì giống và khác với từ ghép thuần Việt?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới…
Hoạt động của thầy -trò
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng từ
Hán Việt.
GV: Đưa bảng phụ, gọi hs đọc Vda.
? Giải nghĩa các từ in đậm ?
Nội dung kiến thức
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT.
1.Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cả
* Ví dụ 1:
- Phụ nữ: đàn bà -> trang trọng
? Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV
- Từ trần: chết ; mai táng: chôn -> thể h
(in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có
thái độ tôn kính.
nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
- Tử thi: xác chết -> tạo sắc thái tao nhã
gây cảm giác ghê sợ.
Hs: đọc vd b.
? Giải nghĩa các từ in đậm ?
? Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn
văn ?
* Ví dụ 2:
- Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua
- Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư c
khách.
- Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng h
XHPK .
->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khôn
XH xưa.
GV: Chốt- Tóm lại, trong nhiều trường hợp ta
dùng từ Hán Việt để làm gì? Sử dụng từ HV để
tạo những sắc thái biểu cảm nào?
-> Hs: trả lời, đọc ghi nhớ SGK.
? Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người
ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần
Việt có nghĩa tương tự để làm gì ?
* Ghi nhớ : sgk –82
2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
GV: Đưa bảng phụ, gọi hs đọc VD.
? Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu
nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong
2 cặp câu ở VD ab sgk ?
-> Câu sau diễn đạt hay hơn-> vì nó phù
với hoàn cảnh giao tiếp.
(dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm
câu văn kém trong sáng và không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp)
? Trong khi nói ,viết khi gặp 1 cặp từ thuần
Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ
giải quyết như thế nào ?
(khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán
Việt, nhưng không nên lạm dụng)
? Vì sao không nên lạm dụng từ HV?
Hs: Đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 2: HD luyện tập.
GV: phân nhóm để hs chuẩn bị bài.
? Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống?
* Ghi nhớ: sgk –83.
II. LUYỆN TẬP.
? Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để
đặt tên người, tên địa lí ?
* Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn
vào chỗ trống.
- mẹ, thân mẫu.
- phu nhân, vợ.
- sắp chết, lâm chung.
Hs: Đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ Hán Việt
góp phần tạo sắc thái cổ xưa ?
-giáo huấn, dạy bảo.
* Bài 2:
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọn
?Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ?
-> VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long
Dương, Trường Sơn, Cửu Long => man
thái trang trọng.
* Bài 3:
- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắ
trần.
* Bài 4:
- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, ph
thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gì
lệ = đẹp đẽ.
4.Củng cố: ? Bài học hôm nay em cần nhớ những nội dung chính nào?
- GV: Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở BT.
- Chuẩn bị bài: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”
………………………………………………………………………………….