Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

dai so 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.55 KB, 20 trang )

Ngày giảng:
Lớp 7A: …../……/ 2016
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016

Chơng III: Thống kê
Tiết 41

Thu thập số liệu thống kê, tần số

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số
2. Kĩ năng:
- Biết cách thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng thu thập số liệu thống kê, thớc kẻ,
2. Học sinh: Thớc kẻ
III. Tiến trình dạy học
1. n nh tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Tg
Nội dung


*Hoạt động 1: Tìm hiểu về thu (13 ) 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu
thập số liệu, bảng số liệu thống kê
thống kê ban đầu.
ban đầu.
Ví dụ: SGK Trang 5
- GV: Đưa ra bảng thu thập số liệu
thống kê
Thu thập số liệu và được ghi lại vào
- GV: Việc làm trên của người điều
một bảng gọi là bảng số liệu thống kê
tra là thu thập số liệu về vấn đề
ban đầu.
được quan tâm. Các số liệu trên
được ghi lại trong một bảng gọi là
bảng số liệu thống kê ban đầu
- GV: Bảng trên gồm mấy cột? Nội
dung từng cột là gì?
- HS: Trả lời (Gồm 3 cột: cột 1 chỉ
số thứ tự, cột 2 chỉ lớp, cột 3 chỉ số
cây trồng được của mỗi lớp)
- GV: Em hãy tổng hợp kết quả cuối
học kì I của mình
- HS: Tiến hành làm [?1]
[?1]
- GV: Để tổng hợp kết quả cuối kỳ
I của một học sinh ta lập bảng số
liệu ban đầu như thế nào ?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Kết luận
Nhận xét: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi

- GV: Cho HS làm bảng 2
cuộc điều tra mà các bảng số liệu
- HS: Quan sát bảng 2/SGK
thống kê ban đầu có thể khác nhau.
1


- GV: So sánh với bảng một và cho
nhận xét?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Kết luận
(18’)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về dấu
hiệu
- GV: Dùng bảng 1 yêu cầu HS làm
[?2]
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Chốt lại và giới thiệu đây
chính là dấu hiệu
- GV: Vậy dấu hiệu là gì
- HS: Trả lời
- GV: Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Kết luận
- GV: Cho HS làm [?3]
- HS: Trả lời
- GV: Quan sát bảng 1 và cho biết
mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
- HS: Trả lời
- GV: Đó chính là giá trị của dấu

hiệu
- GV: Vậy giá trị của dấu hiệu là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Kết luận
- GV: Yêu cầu học sinh làm [?4]
- HS: Làm [?4] trong SGK.
- GV: Chốt lại
*Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
- HS: Chọn vấn đề quan tâm để lập
bảng số liệu thống kê ban đầu
- GV: Gọi lần lượt HS trình bày
trước lớp, HS khác nhận xét, bổ
khuyết.
- GV: Chốt lại và hướng dẫn HS
hoàn thành bài 1.

(8’)

2. Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
[?2]. Nội dung điều tra trong bảng 1
là số cây trồng được của mỗi lớp.
Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng
mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu.
Kí hiệu: Dấu hiệu X, Y,...
Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây
trồng được của mỗi lớp.
Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra.
[?3]. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều

tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của
dấu hiệu
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số
liệu gọi là giá trị của dấu hiệu
Kí hiệu là N
- Cột ghi các giá trị của dấu hiệu gọi
là dãy giá trị của dấu hiệu.
- Số các giá trị dấu hiệu bằng số đơn
vị điều tra (N).
[?4].
Giải
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị
3. Bài tập
Bài 1-Trang 7 SGK
( Ví dụ điều tra số học sinh nghỉ học
trong một ngày bất kỳ của trường
THCS Đông Thọ I)
ST Lớp Số HS nghỉ trong ngày
T
1
6A
2
2
6B
0
3
7A
3


...


4. Củng cố( 4’)
GV nhấn mạnh lại cách thu thập số liệu và lập bảng thống kê ban đầu, khái niệm về
dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)

2


- Làm bài 1: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số con trong 10 hộ gia đình ở gần
nhà em.
- Làm bài tập 2a), b) Trang 7 SGK.
Ngày giảng:
Tiết 42
Lớp 7A: …../……/ 2016 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số
2. Kĩ năng:
- Biết cách thu thập các số liệu thống kê.
- Biết cách tìm giá trị dấu hiệu, tần số của giá trị dấu hiệu,
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng thu thập số liệu thống kê, , thước kẻ.
2. Học sinh: Thước kẻ

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra ( 4’)
CH: Thế nào là dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu?
ĐA: SGK / 5, 6
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Tg
Nội dung

*Hoạt động 1: Tìm hiểu tần số
(17 ) 3. Tần số của mỗi giá trị
- GV: Đưa bảng thu thập số liệu thống

- GV: Em hãy quan sát bảng để trả lời
[?5]
câu [5], [?6]?
Giải
- HS: Suy nghĩ, trả lời [?5], [?6] tại chỗ
Có 4 số khác nhau trong dãy giá trị, dấu
- GV: Kết luận câu trả lời
hiệu là 30; 35; 28; 50.
[?6]
Giải
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần

Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
- GV: Qua [?5]; [?6] đưa ra khái niệm
Khái niệm:
tần số và kí hiệu
- Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong
- HS: Nắm vững khái niệm
dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần
3


- GV: Lưu ý HS phân biệt N và n
X và x
- GV: Yêu cầu HS trả lời [?7]
- HS: Trả lời [?7] SGK
- GV: Chốt lại

- GV: Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng
tổng kết SGK
- HS: Đọc bảng ghi nhớ SGK.
- GV: Lưu ý HS và cách ghi bảng 3 từ
bảng 1
*Hoạt động 2: Luyện tập
(17’)
- GV: Dùng bảng phụ cho HS hoạt động
nhóm làm bài 2/7 SGK
- GV: Chia lớp thành4 nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS: Hoạt động nhóm làm bài
5’

- HS: Thảo luận nhóm và tìm ra đáp án
- HS: Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến ghi
vào phiếu học tập
- GV: Thu phiếu học tập, đưa ra đáp án
đúng, cho các nhóm nhận xét chéo nhau
- GV: Dùng bảng phụ cho HS làm bài 3/8
- HS: Lên bảng làm bài

4

số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x
- Tần số của giá trị kí hiệu là n
[?7]
Giải
Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1
có 4 giá trị khác nhau.
x1=35
n1=7
x2=30
n2=8
x3=28
n3=2
x4=50
n4=3
Bảng ghi nhớ: Trang 6 SGK
Chú ý: Trang 7 SGK
4. Bài tập
Bài 2-T7
Đáp án

a) Dấu hiệu: Thời gian bạn An đi từ nhà
đến trường
- Dấu hiệu trên có 10 giá trị N = 10
b) x1= 17
c) n1=1
x2= 18
n2=3
x3= 19
n3=3
x4= 20
n4=2
x5= 21
n5=1
Bài tập 3/8:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của
mỗi HS
b), c)
Bảng 5 Bảng 6
Số các giá trị là
20
20
Số các giá trị
5
4
khác nhau
Các giá trị khác x1 = 8,3 x'1 = 8,7
nhau
x2 = 8,4 x'2 = 9,0
x3 = 8,5 x'3 = 9,2
x4 = 8,7 x'4 = 9,3

x5 = 8,8
Tần số tương
n1 = 2
n'1 = 3
ứng
n2 = 3
n'2 = 5
n3 = 8
n'3 = 7
n4 = 5
n'4 = 5
n5 = 2


4. Củng cố ( 5’)
- Dấu hiệu là gì?
- Giá trị của dấu hiệu là gì?
- Tần số của mỗi giá trị là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
- Học thuộc các khái niệm ở SGK.
- Bài tập về nhà: Các ý còn lại 2  4 ( SGK/ 8+9), bài tập 1; 2; 3(SBT/ 3, 4).
Ngày giảng:
Lớp 7A: …../……/ 2016
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016

Tiết 43

BẢNG “TẦN SỐ”
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được bẳng" Tần số" là hình thức thu gọn có mục đích của bảng số
liệu thống kê ban đầu nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị dấu hiệu dễ dàng
hơn.
2. Kĩ năng
- Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác trong lập bảng.
- Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước kẻ,
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Tg
Nội dung

*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập (16 ) 1. Lập bảng “tần số”
bảng “Tần số”
- GV: Treo bảng phụ bảng 7/9 SGK,
[?1]
yêu cầu HS hoạt động nhóm làm [?

1]
7’
- HS: Hoạt động nhóm làm bài
+) Nhóm trưởng phân công
+) Hoạt động độc lập theo cá nhân.
+) Thảo luận chung trong nhóm.
+) Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi
kết quả
- GV: Thu phiếu học tập của các
Giải
5


nhóm, cho các nhóm nhận xét chéo
nhau
- GV: Bổ sung thêm vào bên phải và
bên trái của bảng để tạo thành bảng
tần số hoàn chỉnh
- HS: Nhận xét chéo kết quả giữa
các nhóm
- GV: Giải thích: giá trị(x), tần số
(n), N= 30

- GV: Qua [?1] giới thiệu tên bảng
mới là bảng tần số.
- GV: Từ bảng 1 (Bảng số liệu
thống kê ban đầu) đưa về bảng tần
số.
- HS: Nghe hiểu nắm vững bảng tần
số

*Hoạt động 2: Chú ý
(12’)
- GV: Hướng dẫn HS chuyển từ
bảng 8 sang bảng 9
- HS: Làm theo hướng dẫn của giáo
viên
- GV: Tại sao phải chuyển bảng số
liệu thống kê ban đầu thành bảng
tần số?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Giúp học sinh nhận xét
- GV: Chốt lại tác dụng của bảng 8;
9
- GV: Nêu ghi nhớ
- HS: Đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3: Bài tập
(15’)
- GV: yêu cầu HS làm bài tập 6
- HS: Đọc và suy nghĩ bài 6/SGK.
- GV: Từ bảng 11/SGK cho biết dấu
hiệu cần tìm là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần
số
- HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét,
hoàn thiện bài.
- GV: Chốt lại
6

Giá trị 98 99 100 101 102

(x)
Tần số 3 4 16
4
3 N=30
(n)
- Giá trị (x) là các giá trị khác nhau
của dấu hiệu
- Tần số (n) là tần số của các giá trị
khác nhau đó
- N = 30 là số các giá trị trong dãy giá
trị của dấu hiệu
Bảng trên là bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu hay bảng "tần
số"
Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau:
Giá trị(x) 28 30 35 50
Tần số(n) 2

8

7

3

N=20

2. Chú ý:
a) Có thể chuyển bảng tần số dạng
ngang thành bảng dọc
Giá trị (x)

28
30
35
50

Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
b) Bảng 8; 9 giúp chúng ta quan sát
nhận xét về giá trị của dấu hiệu một
cách dễ dàng hơn và có nhiều thuận
lợi trong tính tốn.
Ghi nhớ: SGk/10
3. Bài tập
Bài 6 SGK /11

Giải
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi hộ gia
đình
Bảng tần số:
Giá trị (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5

2

N = 30



- GV: Tính tỉ số phần trăm giữa số
GĐ có số con từ 3 trở lên so với số
GĐ của thôn ? Nêu nhận xét từ bảng
tần số?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Chữa bài, nhấn mạnh cách
nhận xét

b) Số con của mỗi gia đình trong thơn
chủ yếu là từ 1 đến 2 con
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ

- GV: yêu cầu HS làm bài tập 7
- HS: Đọc và suy nghĩ bài 7/SGK.
- GV: Từ bảng 12/SGK cho biết dấu
hiệu cần tìm là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần
số
- HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét,
hoàn thiện bài.
- GV: Chốt lại
- GV: Nhấn mạnh cách nhận xét

Giải
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công
nhân
Số các giá trị: 25
Bảng tần số

x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2
N = 25
b) Nhận xét:
- Tuổi nghề của 25 cơng nhân có từ 1
đến 10 năm
- Người có tuổi nghề nhiều nhất là 10
năm, người có tuổi nghề ít nhất là 1
năm
- Tuổi nghề của công nhân được 4
năm chiếm nhiều nhất
- Tuổi nghề của các công nhân chủ
yếu vào khoảng từ 4 năm đến 7 năm

7

chiếm tỉ lệ 30 .100 % ≈ 23 ,8 %
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao
nhất
Bài 7/11:

4. Củng cố( Không)
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
- Học nắm được hai cách lập bảng tần số.,
- Làm BT: 5; 7 /SGK-11; 5; 6 /SBT-14
- Chuẩn bị trước bài mới: “ Biểu đồ”.

Ngày giảng:
Lớp 7A: …../……/ 2016
Tiết 44

Biểu đồ
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ đoạn
thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng.
7


2. Kĩ năng:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột từ bảng tần số
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính
xác khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước kẻ,phấn màu
2. Học sinh: Thước kẻ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra: ( 5’)
CH: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của
bảng đó?
ĐA: SGK
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Tg
Nội dung

*Hoạt động 1: Biểu đồ đọan thẳng
(15 ) 1. Biểu đồ đọan thẳng
- GV: Từ bảng tần số được lập từ bảng 1,
Bảng “ Tần số”
yêu cầu HS làm ?1/SGK.
Giá trị(x) 28 30 35 50
- GV: Treo bảng tần số rút ra từ bảng 1
Tần số(n) 2 8
7
3 N=20
- HS: Quan sát và làm [?]
[?]
- CH: Nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn
thẳng?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Tổng hợp ý kiến HS và chốt lại
a) Cách bước dựng biểu đồ đoạn
kiến thức các bước dựng biểu đồ.
thẳng:
- GV: Lưu ý HS
+) Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ.
+ Độ dài trên 2 trục có thể khác nhau.
+) Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ
+ Trục hoành biểu diễn các giá trị x,
đã cho trong bảng.
trục tung biểu diễn tần số n.
+) Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.

+ Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- HS: Dựng biểu đồ theo sự hướng dẫn
b) Dựng biểu đồ
của GV, một HS lên bảng làm bài
- GV: Quan sát, hướng dẫn HS dựng
biểu đồ, lưu ý HS một số điểm sai khi
dựng biểu đồ

(10’)
*Hoạt động 2: Chú ý
8


- GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên
cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong
các tài liệu thống kê hoặc trong sách,
báo, … chúng ta còn gặp loại biểu đồ
hình chư nhật
- HS: Nghe chú ý và vẽ hình vào vở.
- GV: Dùng bảng phụ hình 2, biểu đồ
trên biểu diễn diện tích rừng nước ta bị
phá, được thống kê theo từng năm, từ
năm 1995 đến 1998
- CH: Em hãy cho biết từng trục biểu
diễn cho đại lượng nào?
- HS: Trả lời (Trục hoành biểu diễn thời
gian từ năm 1995 dến 1998, trục tung
biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá,
đơn vị nghìn ha)
- CH: Hãy nhận xét về tình trạng, tăng

giảm diện tích cháy rừng
- HS: Nhận xét

2. Chú ý.
20
15
10
5
0

1995 1996 1997 1998

năm

Nhận xét:
- Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến
năm 1998 thì rừng nước ta bị phá
nhiều nhất vào năm 1995
- Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với
4 năm, song mức độ phá rừng lại có xu
hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998

- GV: Chốt lại, như vậy biểu đồ đoạn
thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình
gồm các đoạn thẳng (hay hình chữ nhật)
(10’)
có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số
*Hoạt động 2: Bài tập
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 10/4 SGK
2. Bài tập

- HS: Suy nghĩ làm bài 10/SGK.
Bài tập 10 Trang 4 SGK
- GV: Gọi HS trả lời ý a, gọi 1 HS lên
Giải
bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán (học
- HS: Một HS lên bảng, dưới lớp cùng
kỳ I) của mỗi học sinh lớp 7C
làm, nhận xét.
+) Số các giá trị là 50
- GV: Chốt lại và lưu ý HS độ chính xác
b)
khi chia đơn vị trên từng trục

9


Dựng biểu đồ đọan thẳng
4. Củng cố ( 3’)
GV: Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ, nêu các bước để vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
HS: Trả lời:
- Biểu đồ cho ta một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ, … về giá trị của dấu hiệu và tần
số
- Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
+) Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ.
+) Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
+) Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’)
- Học sinh nắm được các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Làm BT: 11; 12 /SGK-11

- Về nhà đọc thêm bài tần suất và cách vẽ biểu đồ hình quạt.
Ngày.....tháng.....năm 2015

Ngày giảng:
Tiết 45
Lớp 7A: …../……/ 2016
Bài tập
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng
biểu đồ. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng, đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính
xác khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
1


- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra ( 5’)

CH: Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình đoạn thẳng?
ĐA: SGK
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung

*Hoạt động 1: Chữa bài về nhà.
(25 ) I. Chữa bài tập
- GV: Yờu cầu HS đọc đề bài.
Bài 12 / 14 SGK
- GV: Yờu cầu HS cả lớp cựng thực
a) Bảng tần số.
hiện
Giỏ
17 18 20 25 28 30 31 32
- HS: 1HS trỡnh bày bảng.
trị(x)
- GV: Cho HS nhận xột kỹ năng vẽ biểu
Tần
1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
đồ của bạn.
số(n)
- HS: Nhận xét
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- GV: Nhận xột chung. Chốt lại cỏch
n
giải.
3
2

1
0
17 18 20
x
Bài 13 /15 SGK

- GV: yờu cầu HS làm bài tập 13 SGK
- GV: Gọi 1 HS đọc bài
- HS: Quan sát biểu đồ, suy nghĩ trả lời.
- GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời cỏc
cõu hỏi SGK
- HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- GV: Ghi bảng và sửa sai

25 28 30 31 32

Giải
a) năm 1921 số dõn của nước ta là 16
triệu người.
b) Sau 78 năm (1921-1999) kể từ năm
1921 thỡ dõn số nước ta tăng thờm 60
triệu người.
c) Từ năm 1980 đến 1999 dõn số nước ta
(10’) tăng thờm 22 triệu người
II. Bài tập mới:
Bài 1:

*Hoạt động 2: Làm bài tập mới.
- GV: Đưa ra nội dung bài tập sau:
Bài tập: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi

chớnh tả trong một bài tập làm văn của
cỏc HS lớp 7.
Từ biểu đồ đoạn thẳng hóy:
a) Nhận xột
b) Lập lại bảng tần số.
1


- GV: Yờu cầu học sinh hoạt động nhúm
- HS: Suy nghĩ làm bài
- GV: Quan sỏt.
- HS: Một HS lờn bảng làm bài
- HS: Học sinh nhận xột bài làm trờn
bảng
- GV: Chốt lại. Cho điểm học sinh

7
6
5
4
3
2
1

0

1

2


3

4

5 6

7

8

9 10

Giải
a) Đa số HS mắc lỗi từ 2 đến 8 lỗi.
Mức độ mắc lỗi chính tả của các em
HS tương đối nhiều
Số HS mắc 5 lỗi chính tả chiếm tỉ lệ
nhiều nhất
b) bảng tần số:
Số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
lỗi
Tần
3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40
số
4. Củng cố ( 3’)
- Học sinh nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số theo biểu đồ
đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
- Làm lại bài tập 11 (tr14-SGK)

- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SBT)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng.
- Giờ sau mang theo máy tính bỏ túi.

Ngày giảng:
Tiết 46
Lớp 7A: …../……/ 2016
Số trung bình cộng
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tính số trung bình cộng dựa vào bảng tần số
1


2. Kĩ năng:
- Hiểu và vận dụng được số trung bình cộng, mốt của bảng số liệu trong các tình
huống thực tế
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài ở nhà, thước kẻ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra: Không

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về số (25’) 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: (SGK.17)
GV: Yờu cầu HS đọc đề bài tốn
và bảng 19.
?1. Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
HS: Đọc đè bài, quan sát bảng 19
?2. 250 (điểm) : 40 = 6,25 (điểm).
và thực hiện các ?1; ?2.
* Bảng “tần số”:
GV: Hướng dẫn HS lập bảng “tần
Điể
Các
số” (có thêm cột các tích x.n và
Tần
m số
tích
điểm trung bình X ).
số (n)
(x)
(x.n)
GV: Hướng dẫn HS cách tính các
2
3
6
tích (x.n) và tính điểm trung bình (

3
2
6
X ).
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
¯ =
X
N=
Tổng:
40


HS đọc chú ý (SGK).
HS suy nghĩ, trả lời các CH:
CH1: Nhận xét về cách tính số
trung bình cộng ở bảng 20?
CH2: Cơng thức tính X¯ = ?

250

250
=6 , 25
40

* Chú ý: (SGK.18)
b) Công thức:
* Nhận xét: (SGK.18)
*
Công
thức: X¯
1

=


x 1 n1+ x2 n2 +. ..+ x k nk
N
¯ : Số trung bình cộng
X

GV lưu ý HS ghi nhớ các kí hiệu

của cơng thức và ý nghĩa của
chúng.

x1, x2, ..., xk là k giá trị khác nhau của
dấu hiệu.
n1, n2, …, nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
?3. Tính điểm trung bình của lớp 7a:

CH3: Trong VD trên thì k = ? x 1,
x2, ..., x9 = ? n1, n2, …, n9 = ?
N=?
GV:Yờu cầu HS làm?3.
HS : Quan sát bảng và thực hiện
tiếp ?3 vào PHT.
GV thu PHT, đổi 3-5P cho HS
nhận xét chéo.
GV nhận xét chung và chốt ý.

Điể
m số
(x)
3
4
5
6
7
8
9
10


HS quan sát bảng 20-21, trả lời ?4.
(10’)

Tần
số
(n)
2
2
4
10
8
10
3
1

Các
tích
(x.n)
6
8
20
60
56
80
27
10

N=4
0


Tổng:
267

¯ =
X
267
=6 , 68
40

?4. Kết quả của bài kiểm tra toán lớp 7a
cao hơn kết quả của bài kiểm tra toán lớp
7c ( 6,68 > 6,25).
* Luyện tập
Bài 14 (20):

*Hoạt động 2: Luyện tập
HS nêu yêu cầu của B14.
GV hướng dẫn thảo luận nhóm,
lập bảng “tần số”, có thêm 2 cột để
tinh các tích x.n và thời gian trung
bình X ? (vào bảng phụ)
Các nhóm trình bày bài làm lên
bảng và nhận xét chéo.
GV nhận xét, chốt ý.

Thời
gian (x)
3
4

5
6
7
8
9
10

Tần
số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5

Các tích
(x.n)
3
12
15
24
35
88
27
50

N=3

5

Tổng:
254

¯ =
X

254
=7 , 26
35

4. Củng cố( 3’)
- Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Nêu cơng thức tính số
trung bình cộng và giải thích các kí hiệu.
1


5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
- Học bài và làm bài tập 15a,b (SGK.20); bài tập trong SBT.
Ngày giảng:
Tiết 47
Lớp 7A: …../……/ 2016
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ( TIẾP)
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mơc tiªu
1. Kiến thức
- Học sinh biết tính số trung bình cộng dựa vào bảng tần số
- Học sinh nắm được ý nghĩa của số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu

2. Kĩ năng
- Hiểu và vận dụng được số trung bình cộng, mốt của bảng số liệu trong các tình
huống thực tế
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính
xác khi tính số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ,phấn màu
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra ( 4’)
CH: Em hãy nêu cách tính số trung bình cộng?
ĐA: SGK/18
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Tg
Nội dung

*Hoạt động 1: í nghĩa của số trung bỡnh (10 ) 2. í nghĩa của số trung bỡnh cộng
cộng
- GV: Để so sánh khả năng học toán của
HS ta căn cứ vào đõu?
- HS: Căn cứ vào điểm trung bình mơn
Để so sỏnh khả năng học toỏn của
tốn của HS đó
học sinh tỏc căn cứ vào điểm TB

mụn toỏn của 2 học sinh đú
- GV: Như vậy em hiểu thế nào về ý nghĩa
của số trung bình cộng
- HS: Trả lời
- GV: Núi rừ ý nghĩa của số trung bỡnh
í nghĩa số trung bình cộng: SGK/19
cộng như nội dung SGK
- HS: Ghi nhớ
- GV: Gọi 1 học sinh đọc chỳ ý
Chỳ ý : SGK – 19
- HS: Đọc chỳ ý
1


- GV: Nhấn mạnh nội dung chỳ ý theo VD
*Hoạt động 2: Tỡm hiểu mốt của dấu (10’)
hiệu
- GV: Đưa vớ dụ bảng 22
- HS: Đọc vớ dụ.
- CH: Cỡ dộp nào mà cửa hàng bỏn được
nhiều nhất ?
- HS: Trả lời
- CH: Cú nhận xột gỡ về tần số của giỏ trị
39?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Nhận xột và nừi rừ 39 với tần số lớn
nhất được gọi là mốt của dấu hiệu
- CH: Thế nào là mốt của dấu hiệu?
- HS: Trả lời tại chỗ
- GV: Nhấn mạnh lại khỏi niệm và núi rừ

cỏch dựng ký hiệu
- HS: Ghi nhớ ký hiệu
(15’)
*Hoạt động 3: Bài tập
- GV: Đưa bài tập 16/20 yờu cầu HS đọc
và làm bài
- HS: Đọc đầu bài
- GV: Yờu cầu một HS lờn bảng thực hiện
- HS: Lờn bảng thực hiện
- HS: Khỏc theo dừi bài bạn
- GV: Nhận xột, chốt lại cỏch làm bài
- GV: Yờu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài 17/20 SGK
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS: Hoạt động nhóm làm bài
- HS: Thảo luận nhóm và tìm ra đáp án
- HS: Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến ghi
vào phiếu học tập
- GV: Thu phiếu học tập, đưa ra đáp án
đúng, cho các nhóm nhận xét chéo nhau

4. Củng cố: ( 4’)
- Hệ thống lại các kiến thức đã học
1

Vớ dụ: SGK
3. Mốt của dấu hiệu
Vớ dụ:


Cỡ dộp 39 bỏn được 184 đụi.
Giỏ trị 39 cú tần số lớn nhất được gọi
là mốt của dấu hiệu.
Khỏi niệm: SGK
Kớ hiệu: M0
Trong vớ dụ trờn M0 = 39
4. Bài tập
Bài tập 16 (20-SGK)
G.Trị (x 2
T.số (n) 3

3
2

4 90 100
2 2 1 N=10
Giải
Các giá trị trong bảng này có khoảng
chênh lệch lớn vì thế khơng nên dùng
số TBC làm “đại diện” cho dấu hiệu
Bài tập 17 (20-SGK)
a)
Giá trị Tần Tích
(x) số (n) (x.n)
3
1
3
4
3

12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
384
X=
=7 , 68
12
2
24
50
N= 50 Tổng:384

b) M0 = 8


5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’)
- Làm bài 17, 18, 19, 20 SGK

Ngày giảng:
Tiết 48
Lớp 7A: …../……/ 2016
Bài tập
Lớp 7B: …../….../ 2016
Lớp 7C: …../….../ 2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cách tính số trung bình cộng, ý nghĩa của số trung bình cộng và
mốt của dấu hiệu
2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính
xác khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức( 1’)
- Lớp 7A……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7B……/……..Vắng: ……………………………..........................
- Lớp 7C……/……..Vắng: ……………………………..........................
2. Kiểm tra ( 15’) (Viết bài)

- CH: Điểm thi học kì mơn tốn của mỗi HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
5
4
7
7
6
8
5
8
3
8
2
4
6
8
2
6
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5

5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
- ĐA:
a) X: Điểm thi học kì mơn tốn của mỗi HS lớp 7A
Số các giá trị: N = 45
b)

Giá trị (x)
2
3
4
5
6


Tần số (n)
2
3
3
10
4

Tích (x.n)
4
9
12
50
24
1


7
8
9
10

8
9
5
1
N = 45

56
72

45
10
Tổng: 282

c) M0 = 5
Thang điểm:
a) Dấu hiệu (1 điểm)
Số các giá trị (1 điểm)
b) Lập bảng tần số (3 điểm)
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (3 điểm)
c) Tìm mốt của dấu hiệu (2 điểm)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
*Hoạt động 1: Làm bài tập 18
(14’)
- GV: Đưa bài tập lờn bảng phụ, yờu
cầu HS đọc nội dung bài tập .
- HS: Đọc bài tập
- CH: Nờu sự khỏc nhau của bảng này
với bảng “tần số” đó biết.
- HS: Trong cột giỏ trị người ta ghộp
theo từng lớp hay sắp xếp theo khoảng
- GV: Người ta gọi là bảng phõn phối
ghộp lớp.

- GV: Hướng dẫn HS tính
Tính số trung bình của từng khoảng
thay cho cột giá trị
VD: Số TB của khoảng 110 – 120 là:

C1:

X

282
6,3
45

Nội dung
Bài tập 18: (tr21-SGK)

Giải
a) Bảng này khác với bảng “tần số” đã
biết ở chỗ: Đây là bảng phân phối ghép
lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu
theo từng lớp hay sắp xếp theo khoảng)
Ví dụ: Từ 100  120 có 7 HS có chiều
cao vào khoảng này và 7 được goi là tần
số của khoảng đó
b) Số trung bình cộng trong trường hợp
này được tính như sau:

110+120
=115
2

C2: Tính theo bề rộng của khoảng
120 – 110 = 10
 Số TB = 10 : 2 + 110 = 115
- GV: Tương tự cho HS tính cột số TB

- HS: Độc lập tính tốn và đọc kết quả.
- GV: Cho HS lên bảng tính số trung
bình cộng
- HS: Quan sát lời giải trên, và hoàn
thành bài tập vào vở

Chiều
cao

*Hoạt động 2: Làm bài tập 19
(10’)
- GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài
1

105
110-120
121-131
132-142
143-153
155

Tích
Số T.số
(STB.n
TB (n)
)
105 1
105
115 7
805

126 35 4410
137 45 6165
148 11 1628
13268
X 
155 1
155
100
N= Tổng: X 132,68
100 13268


tập 19 SGK/23 cho HS hoạt động
nhóm làm bài
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS: Hoạt động nhóm làm bài
- HS: Thảo luận nhóm và tìm ra đáp án
- HS: Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến ghi
vào phiếu học tập
- GV: Thu phiếu học tập, đưa ra đáp án
đúng, cho các nhóm nhận xét chéo
nhau

Bài tập 19: (tr23-SGK)

Cân Tần số Tích
nặng(x) (n)
(x.n)

15
2
30
16
6
96
16,5
9
148,5
17
12
204
17,5
12
210
18
16
288
18,5
10
185
19
15
285
19,5
5
97,5
20
17
340

20,5
1
20,5
21
9
189
21,5
1
21,5
23,5
1
23,5
24
1
24
25
1
25
28
2
56
N=120 Tổng:
2243,5

4. Củng cố ( 3’)
- Nêu các bước tính X và cơng thức tính X
- Mốt của dấu hiệu
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn lại kiến thức trong chương III - Để tiết sau ơn tập
- Ơn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.

- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 13;14(tr7-SBT)
Hướng dẫn bài tập 13(SBT): (Có thể dùng MTĐT để tính)
XA 

5.8  6.9  9.10
56 9

Thực hiện tên MTĐT: - ấn Mode O
- ấn tiếp 5.8+ 6.9 +9.10 =   ( … 5 + 6 + 9 =

1

2243,5
120
= 18,7

X=


2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×