Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ke hoach nhom lop khoi 4 tuoi mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.96 KB, 13 trang )

TRƯỜNG MẦM NON PHÚ
ĐA
Lớp 4 TUỔI A
Số:

/KH- TCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Đa, ngày 03 tháng 10 năm 2018

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2018 – 2019
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, của tổ chuyên môn
lớp 4TA xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Ln được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường về chuyên môn
nghiệp vụ, nhận được sự ủng hộ của đông đảo các bậc phụ huynh về cơng tác chăm
sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ.
- Bản thân là một giáo viên đã nhiều năm trong nghề nên có nhiều kinh nghiệm
chăm sóc, giáo dục trẻ. Có trình độ chun mơn nghiệp vụ, có tinh thần trách
nhiệm trong cơng tác chăm sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ, có tinh thần đồn kết
nội bộ ln giúp đỡ nhau hồn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Học sinh cùng một độ tuổi nên việc dạy tiếp cận chương trình giáo dục mầm non
mới được thuận tiện.
- Nhiều các bậc phụ huynh đã nhận thức được vai trò quan trọng của ngành giáo
dục mầm non đối với sự phát triển tồn diện của trẻ. Vì vậy đã đưa con đến lớp đầy
đủ và tích cực ủng hộ tiền mua đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu để cơ làm đồ
dùng đồ chơi.


- Hệ thống phịng học đã được xây dựng kiên cố, khang trang, tương đối sạch đẹp,
các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học tương đối đảm bảo.
2. Khó khăn:
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy cũng chưa được chú trọng.
- Các đồ dùng phương tiện trực quan phục vụ cho công tác dạy và học đã có song
cịn sơ sài và đơn điệu.
- Kinh phí chi cho các hoạt động cịn hạn chế do đó khi tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, tổ chức thực hiện các chun đề giáo dục cịn gặp khó khăn.


- Đa số phụ huynh là sản xuất nông nghiệp và hầu như khơng có khoản thu nào
khác, đời sống cịn gặp nhiều khó khăn do đó có ảnh hưởng lớn đến việc chăm sóc
các cháu. Nhận thức của phụ huynh khơng đồng đều, cịn một số phụ huynh xem
nhẹ vai trị của cơ giáo trong việc chăm sóc các cháu.
- Trang thiết bị dạy học còn thiếu. Đồ dùng, đồ chơi còn thiếu.
II. THỰC TRẠNG
1. Khảo sát trẻ đầu năm:
1.1. Về ni dưỡng – chăm sóc:
1.1.1. Tình hình lớp, học sinh:
Lớp

Tổng số

Nữ

4 tuổi A

34

11


Trẻ ăn bán trú
Số trẻ

Khuyết
tật
Tỷ lệ %

34

100

0

1.1.2. Tình hình sức khỏe trẻ đầu năm học:

ST
T
1

Lớp

Tổn
g số

4 tuổi A

34

Phát triển

bình
thường

Suy dinh
dưỡng thể
nhẹ cân

Suy dinh
dưỡng thể
thấp cịi

TS

%

TS

%

TS

%

34

100%

2

5,8


1

2,9%

Béo
phì
TS %
0

0

1.2. Về giáo dục:
- Chuyên cần - bé ngoan.
+ Tỷ lệ trẻ chuyên cần đạt 98,3%.
+ Tỷ lệ bé ngoan đạt 100%.
- Các lĩnh vực phát triển( đầu năm học):
Lớp

4TA

Số
hs

34

PTTC

PTNN


H/s
đạt

Tỷ
lệ %

H/s
đạt

31

91.1

25

PTNT

PTTC-XH

PTTM

Tỷ lệ H/s Tỷ lệ H/s Tỷ lệ H/s Tỷ lệ
%
đạt
%
đạt
%
đạt
%
23


24

24


2. Về đội ngũ giáo viên:

TT

Họ và tên

1

Trần Thị Phương
Huệ

2

Nguyễn Thị Thoa

Năm sinh
21/03 /
1979

Năm
vào
ngành

Trình độ

chun
mơn

Kết quả Kết quả Ghi
TĐ năm ĐK năm chú
trước
nay
LĐTT

2000

ĐHSPMN

CSTĐC
S

III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung:
1.1. Công tác ni dưỡng chăm sóc:
Đảm bảo 100% trẻ đến lớp được khám sức khỏe định kỳ và theo dõi sự phát
triển bằng biểu đồ tăng trưởng.
Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống SDD, giảm số trẻ SDD so với
cùng kỳ năm trước, giảm tỷ lệ trẻ SDD thể thấp cịi xuống dưới 4,5%. Nhẹ cân
dưới 3,5%. Xây dựng mơ hình phịng chống SDD tại lớp và tun truyền đến các
bậc phụ huynh học sinh.
Tiếp tục tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ MN. Thực hiện triển
khai rộng rãi mơ hình “ Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, chú trọng giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ góp phần hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có
lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.
Tổ chức tốt công tác nuôi dưỡng trẻ tại lớp.

Thường xuyên giám sát kiểm tra việc tính ăn, nhập thực phẩm đến khâu chế
biến dinh dưỡng hàng ngày cho trẻ để đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ và chống tiêu
cực trong nhà trường.
Tăng cường các biện pháp phịng tránh tai nạn thương tích cho trong các
nhóm lớp, đảm bảo an tồn tuyệt đối cả về thể chất và tinh thần cho trẻ. Chú động
phòng chống dịch bệnh trong trường mầm non, giữ gìn mơi sinh hoạt. dụng cụ ăn
uống, đồ dùng đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra,
dễ lây lan và nguy hiểm đến tính mạng của trẻ.
1.2. Về công tác giáo dục:
Đổi mới công tác giáo dục, thực hiện có chất lượng chương trình GDMN sau
chỉnh sửa; đổi mới hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "lấy
trẻ làm trung tâm".


Đảm bảo tuyệt đối về thể chất, tinh thần cho trẻ.
Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
Quan tâm đến trẻ có hồn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hịa nhập; chú trọng
ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ.
Đẩy mạnh thực hiện thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện học sinh tích cực”.
Trú trọng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và xây dựng quy tắc ứng xử
văn hoá trong trường học.
Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền về GDMN, huy động sự tham
gia tích cực của cha mẹ và cộng đồng tạo động lực cho các hoạt động giáo dục phát
triển bền vững.
Tiếp tục sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục chung của nhà trường, Tiếp tục nâng cao chất lượng phổ cập GD cho trẻ
em 5 tuổi năm học 2018-2019.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua:

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường,
nâng cao đạo đức nghề nghiệp của người giáo viên trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”,
đưa nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” thành các hoạt động thường xuyên trong các hoạt động hàng ngày.
Tăng cường xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn cho trẻ; Đưa các
nội dung giáo dục văn hoá truyền thống lồng ghép vào các hoạt động giáo dục. Tổ
chức các trò chơi dân gian, hát dân ca, các hoạt động ngoại khoá phù hợp với điều
kiện cụ thể của lớp, nhà trường và chương trình GDMN.
* Giải pháp
- Xây dựng kế hoạch phong trào thi đua của nhóm lớp;
- Giáo viên đăng ký thi đua và ký cam kết thực hiện;
2.2. Phát triển số lượng:
a. Chỉ tiêu:
- Vận động học sinh ra lớp đạt: 100%
b. Biện pháp:


- Tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ trẻ cho trẻ đến trường qua các phương
tiện truyền thông, giáo viên đến tận nhà vận động phụ huynh cho trẻ đi học
- Sĩ số lớp như sau:
+ Lớp 4TA: 34 cháu
Số trẻ ăn bán trú: 33 cháu đạt 97%.
GVCN: Trần Thị Phương Huệ
Nguyễn Thị Thoa
2.3. Chất lượng giáo dục:
a. Chỉ tiêu:

- Phấn đấu chỉ tiêu chất lượng trong năm học 2018-2019 số trẻ 34 trẻ
Chăm: 98%
Ngoan: 100%
- Lớp đạt tiêu chuẩn lớp an toàn và sạch đẹp;
- 100% trẻ được tham gia các hoạt động trong đó trên 80% trẻ hoạt động tích
cực và hiệu quả;
- Lớp có mơi trường hoạt động giáo dục phù hợp cho trẻ.
- Chất lượng giáo dục theo các lĩnh vực phát triển đảm bảo 90% trẻ đạt ở
các mặt.
b. Biện pháp:
- Lớp thực hiện chương trình GDMN mới.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng đổi mới, tổ
chức cho trẻ được học đủ các môn học theo quy định, phân phối chương trình theo
độ tuổi, theo từng chủ đề giáo dục theo độ tuổi phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương.
- Giáo viên chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình phù hợp với tình
hình thực tế của lớp, địa phương, bảo đảm chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Tiếp
tục thực hiện chương trình GDMN mới, đổi mới nội dung, hình thức bồi dưỡng,
tăng cường công tác tự bồi dưỡng đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Tuyệt đối không dạy trẻ viết chữ, khơng dạy trước chương trình . Phát huy sáng
tạo trong việc đổi mới phương pháp GDMN.
- Lồng ghép các nội dung chăm sóc giáo dục trẻ, rèn kỹ năng sống, các hành vi văn
minh cho trẻ vào trong chương trình và trong các hoạt động phù hợp với trẻ ở các
độ tuổi.


- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và lồng ghép nội dung GDATGT, GDBVMT, GD sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong quá trình dạy học.
- Trên cơ sở thực hiện chương trình GDMN, giáo viên lồng ghép các nội dung GD
vệ sinh cá nhân, GD kỹ năng sống,GD an tồn giao thơng trong các hoạt động giáo

dục giúp trẻ tăng cường thực hành trải nghiệm để hình thành nhữnghành vi ứng
xử đúng đối với mơi trường, thói quen tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt, thực
hiện đúng các quy định an tồn giao thơng.
- Cơng tác phổ cập: 100% trẻ hồn thành chương trình phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi.
2. 4.Thực hiện tốt các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động ni
dưỡng chăm sóc – giáo dục trẻ:
2.4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của GV, cha mẹ trẻ trong công tác đảm
bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non.
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về xây dựng trường học an tồn,
phịng tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN.
Giáo viên thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn
để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại lớp. Chú trọng cơng tác
phịng cháy chữa cháy trong lớp.
2.4.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ trẻ:
a. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên:
* Chỉ tiêu:
- Bản thân giáo viên được học tập nghiên cứu các văn bản chỉ thị của ngành. Cập
nhật thông tin về những yêu cầu cấp thiết trong cơng tác ni dưỡng-chăm sóc.
* Biện pháp:
- Được bồi dưỡng kiến thức chăm sóc ni dưỡng cho giáo viên qua các đợt hội
thảo chuyên đề, những vấn đề chủ yếu như định lượng khẩu phần ăn, các chất
dinh dưỡng cần đạt để cung cấp calo cho trẻ.
- Tham gia học tập bồi dưỡng các nội dung tìm hiểu về pháp lệnh tiêu chuẩn qui
định của Bộ y tế, viện dinh dưỡng về VSATTP trong trường mầm non, các văn bản
chỉ thị về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nâng cao kiến thức kỹ năng xử lý khi trẻ bị ngộ độc thực phẩm đối với giáo viên.
- Tích cực đi dự giờ thăm lớp, trao đổi rút kinh nghiệm về cơng tác ni dưỡng,

chăm sóc để có kết quả tốt.


b. Công tác bán trú:
* Chỉ tiêu:
- 100% trẻ được sử dụng nước sạch.
- 100% trẻ ăn trưa tại trường.
- Tổ chức tốt bữa ăn hằng ngày cho trẻ.
- Đảm bảo dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của trẻ hằng ngày.
- Đề nghị bộ phận dinh dưỡng xây dựng thực đơn phù hợp theo mùa, thường
xuyên thay đổi thực phẩm và cách chế biến thức ăn để trẻ được ăn ngon miệng,
ăn hết xuất của mình.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Giám sát chặt chẽ nguồn cung cấp thực
phẩm, đảm bảo đúng hợp đồng thực phẩm. Tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc
thực phẩ.
* Biện pháp:
- Theo dõi chất lượng bữa ăn của trẻ, cho trẻ ăn hết suất, chăm sóc giấc ngủ cho
trẻ tốt.
- Vận động phụ huynh cho trẻ đi học đúng giờ để tính ăn hằng ngày cho trẻ được
thuận tiện.
- Đề nghị khám sức khoẻ cho giáo viên phụ trách công tác bán trú.
- Sưu tầm các tài liệu về dinh dưỡng và cách chế biến món ăn, mẹo vặt, thực đơn
để cấp dưỡng tham khảo.
c. Chăm sóc trẻ:
 Đảm bảo an toàn:
* Chỉ tiêu:
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối trong các mặt hoạt động, không để trẻ
xảy ra thương tích hay ngộ độc thực phẩm, theo thơng tư số 132/2010/TTBGD&ĐT ngày 15/4/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
- Quản lý trẻ chặt chẽ trong mọi hoạt động, ở mọi lúc mọi nơi
- Luôn theo dõi giám sát chặt chẽ số lượng trẻ đến lớp hàng ngày.

- Đảm bảo cơ sở vật chất có chất lượng cho trẻ học an toàn.
* Biện pháp:
- Giáo viên đến lớp đón trẻ đúng giờ giấc quy định.
- Ln có mặt và giám sát trẻ khi cho trẻ ra khu sân chơi hoạt động ngoài trời.
Nhất là khi trẻ chơi tự do.


- Nắm chắc sĩ số trẻ đi học trong ngày và đặc biệt quan tâm đến những trẻ mới
đến lớp.
 Chăm sóc sức khỏe:
* Chỉ tiêu:
- 100% trẻ trong các lớp được cân đo và theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng.
Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ câm xuống dưới 3,5%; thể thấp còi xuống
dưới 4,5%.
- Đảm bảo đủ nước uống cho trẻ, nước vệ sinh phù hợp với thời tiết.
- 100% các cháu có nề nếp thói quen vệ sinh cá nhân, 95% trẻ biết xúc
miệng và chải răng đúng cách.
- Thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần, giữ gìn vệ sinh
mơi trường xanh, sạch, đẹp và an tồn, tuyệt đối khơng để dịch bệnh xảy ra trong
nhà trường.
- Tăng cường công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh lớp học, thực hiện các
biên pháp phòng bệnh phù hợp theo mùa.
- 100% số trẻ thực hiện thuần thục công tác vệ sinh cá nhân theo độ tuổi.
* Biện pháp:
- Tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ
huynh. Thơng qua giờ đón trả trẻ, thơng qua các hội thi.
- Phối hợp với y tế tổ chức cân đo cho trẻ.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh thống nhất cách chăm sóc giáo dục cho
từng loại trẻ trên theo kế hoạch.
- Làm tốt công tác vệ sinh mơi trường phịng chống dịch bệnh:

- Giáo viên phải làm kí hiệu tập cho trẻ tự nhận biết kí hiệu dụng cụ vệ sinh
cá nhân đúng chính xác, tránh việc nhầm lẫn và không được dùng chung.
- Tạo môi trường xanh sạch đẹp trong lớp và ngoài sân.Vệ sinh lớp học
thơng thống trước giờ đón trẻ. Sắp xếp đồ dùng đồ chơi trật tự ngăn nắp, gọn
gàng. Xử lý kịp thời các loại rác thải, các chất thải bỏ đúng nơi quy định, khơng gây
ơ nhiễm.
- Tập cho trẻ thói quen biết vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa
bãi, biết bỏ rác vào thùng, biết giữ gìn sân trường lớp học, sạch sẽ, tập cho trẻ
thói quen lao động dọn vệ sinh hằng ngày: Nhặt rác bỏ vào thùng đúng nơi quy
định.
Vệ sinh cá nhân: Chăm sóc bảo vệ da sạch sẽ, chăm sóc vệ sinh răng miệng,
tay, chân, mặt, mũi áo, quần áo gọn gàng thường xuyên.


Vệ sinh ăn uống: Giáo dục trẻ ăn thức ăn chín, uống sơi, thức ăn đều phải có
nắp đậy cẩn thận tránh ruồi muỗi đậu vào và được ăn thức ăn mới, nóng, khơng
ăn đồ nguội lạnh, khơng ăn q vặt.
d.Đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ:
* Chỉ tiêu:
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ.
- Đảm bảo đủ nước uống cho trẻ, nước vệ sinh phù hợp với thời tiết.
- Đảm bảo tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trên trẻ.
- 100% trẻ được sử dụng nguồn nước sạch.
- 100% trẻ có kỹ năng rửa tay trước khi ăn, rửa mặt, xúc miệng sau khi ăn.
- 100% trẻ có thói quen vệ sinh, ăn uống tự phục vụ.
- Thực hiện nội dung giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tạo góc tuyên truyền về giáo dục dinh dưỡng.
- Duy trì chế độ ăn : 1 bữa chính, 1 bữa phụ cho trẻ.
* Biện pháp:
- Thực đơn phù hợp độ tuổi, đa dạng các loại thực phẩm, thường xuyên

thay đổi theo mùa, phù hợp nguồn thức ăn thực tế của địa phương.
- Thức ăn trước khi cho trẻ ăn phải đậy nắp cẩn thận, cho trẻ ăn thức ăn
nóng, tránh những thức ăn nguội lạnh.
- Chăm sóc chu đáo cho các cháu trong từng bữa ăn giấc ngủ, cho trẻ ngủ
đủ giấc, đúng giờ.
- Phải quan tâm, chăm sóc trẻ trong từng bữa ăn, khuyến khích trẻ ăn hết
suất của mình. (Khơng qt nạt, la mắng trẻ trước và trong bữa ăn; Không ép trẻ
ăn khi trẻ đang buồn ngủ hoặc đang khóc). Rèn cho trẻ có những thói quen, hành
vi tốt trong ăn uống.
- Tập cho trẻ ăn đầy đủ các loại thức ăn, nên cho trẻ biết tên các món ăn
thơng qua các bữa ăn hàng ngày.
- Nhắc trẻ uống đủ lượng nước trong ngày theo quy định.
- Thực hiện nghiêm túc giờ giấc sinh hoạt của trẻ trong ngày. (không thay đổi tùy tiện).
2.4.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục nâng cao chất lượng thực hiện
chương trình GDMN:
a. Hội thi:
* Chỉ tiêu:


- Tham gia hội thi GV giỏi cấp trường, vào tháng 11/2018, để chào mừng ngày
20/11.
- Giáo viên tham gia thi cấp trường phấn đấu đạt từ giải 3 trở lên.
b. Biện pháp:
- Tham gia dự hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Đề nghị nhà trường hỗ trợ kinh phí, BGH nhà trường cùng cán bộ phụ trách
chuyên môn tập chung bồi dưỡng cho giáo viên tham gia hội thi đạt được kết quả
cao.
b. Các chuyên đề:
* Chỉ tiêu:
- Tiếp tục thực hiện chuyên đề: giáo dục lấy trẻ làm trung tâm do phòng chỉ đạo.

- Các chuyên đề thực hiện phải đạt kết quả xếp loại từ loại khá trở lên.
* Biện pháp:
- Giáo viên lựa chọn, lồng ghép tích hợp các nội dung vào các chuyên đề;
- Giáo viên xây dựng kế hoạch chuyên đề trọng tâm: Phát triển vận động;
- Tham mưu đầu tư kinh phí cho chuyên đề;
- Làm đồ dùng đồ chơi phục vụ các chuyên đề;
c. Tổ chức các ngày lễ hội:
* Chỉ tiêu:
- Tổ chức cho trẻ liên hoan văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ trong năm
học.
- Ngày tết trung thu, 20/11, ngày 20/10, ngày 22/12, ngày 8/3 tổ chức cho trẻ được
vui vẻ, tiết kiệm và có hiệu quả giúp trẻ hiểu được ý nghĩa của các ngày lễ đó.
* Biện pháp:
- Có kế hoạch cụ thể để rèn văn nghệ cho học sinh tham dự.
- Đề nghị nhà trường đầu tư hỗ trợ kinh phí để tổ chức thực hiện có thưởng cho
học sinh.
- Căn cứ vào nội dung từng ngày hội xây dựng nội dưng chương trình hấp dẫn,
phong phú tạo niềm vui phấn khởi cho HS và tuyên truyền đến các bậc phụ huynh;
2.5. Cơ sở vật chất:
a. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Lớp có 55% đồ dùng dạy học theo thông tư 02 trở lên.
- Làm đồ dùng đồ chơi phục vụ công tác dạy và học ít nhất mỗi lớp có 9 bộ đồ


dùng đồ chơi tự tạo để phục vụ công tác dạy và học.
b. Biện pháp:
- Tích cực tham mưu với nhà trường để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ
dùng đồ chơi theo thông tư 02 của BGDĐT phục vụ cho công tác dạy và học.
- Kết hợp với ban đại diện hội cha mẹ học sinh để tun truyền vận động phụ
huynh đóng góp kinh phí mua đồ dùng đồ chơi phục vụ cho hoạt động học tập và

vui chơi của học sinh. 100% trẻ đến lớp có đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân.
- Tích cực trong cơng tác làm đồ dùng đồ chơi đồ dùng trực quan phục vụ cho các
chủ đề giáo dục và các hoạt động vui chơi của trẻ.
2.6. Về đội ngũ - Công tác thi đua:
a. Chỉ tiêu:
Trong năm học 2018 - 2019 phấn đấu hoàn thành kế hoạch đã đề ra và đạt
được một số kết quả cụ thể:
Tập thể:Lớp đạt danh hiệu LĐTT
Cá nhân:
- Danh hiệu cuối năm: CSTĐ cấp cơ sở .
b. Biện pháp:
- Làm tốt cơng tác tham mưu để có điều kiện thuận lợi phục vụ cho các họat
dạy và học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các hoạt động, các chuyên đề được phân công để tổ rút kinh
nghiệm từ đó triển khai ra đại trà.
- Tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ một cách thường xuyên liên
tục theo đúng chủ đề giáo dục.
2.7. Công tác quản lý lớp:
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác dạy và học.Tăng cường và nâng cao
hiệu quả các hoạt động giáo dục phù hợp với đặc điểm của lớp.
- Tham mưu với nhà trường để có CSVC phục vụ cho các hoạt động giáo dục của
lớp đạt kết quả tốt.
2.8. Công tác tuyên truyền phối hợp với các bậc phụ huynh:
a. Chỉ tiêu:
- 100% các bậc phụ huynh được trao đổi, cung cấp thông tin về kiến thức, sức
khỏe của trẻ khoa học kịp thời;
- 100% các bậc phụ huynh được thơng tin về chương trình giáo dục mầm non
đang thực hiện của trẻ tại trường MN;



- 100% phụ huynh được dự chuyên đề của lớp, con em mình đang học;
- 100% phụ huynh 5 tuổi được trao đổi, thông tin về bộ chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi.
b. Biện pháp:
- Họp phụ huynh 2 lần/năm, đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tun
truyền và tài liệu truyền thơng kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha
mẹ.
- Xây dựng góc tuyên truyền tại nhóm, lớp với nội dung phong phú, gần gũi, ngắn
gọn mang tính sự kiện, phù hợp từng độ tuổi, kêu gọi sự ủng hộ nguyên vật liệu,
đồ dùng đồ chơi cũ theo nhóm lớp;
- Tăng cường trao đổi tình hình sức khỏe, hoạt động của trẻ vào các thời gian trả
trẻ, đón trẻ;
- Tuyên truyền phối hợp phụ huynh 5 tuổi đánh giá trẻ theo bộ chuẩn trẻ 5 tuổi;
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
1. Đề nghị cấp trên:
- Tiếp tục đầu tư CSVC đồ dùng đồ chơi, phương tiện dạy học theo chương
trình như máy chiếu và máy tính đủ cho lớp.
- Tiếp tục tham gia các buổi bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên và
các buổi chuyên đề của huyện để học hỏi kinh nghiệm.
- Tạo điều kiện lớp có thêm giáo viên để ni dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ
tốt hơn.
2. Đối với phụ huynh:
- Tiếp tục tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt nhất để giáo viên thực hiện nhiệm vụ
được giao.
- Cho trẻ đi học đều.
- Thường xuyên liên lạc, trao đổi thông tin với cô giáo, phối kết hợp với nhà
trường trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và trong các hội thi, chuyên đề
của nhà trường.
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2018- 2019 của lớp 5 tuổi A. Rất
mong nhận được sự đánh giá, nhận xét của bộ phận chuyên môn để lớp thực hiện

tốt cơng tác ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ./.


Nơi nhận:
PHÊ DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG
- CBQL (để b/c);
- Lớp 5TA (t/h);
- Lưu:TCM.
Vũ Thị Như Hoa

Giáo viên chủ nhiệm



×