TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2016.
Ngày giảng:12/12/2016
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016.
Giáo dục tập thể – Tiết 29:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
(Tổng phụ trách soạn)
______________________________
Tốn - Tiết 71:
CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia
có dư)
- Rèn KN tính và giải tốn cho HS
- GD HS chăm học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bàì mới :
Giới thiệu bài
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
648 : 3
- Lớp làm nháp.
- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và
yêu cầu HS đặt tính vào nháp.
- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS cịn
lúng túng thì GV HD như phần bài học
SGK.
b) HĐ 2: HD thực hiện phép chia
236 : 5
( Tương tự phần a)
c) HĐ 3: Thực hành
* Bài 1 / 72
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm bảng
Kết quả:
con
a. 218, 75, 65, 181
b. 114(dư 1), 192(dư 2), 97(dư 4),
38(dư2)
- Chữa bài
- Củng cố p.chia hết và p.chia có dư.
* Bài 2 / 72: Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ...hàng?
- 2,3 HS đọc đề tốn
- Tìm hiểu bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
* Bài 3 / 72
Có tất cả số hàng là:
- GV treo bảng phụ. HD mẫu
234 : 9 = 26( hàng)
3. Củng cố, dặn dò:
Đáp số: 26 hàng
- GV nhận xét chung tiết học.
+ HS làm bài vào phiếu
- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Kiểm tra chéo -3 HS chữa bài
Kquả: 111kg,148kg;75 giờ, 100 giờ;
39 ngày, 52 ngày
- Nhận xét bài bạn
_______________________________
Tự nhiên xã hội – tiết 29:
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục tiêu bài học:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền
hình.
- Nêu ích lợi của hoạt động thơng tin liên lạc
- GD học sinh thích học bộ mơn.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động
thông tin liên lạc.
+ Tiến hành:
- HS thảo luận.
B1. Thảo luận nhóm 3
+ Bạn đã đến bưu điện bao giờ chưa?
Kể những hoạt động của bưu điện?
+ Nêu ích lợi của bưu điện?
B2. Các nhóm trả lời.
+ KL: SGK
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của bưu
điện.
+ Tiến hành:
B1. Thảo luận nhóm
+ Nêu ích lợi, nhiệm vụ của phát
thanh, truyền hành?
B2. Các nhóm trả lời.
+ KL:
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Chuyền
thư
+ Mục tiêu: Tập cho hs phản ứng
nhanh.
+ Cách tiến hành:
- HD cách chơi.
Cho hs ngồi vòng tròn, 1 em làm
trưởng trò. Trưởng trỏ hô “Chuẩn bị
chuyền thư” hs chuyền thư cho nhau.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ.
-Các nhóm trả lời.
- Các nhóm nhỏ thảo luận.
-Đại diện nhóm trả lời.
- HS chơi.
Tập đọc – Kể chuyện:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu bài học:
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyên và lời các nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo
nên mọi của cải(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa
vào tranh, kể lại được từng đoạn chuyện.
Phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa. Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Nhớ Việt Bắc( 10 dòng thơ
- 2, 3 HS đọc bài
đầu)
- Nhận xét bạn đọc
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
* Đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các
bài
dấu câu
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
- HS đọc theo nhóm
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- 1 em đọc cả bài
HD tìm hiểu bài
- Ơng lão người Chăm buồn vì chuyện
gì ?
- Ơng lão muốn con trai trở thành
người như thế nào ?
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Ơng rất buồn vì con trai lười biếng.
- Ông muốn con trở thành người
siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm
nổi bát cơm
- Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát
- Tự làm tự ni sống mình, khơng
cơm là gì ?
phải nhờ vào bố mẹ
+ 1 HS đọc đoạn 2
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Vì ơng lão muốn thử xem những
đồng tiền ấy có phải tự tay con mình
kiếm ra khơng. Nếu thấy tiền của
mình …...
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết
kiệm như thế nào ?
+ 1 HS đọc đoạn 3
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày
được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, …
- Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa,
+ 1 HS đọc đoạn 4, 5
người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa để
lấy tiền ra, khơng hề sợ bỏng
- Vì sao người con phản ứng như vậy ? - Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới
kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc
và quý những đồng tiền mình làm ra.
- Thái độ của ơng lão như thế nào khi
- Ơng cười chảy nước mắt vì vui
thấy con thay đổi như vậy ?
mừng, cảm động trước sự thay đổi
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý của con trai.
nghĩa của truyện này ?
- Có làm lụng vất vả người ta mới
thấy quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu
không bao giờ hết chính là hai bàn
Luyện đọc lại
tay con.
- GV đọc lại đoạ
- HS nghe
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ
trong chuyện, sau đó dựa vào các tranh tự trong chuyện Hũ bạc của người
minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn cha
bộ câu chuyện.
- HS QS tranh,
- Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng
2. HD HS kể chuyện
* Bài tập 1
tranh
- Nêu yêu cầu BT
- HS phát biểu ý kiến . Nhận xét bạn
- GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1
-2
* Bài tập 2
- Nêu u cầu BT
3. Củng cố, dặn dị:
- Em thích nhân vật nào trong
truyện này ? Vì sao ?
- GV nhận xét tiết học
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể từng đoạn chuyện
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện
- 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Ngày soạn:10/12/2016
Ngày giảng:13/12/2016 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016.
Tiếng anh: Tiết 29
Gv bộ mơn soạn giảng
Tốn – Tiết 72:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng
562 : 8
783 : 9
- HS nhận xét
- Nhận xét, chốt bài.
2. Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia
560 : 8
- 1 HS làm trên bảng
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu
- Lớp làm nháp
HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên - Nêu lại cách chia
bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai
thì GV HD như bài học SGK.
* Phép chia 632 : 7( Tương tự )
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT
- Tính
- HS làm vào bảng con, 2 em lên
bảng
480 4
4 6
4
1
08
42 70
8
00
00
0
0
0
- HS đọc đề bài
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề? :
Tóm tắt
1 năm : 365 ngày
1 tuần : 7 ngày
1 năm : …tuần ?...ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần
và mấy ngày ta làm ntn?
Chữa bài- Nhận xét
* Bài 3/73
Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
-HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện
lại từng bước của phép chia.
- Tìm hiểu bài tốn
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
- HS làm vở -1 HS chữa bài
Bài giải
Ta thực hiện phép chia:
365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần và 1 ngày
- HS làm phiếu
- HS thực hiện ra nháp để KT
- 2 HSK chữa bài
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
3. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- VN : Ôn lại bài
________________________________
Tập đọc:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông ở Tây Nguyên
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới ( rông chiêng, nông cụ ...)
- Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người
Tây Nguyên gắn với nhà rông.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD hs thích tìm hiểu các dân tộc trên đất nước VN.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Mơ hình minh hoạ nhà rơng. Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Hỏi - đáp
Đàm thoại
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Hũ bạc của người cha
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Luyện đọc
a.GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rơng phải chắc và cao ?
- Gian đầu của nhà rơng được trang trí
như thế nào ?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của
nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
- Em nghĩ gì về nhà rơng Tây Ngun
sau khi đã xem tranh, đọc bài giới
thiệu nhà rông ?
Luyện đọc lại
Hoạt động của trò
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đơi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài
- Nhà rơng phải chắc để dùng lâu dài,
chịu được gió bão, chứa được nhiều
người khi hội họp, tụ tập nhảy
múa, ....
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên
bài trí rất trang nghiêm
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi
có già làng thường tụ họp để bàn việc
lớn
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ
16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ
buôn làng
+Nhà rông rất độc đáo ,lạ mât, đồ sộ .
+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây
Nguyên
+Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá
của người Tây Nguyên
GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 1 vài HS thi đọc cả bài
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
3. Củng cố, dặn dị:
- Nói hiểu biết của em sau khi học bài
Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông
Tây Ngun rất độc đáo. Đó là nơi sinh
hoạt cơng cộng của bn làng, nơi thể
hiện nét đẹp văn hố của đồng bào Tây
Nguyên )
- GV nhận xét tiết học.
Mĩ thuật: Tiết 15
TẬP NẶN TẠO DÁNG. NẶN CON VẬT
Gv bộ môn soạn giảng
Chính tả (Nghe viết):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu bài học:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha, theo
thể thức văn xuôi.
- Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/i), tìm và viết đúng
chính tả các từ chứa tiếng có âm dễ lẫn : s/x
- GD ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng lớp viết các từ ngữ BT2. Phấn màu.
HS: skg.Vở Chính tả.
2. Phương pháp:
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong
tằm, no nê.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Lời nói của người cha được viết như
thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả dễ
viết sai ?
- GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS
ghi nhớ để viết chính tả cho đúng
b. Đọc cho HS viết bài
c. Nhận xét, đánh giá 5-7 bài, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 123
- Nêu yêu cầu BT
- Sửa lỗi cho các em
* Bài tập 3 / 120
- Nêu yêu cầu BT phần a
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn lại bài
- HS nghe - theo dõi SGK
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu
câu viết hoa
- HS phát biểu
- HS nghe, viết bài
- Soát lỗi
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi
CTC tiếp sức - Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm trên bảng
+ Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt
muối, múi bưởi, núi lửa, ni nấng,
tuổi trẻ, tuỉ thân
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
s hoặc x có nghĩa .....
- HS làm bài cá nhân .
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm của
mình
+ Lời giải : sót, xôi, sáng
Ngày soạn:10/12/2016.
Ngày giảng: 14/12/2016 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016.
Toán – Tiết 73:
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
- Rèn KN tính và giải tốn
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ( Bảng nhân như SGK) , Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra:
Gọi 2 HS đặt tính
578 : 3
2 HS lên bảng – Chữa bài
725 : 6
Nhận xét ,chốt bài
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
a) HĐ 1: Giới thiệu bảng nhân
- GV treo bảng nhân như SGK
- Đếm số hàng, số cột?
- HS đếm
- Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên
- HS đọc
của bảng?
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong
các bảng nhân đã học. Các ơ cịn lại là
KQ của các phép nhân .
- Yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba.
- HS đọc
- Các số đó là tích của bảng nhân nào? - Bảng nhân2
- Tương tự GT một số hàng khác.
b)HĐ2 : HD sử dụng bảng nhân
- HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4.
- Thực hành tìm KQ phép nhân dựa
Ta tìm số 3 ở hàng tìm số 4 ở cột.
vào bảng nhân
Đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp
nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 3 x 4.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1 / 74- Nêu yêu cầu BT?
+ Dùng bảng nhân để tìm số thích
hợp ở ơ trống
- 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu
7
4
9
6
- Gv nhận xét.
* Bài 2 / 74
42
7
28
8
72
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- Nêu yêu cầu BT
- GV HD HS dựa vào bảng nhân để
tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3/74:
Tóm tắt
Số huy chương vàng : 8 huy chương
Số huy chương bạc:gấp 3 lần huy
chương vàng
Tất cả :….huy chương ?
Đây là bài toán thuộc loại toán nào?
- Nhận xét, chữa bài.
+ Điền số vào ơ trống
- HS làm bài theo nhóm đôi
- 1 HS làm trên bảng
K quả : 8,2,4,56,7,8,90,10,9
3 HS đọc bài tốn
Tìm hiểu bài tốn
- Bài tốn giải bằng hai phép tính và
gấp một số lên nhiều lần
- HS làm vở
– 1 HS chữa bài
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 20( huy chương)
Tổng số huy chương là:
20 + 8 = 32( huy chương)
Đáp số: 32 huy chương
3. Củng cố, dặn dị:
- HS thi tìm đúng ,tìm nhanh trên
- Thi tìm nhanh tích của phép nhân dựa bảng nhân
vào bảng nhân.
* Dặn dị: Ơn lại bài
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. Mục tiêu bài học:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc, biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào
chỗ trống
- Dựa theo tranh gợi ý viết được câu có hình ảnh so sánh.
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh .
- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3,
bảng phụ viết BT4, BT2
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14
Hoạt động của trò
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
HD HS làm BT
Bài tập 1 / 126
-Nêu yêu cầu BT
+ Kể tên một số dân tộc thiểu số ở
Lưu ý: Dân tộc Kinh không phải là dân nước ta
tộc thiểu số
- HS làm theo nhóm
- Đại diện mỗinhóm đọc kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
-GV chỉ vào bản đồ nơi cư trú của các + Lời giải :
dân tộc đó
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc :
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi.....
- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung :
Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê,
Ba – na,...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam :
Khơ - me, Hoa, Xtiêng.
* Bài tập 2 / 126
+ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn
- Nêu yêu cầu BT
để điền vào chỗ trống
a. Đọc ND bài, làm bài cá nhân
Chơi trò chơi tiếp sức – nhận xét
+ Lời giải : a. bậc thang,
b. nhà rông
c. nhà sàn,
d. Chăm
Đọc lại các câu văn hoàn chỉnh
Bài tập 3 / 126
-Nêu yêu cầu BT
- HS nêu u cầu
- Hoạt động nhóm đơi – QS tranh nói
tên từng cặp sự vật.
- Viết những câu văn có hình ảnh so
sánh hợp với từng tranh
- Đọc bài làm của mình
- Lời giải :
+ Trăng trịn như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- GV nhận xét
* Bài tập 4 / 126
- Nêu yêu cầu BT
+ Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- Làm bài cá nhân vào vở
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
+ Lời giải :
a.Công cha nghĩa mẹ được so sánh
như núi Thái Sơn, như nước trong
nguồn chảy ra.
b. Trời mưa, đường đất sét trơn như
bơi mỡ.
c.Ở thành phố có nhiều tồ nhà cao
như núi.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em có ý thức học tốt
- Nhận xét chung tiết học.
_________________________________
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA: L
I. Mục tiêu bài học:
+ Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lịng
nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
- GD ý thức rèn chữ cho hs.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng
HS: skg. Vở tập viết
2. Phương pháp:
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ
Hoạt động của trò
- Yết Kiêu,
trước.
Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét
cùng chung một lòng.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên
riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng
dân tộc có cơng lớn đánh đuổi giặc
Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập
ra triều đình nhà Lê
c. HD viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu
tục ngữ : Nói năng với mọi người
phải biết lựa chọn lời nói, làm cho
người nói chuyện với mình cảm thấy
dễ chịu hài lịng.
HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi động viên
- Nhận xét bài viết của HS
3.Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em viết đẹp, cẩn
thận
- GV nhận xét chung giờ học.
-L
- HS quan sát
- Luyện viết chữ L trên bảng con
L
- Lê Lợi
-Tập viết bảng con : Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng
nhau
- Tập viết bảng con : Lời nói, Lựa
lời
- HS viết bài
_________________________________________
Tin học:
Gv bộ môn soạn giảng
_________________________________________
Âm nhạc: Tiết 15
HỌC HÁT BÀI: NGÀY MÙA VUI( LỜI 2). GIỚI THIỆU MỘT
VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC.
Gv bộ môn soạn giảng
Ngày soạn:10/12/2016.
Ngày giảng:15/12/2016
Thư năm ngày 15 tháng 12 năm 2016.
Toán- Tiết 74:
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA.
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép
chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số hàng đầu tiên của
bảng?
GT: Đây là các thương của hai số
- Đọc các số cột đầu tiên của
bảng?
GT: Đây là các số chia
GT: Các ô còn lại là số bị chia.
- Đọc hàng thứ ba trong bảng?
- Các số vừa đọc xuất hiện trong
bảng chia nào?
Vậy mỗi hàng trong bảng là một
bảng chia
b) HĐ 2: HD sử dụng bảng chia.
- HD tìm thương của 12 : 4
Hoạt động của trò
- HS đếm số hàng và cột
- 3 em đọc
-3 em đọc
- 2 em đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia
dựa vào bảng chia.
Tương tự HS tìm thương của các phép
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi
tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên
hàng trên cùng để gặp số 3.
- Ta có 12 : 4 = 3
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc đề?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia
để tìm thương.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS sử dụng bảng chia
để tìm thương, số chia và SBC.
- Chữa bài, nhận xét.
chia khác.
- HS đọc đề- Làm miệng
- HS thực hành tìm và điền vào ơ trống.
7
6
42
7
- HS làm phiếu HT
Số bị chia
16
Số chia
4
Thương
4
- 4 HS chữa bài
- 3 HS đọc đề
4
9
28
8
45
5
9
72
20
4
6
72
9
8
* Bài 3:- Đọc đề?
Tóm tắt
Tìm hiểu bài tốn
Quyển truyện : 132 trang
Đã đọc
: 1/4 quyển truyện
Cịn
: …trang ?
- Bài tốn giải bằng hai phép tính
- Bài tốn thuộc dạng toán nào?
- HS làm vở
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số trang truyện mà Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33( trang)
Số trang truyện Minh phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99( trang)
- Nhận xét.
Đáp số: 99 trang.
Bài 4/76
- 3, 4 HS nêu
- Nêu yêu cầu bài tập
- Chơi trị chơi ghép hình
- GV nhận xét , tuyên dương
3. Củng cố , dăn, dò:
- Nhận xét giờ
- VN : Ôn lại bài.
Thể dục: Tiết 30
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng anh: Tiết 30
Gv bộ môn soạn giảng
Thủ công – Tiết 15:
CẮT, DÁN CHỮ : V
I. Mục tiêu bài học:
- Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối đều và thẳng. Chữ dán tương đối
phẳng.
- Kẻ cát, dán được chữ V đểu, thẳng và dán phẳng.(HS khéo tay).
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Chữ mẫu V, kéo, hồ dán.
HS: skg, kéo, hồ dán.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Chuẩn bị của hs
2. Bài mới:
G.thiệu bài
a. HĐ1: HD hs quan sát, nhận xét.
- Quan sát, nhận xét.
- Cho hs quan sát chữ V cắt sẵn.
Nhận xét
+ Độ cao, chiều rộng của chữ: cao 5 ô,
rộng 3 ô, các nét chữ đều nhau.
+ Gấp đôi chữ V nửa bên phải, nửa bên
trái giống nhau.
b. HĐ2. GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1. Kẻ chữ V
Bước 2. Cắt chữ V theo đường kẻ.
Bước 3. Dán chữ V.
c. HĐ3. Thực hành.
- GV giúp đỡ những hs còn lúng túng.
+ Trưng bày sản phẩm.
- HS quan sát quy trình kẻ, cắt, dán
chữ V
- HS nhắc lại.
- Tuyên dương những em có sản phẩm
đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- ND bài.
- Nhận xét giờ.
Ngày soạn: 10/12/2016.
Ngày giảng:16/12/2016
- HS thực hành.
- Lớp nhận xét, chọn sản phẩm đẹp
nhất.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016.
Toán - Tiết 75:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
- Biết làm tính nhân , chia số có ba chữ số với số có một chữ số
- Rèn KN tính và giải tốn.
- GD HS tự giác học tập.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ, Phấn màu.
HS: skg.
2. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
Hỏi - đáp
Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1/ 76: Đặt tính rồi tính :
Nêu cách đặt tính và thứ tự thực
hiện tính?
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2/76:
- Nhận xét, chữa bài
Hoạt động của trò
-HS nêu yêu cầu
- Hs nêu
- Lớp làm bảng con
- Gọi 3 HS làm trên bảng
213
374
x 3
x 2
639
748
208
x 4
832
- HS nêu y/c
- HS làm miệng
K. quả : 132,90,114(dư 1),120( dư 4)
* Bài 3:
- Hdhs tìm hiểu bài tốn
-Nhận xét, chốt bài.
* Bài 4: Tóm tắt
Kế hoạch : 450 chiếc áo len
Đã làm: 1/5 số áo len
Còn :…..chiếc áo len ?
- Thuộc dạng tốn gì?
- Chữa bài
* Bài 5:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc?
- 3 HS đọc đề bài
- Tìm hiểu bài tốn
- HS làm phiếu- 1 HS chữa bài
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688( m)
Quãng dường AC dài là:
172 + 688 = 860( m)
Đáp số: 860 m
3 HS đọc đề tốn
- Tìm hiểu bài tốn – Làm vở
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90( chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360( chiếc)
Đáp số : 360 chiếc.
- Nêu yêu cầu – HS làm miệng
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14( cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 x 4 = 12( cm)
Đáp số: 14cm; 12cm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu các dạng tốn đã học? Cách
- HS nêu
giải?
VN : Ơn lại bài.
_________________________________
Tập làm văn:
NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. Mục tiêu bài học:
+ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày.
+ Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết được1 đoạn văn giới thiệu về tổ của mình.
- GD hs yêu quý các bạn trong lớp.