Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Courtyard - 13A - Co so ha tang cong nghe thong tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.93 KB, 67 trang )

MODULE 13A
INFORMATION TECHNOLOGY INFRASTRUCTURE
MÔ ĐUN 13A
CƠ SƠ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

Table of Contents/ Mục lục
13A.1 Engagement Process
Q trình cam kết
13A.2 Wired LAN
Mạng lan có dây
13A.3 Wireless LAN
Mạng lan khơng dây
13A.4 Cellular Phone Coverage
Phủ sóng điện thoại di động
13A.5 Convergence
Mạng hội tụ
13A.6 Network Components
Thành phần mạng
13A.7 Cable Termination Points
Điểm đầu cuối cáp
13A.8 Computer / Telecom Room
Phịng máy vi tính/ viễn thông
13A.9 Intermediate Disribution Frame (IDF)
Khung phân phối trung gian
13A.10 Property Facilities
Các tiện ích tịa nhà

1


13A.11 Property Systems


Hệ thống tòa nhà
13A.12 Continental Contacts
Liên lạc lục địa
Revised: January 2013
Sửa đổi: 01/2013
Supersedes: January 2012 and all previous editions
Thay thế phiên bản 2012 và tất cả các phiên bản trước đây

Tổ chức mô-đun
1.
2.
3.

Mô-đun này là một phần của một loạt tích hợp của 17 mơ-đun.
Phối hợp với các thông tin từ mô-đun khác là cần thiết.
Biểu tượng tham khảo (XX) được sử dụng để chỉ ra một mô-đun tham khảo bao gồm thơng tin liên
quan.
Thơng tin bí mật & độc quyền của Marriott

Nội dung của các tiêu chuẩn thiết kế là bí mật và độc quyền của Marriott International, Inc. và không được sao
chép, tiết lộ, phân phối hoặc sử dụng mà khơng có sự cho phép rõ ràng của 1 đại diện được ủy
quyền của Marriott.
Bản quyền, Marriott international, Inc., chưa công bố tài liệu. Tất cả các quyền giữ kín

MI Project Contact/Liên hệ dự án MI
Marriott International - "MI" - is the corporate entity that manages this Brand
and all MI hospitality Brands. Contact the MI Design Manager for the project
specific manager referenced by the term "MI" throughout this Module.
Marriott International - "MI" - là một thực thể công ty quản lý thương hiệu này và
tất cả các thương hiệu khách sạn MI. Liên hệ với người quản lý thiết kế MI thay

cho người quản lý dự án cụ thể được tham chiếu bởi thuật ngữ "MI" trong suốt
Module này.

2


MI - Marriott International (includes all Brands)
CTR - Continental Technology Representative
IR - Information Resources
IT - Information Technology
MI - Marriott International (bao gồm tất cả các Thương hiệu)
CTR- Người đại diện công nghệ lục địa
IR - Tài nguyên thông tin
IT - Công nghệ thông tin

Continental Technology Representative (CTR)
Người đại diện công nghệ lục địa
----------------------------------------------------------------------At the initiation of the project design, contact the CTR to outline system
requirements based on the project location, site, operations and regional
systems.
Ở giai đoạn khởi đầu thiết kế dự án, liên hệ với CTR để phác thảo các yêu
cầu hệ thống dựa trên vị trí dự án, địa điểm xây dựng, hệ thống vận hành
và hệ thống khu vực

13A.1 Engagement Process
Quá trình cam kết
A.

Project Contact: Marriott International - "MI" - is the corporate entity that manages this
Brand and all MI hospitality Brands. Contact the MI Design Manager for the project specific

manager referenced by the term "MI" throughout this Module. MI Continental Technology
Representatives (CTR) are assigned to projects by the Continental Vice President Information
Resources.
Chương trình: Marriott International - MI- là một thực thể công ty quản lý thương hiệu này
và tất cả các thương hiệu khách sạn MI. Liên hệ Giám đốc thiết kế MI để có thơng tin về
người quản lý dự án cụ thể được tham chiếu theo mẫu “MI” xuyên suốt Mô đun này. Người

3


đại diện công nghệ lục địa MI (CTR) được chỉ định cho các dự án bởi Phó chủ tịch tài
nguyên thông tin lục địa.
1.

The CTR is the primary contact regarding technology, providing interpretation and
additional information for clarification of the technology design direction.
CTR là người liên lạc chính liên quan đến cơng nghệ, cung cấp việc giải thích và bổ sung
thơng tin để làm rõ hướng dẫn thiết kế công nghệ.

2.

Contact information is located at the end of this Module.
Thông tin liên lạc có ở phần cuối của tài liệu này

B.

Brand Essentials: This Module defines the essential requirements and recommendations for
computer based integrated technology required to operate a MI property. Brand Operational
Standards provide governance for Brand specific technologies.
Cốt lõi thương hiệu: Tài liệu này xác định các yêu cầu cần thiết và các khuyến nghị cho máy

vi tính dựa trên cơng nghệ tích hợp được yêu cầu để vận hành một tòa nhà (tài sản) MI. Tiêu
chuẩn hoạt động thương hiệu cung cấp quản trị thương hiệu công nghệ cụ thể.

C.

IR Continental Supplement: In order to concisely address continental conditions, project
variables and the fast pace of technology change, an IR Continental Supplement and detailed
network requirements document may be provided to define MI requirements for physical
infrastructure, cabling, system specifications and related criteria. MI provides the current
edition of the IR Continental Supplement and assists with customizing the continental
requirements to the project.
Bổ sung IR (tài ngun thơng tin) lục địa: Để trình bày súc tích những điều kiện lục địa, thay
đổi dự án và tốc độ nhanh chóng thay đổi cơng nghệ, một sự bổ sung tài nguyên thông tin lục
địa và tài liệu những yêu cầu mạng chi tiết có thể được cung cấp để xác định những yêu cầu
của MI cho cơ sở hạ tầng vật lý, cáp, thông số kỹ thuật hệ thống và tiêu chuẩn liên quan. MI
cung cấp phiên bản hiện tại của Bổ sung tài nguyên thông tin lục địa và các hỗ trợ với các tùy
biến của các yêu cầu lụa địa cho dự án.

D.

IR Updates: The technology requirements are current at of the publication date. However,
due to the length of project design and construction schedules and the fast pace of technology
change, updates are required. Verify that the project conforms to the then current brand and
technology standards to avoid procurement of obsolete or inappropriate equipment and
systems that are unable to support the property opening.
Cập nhật tài nguyên thông tin: Những yêu cầu công nghệ đang lưu hành kể từ ngày công
bố. Tuy nhiên, do độ dài của thiết kế dự án và tiến độ xây dựng và tốc độ nhanh chóng thay
đổi cơng nghệ, việc cập nhật là cần thiết. Xác minh rằng dự án tuân theo tiêu chuẩn thương

4



hiệu và công nghệ hiện hành để tránh mua sắm các hệ thống và thiết bị không phù hợp hoặc
đã lỗi thời mà khơng có khả năng hỗ trợ cho việc khai thác tòa nhà.
E.

Multi Use Projects: This Module defines systems for a single use, stand alone project such as
a hotel or residence. When the project includes more than one building type and ownership,
consult with CTR to determine the appropriate degree of technology integration or
separation.
Những dự án đa dụng: Tài liệu này định rõ những hệ thống cho việc sử dụng đơn lẻ, dự án
độc lập như khách sạn hoặc khu nhà ở. Khi dự án bao gồm nhiều hơn 1 loại tòa nhà và sở
hữu, tham khảo ý kiến với CTR để xác định mức độ phù hợp của tích hợp hoặc tách rời cơng
nghệ.

F.

Design Review: In order to verify compliance with Standards and design intent, establish a
review schedule with CTR. Review the proposed cabling, network equipment, power and
space planning design documents during the design phases prior to construction contract
award in order to minimize changes.
Xem xét lại thiết kế: Để xác nhận việc tuân thủ các Tiêu chuẩn và mục đích thiết kế, thiết lập
một lịch trình để xem xét lại với CTR. Xem xét lại các đề xuất về cáp, thiết bị mạng, điện và
tài liệu thiết kế quy hoạch không gian trong các giai đoạn thiết kế trước khi ký kết hợp đồng
xây dựng để hạn chế những thay đổi.

G.

Industry Standards:
Tiêu chuẩn công nghiệp:


1.

General: Materials and equipment utilized in the property's cable plant are manufactured,
installed and tested as specified in the latest editions of applicable publications, standards,
rulings and determinations of the following industry standards.
Tổng quan: Vật liệu và thiết bị sử dụng trong trạm cáp của tòa nhà được sản xuất, lắp đặt và
thử nghiệm theo quy định tại các phiên bản mới nhất của tài liệu xuất bản, tiêu chuẩn, quy
định và quyết định có thể áp dụng được của các Tiêu chuẩn công nghiệp sau đây.

2.

Testing / Labeling: Standards for post-installation inspection and testing of cabling plant,
cable labeling standards and documentation are covered in the IR Continental Supplement
and the Global Property Network Standards
Thử nghiệm/Dán nhãn: Các tiêu chuẩn cho việc kiểm tra sau khi lắp đặt và thử nghiệm của
trạm cáp, các tiêu chuẩn dán nhãn cáp và tài liệu được bao gồm trong Bổ sung tài nguyên
thông tin lục địa và Các tiêu chuẩn mạng lưới tịa nhà (tài sản) tồn cầu

5


3.

Standard Priority: Conflicts between data in Tables 1 & 2 and the industry standards; the
industry standards govern.
Tiêu chuẩn chiếm ưu thế: Nếu có những mâu thuẫn giữa dữ liệu trong bảng 1 &2 và các tiêu
chuẩn công nghiệp, các tiêu chuẩn công nghiệp sẽ chi phối.

4.


Reference Standards:
Các tiêu chuẩn tham khảo:

a.

American National Standards Institute (ANSI)
Học viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI)

b.

Telecommunications Industry Association / Electronics Industry Alliance (TIA / EIA)
Hiệp hội công nghiệp viễn thông/ Liên minh công nghiệp điện tử (TIA / EIA):



TIA / EIA-568-A-B, Commercial Building Telecommunications Cabling Standard
Tiêu chuẩn cáp viễn thơng tịa nhà thương mại TIA / EIA-568-A-B



TIA / EIA-568-B.3-1, Optical Fiber Cabling Components Standard: Addendum 1 - Additional
Transmission Performance Specifications for 50 / 125 micron Optical Fiber Cables
TIA / EIA-568-B.3-1, Tiêu chuẩn thành phần cáp quang: Phụ lục 1 – Bổ sung các thông số kỹ
thuật hiệu suất truyền cho cáp quang 50/120 micron



TIA-492AAAC, Detail Specification for 850-nm Laser Optimized, 50-micron Cladding
Diameter Class Ia Graded-Index Multimode Optical Fibers

TIA-492AAAC, Chi tiết thông số kỹ thuật cho 850-nm laze tối ưu hóa, 50-micron đường
kính vỏ (đường kính tăng kính) lớp Ia được phân loại – chỉ số sợi quang đa mốt



TIA / EIA-569-A, Commercial Building Standard for Telecommunications Pathways and
Spaces
TIA / EIA-569-A, Tiêu chuẩn tòa nhà thương mại cho những không gian và đường dẫn viễn
thơng



TIA / EIA-606 The Administration Standards for the Telecommunications Infrastructure of
Commercial Building
TIA / EIA-606, Tiêu chuẩn quản trị cho cơ sở hạ tầng viễn thơng của tịa nhà thương mại



TIA / EIA-607 Commercial Building Grounding and Bonding Requirements for
Telecommunications
TIA / EIA-607, Những yêu cầu liên kết & tiếp đất tòa nhà thương mại cho viễn thông

6


c.

American Society for Testing and Materials (ASTM)
Hiệp thội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa kỳ


d.

Building Industry Consulting Services International (BICSI)
Dịch vụ tư vấn quốc tế ngành công nghiệp xây dựng (BICSI)

e.

Federal Communications Commission (FCC)
Ủy ban truyền thơng liên bang (FCC):



FCC Part 15 (addresses electromagnetic radiation).
FCC phần 15 (giải quyết bức xạ điện từ)



FCC Part 68 (connection of premise equipment and wiring to the network)
FCC phần 68 (kết nối thiết bị tiền đề và dây dẫn vào mạng lưới)

f.

Insulated Cable Engineers Association (ICEA)
Hiệp hội kỹ sư cáp cách điện (ICEA)

g.

Institute of Electrical and Electronic Engineers (IEEE) 802.3ae, Media Access Control
(MAC) Parameters, Physical Layer and Management Parameters for 10Gb / s Operation
Viện kỹ sư điện và điện tử (IEEE) 802.3ae, tham số điều khiển truy nhập môi trường (MAC),

lớp vật lý và thông số quản lý cho vận hành 10Gb /s

h.

National Electric Code (NEC)
Bộ luật quốc gia về điện (NEC)

i.

National Electrical Manufacturers Association (NEMA)
Hiệp hội sản xuất điện quốc gia (NEMA)

j.

National Fire Protection Association (NFPA 70) m. Underwriters Lab (UL) n. Governing
Building Codes
Hiệp hội phịng cháy quốc gia (NFPA 70). Phịng thí nghiệm của các nhà bảo hiểm. Quy
chuẩn xây dựng chi phối

H.

Payment Card Industry (PCI): The PCI Data Security Standard is a mandatory global set of
requirements for any organization that stores, processes or transmits credit card data. For
more information about PCI DSS, see the following website:

7


Ngành cơng nghiệp thẻ thanh tốn (PCI): Các tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu PCI (Ngành cơng
nghiệp thẻ thanh tốn) là 1 khuynh hướng bắt buộc toàn cầu của những yêu cầu đối với bất

kỳ tổ chức nào mà lưu trữ, xử lý hoặc truyền dữ liệu thẻ tín dụng. Để biết thêm thông tin về
PCI DSS, xem trong website sau đây:
/>Failure to comply may lead to financial penalties. Many of the 200+ requirements dictate the
functionality required of infrastructure and how it is installed, configured and maintained
and the details pertaining to physical security and access to external networks.
Việc không tuân thủ có thể dẫn đến hình phạt tài chính. Nhiều trong số 200+ yêu cầu đưa ra
chức năng yêu cầu của cơ sở hạ tầng và làm thế nào để lắp đặt, cấu hình và duy trì và các chi
tiết liên quan đến an toàn vật lý và truy cập vào các mạng lưới bên ngoài
The CTR liaisons with MI Information Security group to ensure that the current requirements
are implemented for new projects. When evolving standards impact the Design Standards, the
CTR informs the project developer and the MI Project Manager about required amendments
to implement the PCI compliant solutions for the new opening.
Sự liên kết CTR với nhóm bảo mật thơng tin MI để đảm bảo rằng các yêu cầu hiện tại được
thực hiện cho các dự án mới. Khi phát triển các tiêu chuẩn tác động đến các tiêu chuẩn thiết
kế, CTR thông báo cho nhà phát triển dự án và quản lý dư án MI về các sửa đổi cần thiết để
thực hiện các giải pháp PCI (Ngành công nghiệp thẻ thanh toán) phù hợp cho việc mở mới.
I.

Physical:
Vật lý

1.

Future Planning: MI strongly recommends discussing methods of future proofing the
property's network installation with CTR to reduce future retrofit cost.
Kế hoạch tương lai: MI mạnh mẽ khuyến nghị thảo luận phương pháp cho tương lai (được
thiết kế để nó vẫn có thể được sử dụng ngay cả khi thay đổi cơng nghệ) cho việc lắp đặt mạng
lưới của tịa nhà (tài sản) với CTR để giảm chi phí bổ sung trong tương lai.

2.


As-Built Assessment: CTR reviews "as-built" conditions versus documented design plans and
identifies corrective measures necessary if IT requirements are not resolved.
Đánh giá hồn cơng: CTR xem xét lại các điều kiện “hồn cơng” so với tài liệu mặt bằng
thiết kế và xác định các biện pháp hiệu chỉnh cần thiết nếu các yêu cầu IT không được giải
quyết.

13A.2 Wired LAN

8


Mạng LAN có dây
A.

Cable Types: Two general cable types are utilized for data and voice networking:
Các loại cáp: 2 loại cáp phổ biến được sử dụng cho mạng lưới dữ liệu và thoại là:

1.

Copper
Cáp đồng

2.

Fiber
Cáp quang

B.


Cable Selection: The commonly used cable types utilized at MI Branded hotels and
associated distance limitations are outlined in Table 1.
Lựa chọn cáp: Các loại cáp được sử dụng phổ biến tại các khách sạng mang thương hiệu MI
và hạn chế khoảng cách liên kết được nêu trong bảng 1

1.

Computers, access points, P.O.S. and other networked equipment are typically supported by
copper Ethernet cabling. See Tables 2 & 3.
Máy vi tính, các điểm truy cập , P.O.S và những thiết bị kết nối mạng khác thường được hỗ
trợ bởi cáp đồng ethernet. Xem bảng 2 và 3

2.

Questions regarding the appropriate use of cable types for horizontal or vertical, backbone
cabling, etc. are addressed during the design review process.
Những câu hỏi liên quan đến việc sử dụng thích hợp các loại cáp cho đường kết nối cáp trục
chính ngang hoặc dọc, vv được giải quyết trong quá trình xem xét lại thiết kế.

C.

Cable Design & Management
Thiết kế và quản lý cáp

1.

Certification: Registered Communications Distribution Designer (RCDD) certifies cabling
designs. Proof of design certification is presented to CTR when submitted for design review
during the construction document phase.
Chứng nhận: Thiết kế cáp Chứng nhận nhà thiết kế phân phối truyền thông đã đăng ký

(RCDD) ở Hoa kỳ. Bằng chứng chứng nhận thiết kế được trình bày cho CTR khi đệ trình để
xem xét lại thiết kế trong giai đoạn tài liệu thi công.

2.

Acceptance: CTR accepts the final design and placement of cable.
Chấp thuận: CTR chấp thuận bản thiết kế và phân bổ cáp cuối cùng

9


3.

Provide twisted pair patch cables complying with the same standard as the station cabling.
Cung cấp cáp nối tạm xoắn đôi tuân theo tiêu chuẩn tương tự như cáp trạm

4.

Patch Panels:
Bảng phân phối tạm

a.

At IDF locations, provide a CTR accepted horizontal and vertical wire management system.
Tại vị trí khung phân phối trung gian, cung cấp 1 hệ thống quản lý dây dọc và ngang được
chấp thuận bởi CTR

b.

Avoid installations with more than two patch panels in succession.

Tránh lắp đặt nhiều hơn 2 bảng phân tối tạm liên tiếp



Leave room in the rack immediately following the two patch panels for network switches.
Để khoảng trống trong giá đỡ ngay sau hai bảng phân phối tạm cho thiết bị chuyển mạch
mạng



When provided in twos, provide a wire manager, one on each end, to border both.
Khi cung cấp 2, cung cấp 1 người quản lý đường dây, 1 cái ở mỗi điểm cuối, giáp với cả 2

c.

Terminate cables at patch panels in an orderly and logical fashion.
Kết thúc cáp tại bảng phân phối tạm theo thứ tự và kiểu cách hợp lý

d.

Provide cable labeling scheme consistent with the Global Property Network Standard
(GPNS)
Cung cấp kế hoạch dán nhãn cáp phù hợp với Tiêu chuẩn mạng lưới tịa nhà tồn cầu (GPNS)



Guestroom Room Patch Panel Labeling Scheme : ( Room #) ( Sequential Ethernet port within
room) Example : 500 02 ( Room 500, 2nd Ethernet port in room).
Kế hoạch dãn nhãn bảng phân phối tạm phòng dành cho khách: (Phịng #) (cổng ethernet liên
tiếp trong phịng) ví dụ: 500 02 (phịng 500, 2 cổng ethernet trong phịng)




Wall Plate Labeling Scheme: (Floor # and IDF letter) (Sequential Ethernet port in room)
Example : 4A 02 ( IDF 4A, 2nd Ethernet port in room) .,
Kế hoạch dãn nhãn tấm tường: (sàn # và chữ khung phân phối trung gian) (cổng ethernet liên
tiếp trong phịng) ví dụ: 4A 02 (4A khung phân phối trung gian, cổng ethernet thứ 2 trong
phòng)

10


5.

Documentation: Place copies of connecting documentation within each distribution closet on
wall mounted slot for easy access and protection. Provide master documentation ( soft and
hard copy) for all locations to CTR for future reference and filing.
Tài liệu: đặt các bản sao của tài liệu hướng dẫn kết nối trong mỗi tủ phân phối trên khe gắn
tường để dễ dàng tiếp cận và bảo vệ. Cung cấp tài liệu tổng thể (bản cứng và bản mềm) cho
tất cả các vị trí để CRT tham khảo trong tương lai và lập thành bộ hồ sơ

6.

Cable Management: Provide Velcro type tie wraps (preferred), screws, cross-connect cable,
support hardware, etc. and necessary components for complete cable management.
Quản lý cáp: cung cấp loại dây buộc Velcro (được ưa thích), đinh vít, cáp kết nối chéo, phần
cứng hỗ trợ, vv và những thành phần cần thiết để quản lý cáp đầy đủ

7.


Cable Length Calculations: When estimating cable lengths and limitations, make certain that
the vertical (floor-to-floor) component of the distance is included.
Tính tốn chiều dài cáp: Khi ước tính chiều dài cáp và giới hạn, chắc chắn rằng thành phần
theo chiều dọc (sàn tới sàn) của khoảng cách là đã bao gồm
Table 1 - Characteristics of Copper & Fiber
Bảng 1 – Đặc điểm của Cáp đồng và Cáp quang

Cable
Type
Loại Cáp

Specification

Distance Limitations

Comments

Thông số kỹ
thuật

Giới hạn khoảng cách

Nhận xét
Category 5e is the minimum standard for 10
/ 100 Mbps Ethernet unshielded twisted pair
(UTP) [8 conductor / 4 pair, 24 gauge] LAN
drops and patch cables. Owner may elect to
implement UTP cabling of a higher grade
such as Category 6 at their discretion or
based on product availability in market.


Copper

Category 5e or
higher

Đồng

Loại 5e hoặc cao
hơn

90 m (295 ft.) from patch panel to outlet
90 m (295 ft.) từ bảng phân phối tạm tới đầu ra

Shielded or plenum rated cabling is utilized
as dictated by governing code or applicable
standards as outlined previously in this
document.
Loại 5e là tiêu chuẩn tối thiểu cho 10/100
Mbps cáp đồng xoắn đơi khơng có vỏ bọc
chống nhiễu (UTP: Unshielded Twisted
Pair) Ethernet (8 dây dẫn/ 4 đôi, cỡ 24)
LAN drop và cáp nối tạm. Chủ đầu tư có thể
lựa chọn để thực hiện Cáp UTP của 1 mức
cao hơn như Loại 6 theo ý của họ hoặc dự
trên sản phẩm có sẵn trên thị trường.

11



Fiber

Multimode

Sợi quang
Đa mốt

Distance limitations vary depending upon the light
source used, the light source wavelength (850 nm or
1310 nm), the fiber characteristics (50 μm / 125 μm
fiber or 62.5 μm /125 μm fiber)* and potentially the
speed of the connection (e.g., 100 Mbps, 1 Gbps, 10
Gbps).
Giới hạn khoảng cách thay đổi phụ thuộc vào nguồi
ánh sáng sử dụng, bước sóng nguồn sáng (850 nm or
1310 nm), đặc điểm sợi quang (sợi quang 50 μm /
125 μm hoặc 62.5 μm /125 μm)* và có khả năng tốc
độ kết nối (ví dụ 100 Mbps, 1 Gbps, 10 Gbps).
In general, if there is a difference in the distance
limitations for 50 μm / 125 μm vs. 62.5 μm /125 μm
multimode fiber, the 50 μm / 125 μm multimode fiber
covers a longer distance. Consult specifications for
equipment manufacturers devices that are connected
to the fibers.

Cáp có vỏ bọc hoặc định mức khoảng đầy
được sử dụng như yêu cầu bởi quy chuẩn
chi phối hoặc tiêu chuẩn áp dụng như đã nêu
ở phần trước trong tài liệu này.
Used when distance limitations for copper

cabling are exceeded but distance
limitations do not warrant use of single
mode fiber.
The fiber connector type is determined by
the connector types supported by the
equipment vendor on the connected
equipment.
Được sử dụng khi giới hạn khoảng cách cho
cáp đồng vượt quá nhưng giới hạn khoảng
cách không đảm bảo sử dụng sợi quang đơn
mốt
Loại đầu nối quang được xác định bởi các
kiểu đầu nối được hỗ trợ bởi nhà cung cấp
thiết bị trên thiết bị kết nối

Nói chung, nếu có sự khác nhau về giới hạn khoảng
cách cho sợi quang đa mốt 50 μm / 125 μm vs. 62.5
μm /125 μm, sợi quang đa mốt 50 μm / 125 μm phủ
một khoảng cách dài hơn. Tham khảo các thông số
kỹ thuật cho các thiết bị nhà sản xuất mà được kết
nối với các sợi quang
* First number specified is the diameter of the core
(in micrometers); the second number specified is the
diameter of the cladding (in micrometers) for
devices connected by the fiber.
Số đầu tiên quy định là đường kính của nõi (theo
micromet); số thứ 2 quy định là đường kính của lớp
phủ (theo micromet) cho các thiết bị kết nối bằng
các sợi quang
Fiber


Single mode

Sợi quang
Đơn mốt

Distance limitations vary depending upon the light
source wavelength (1310 nm or 1550 nm) utilized in
the equipment. Light sources that operate at 1310
nm are typically used for short to moderate distance
applications, while light sources that operate at
1550 nm wavelength are typically used for long
distance applications.
Giới hạn khoảng cách thay đổi phụ thuộc vào bước
sóng nguồn sáng (1310 nm or 1550 nm), sử dụng
trong thiết bị. nguồn sáng mà hoạt động ở mức 1310

Typically
provided
when
distance
limitations for multimode fiber are
exceeded. However, single mode fiber is
also used in Passive Optical Networks
(PON) and DAS Networkswithout regard to
distance.
The fiber connector type is determined by
the connector types supported by the
equipment vendor on the connected
equipment.

Thông thường được cung cấp khi giới hạn

12


nm là thường được sử dụng cho các ứng dụng
khoảng cách ngắn hoặc vừa phải, trong khi nguồn
sáng mà hoạt động ở bước sóng 1550 nm thường sử
dụng cho các dứng dụng khoảng cách dài

Consult equipment manufacturers specifications for
devices that are connected to the fiber.

khoảng cách cho sợi quang đa mốt bị vượt
quá. Tuy nhiên, sơi quang đơn mốt cũng
được sử dụng trong Mạng Quang Thụ động
(PON) và mạng DAS mà không quan tâm
đến khoảng cách
Loại mối nối sợi quang được xác định bởi
các loại mối nối được hỗ trợ bởi nhà cung
cấp thiết bị trên thiết bị kết nối.

Tham khảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất
thiết bị cho các thiết bị mà được kết nối với sợi cáp
Cable Length Calculations: When estimating cable lengths and limitations, make certain that the vertical (floor-to-floor) component
of the distance is included.
Tính tốn chiều dài cáp: Khi ước tính chiều dài và giới hạn của cáp, phải chắc là đã bao gồm thành phần theo chiều dọc (sàn đến
sàn) của khoảng cách

13A.3 Wireless LAN

Mạng lan không dây
A.

General: Wireless LANs are required to provide guestrooms with Internet access in
guestroom rooms, public areas (Function Areas, F&B Lobby, Pools, Fitness, etc.) and
employees with access to business applications in public and back of house areas required to
support business applications. Contact your CTR for project guidance. LAN engineering is
required for VoIP access to business applications.
Tổng quan: Mạng lan không dây là cần thiết để cung cấp truy cập internet cho khách ở trong
phòng dành cho khách, các khu vực công cộng (Khu vực chức năng, F&B, tiền sảnh, bể bơi,
thể hình,vv) và cho nhân viên với việc truy cập các ứng dụng kinh doanh ở khu vực công
cộng và hậu sảnh cần thiết để hỗ trợ các ứng dụng kinh doanh. Liên hệ CTR của bạn để có
hướng dẫn cho dự án. Kỹ thuật mạng Lan được yêu cầu cho truy cập VoIP vào các ứng dụng
kinh doanh.

B.

Site Survey:
Khảo sát địa điểm xây dựng

1.

Conduct two mandatory wireless site surveys by a qualified personnel, CTR acceptable,
wireless integrator to ensure adequate signal throughout the project coverage area.
Depending upon the size of the property, the initial desktop survey can be performed using a
passive ( application generated) survey of signal and noise statistics. The second physical
survey of signal must be conducted following the completion of the wireless installation.
Bắt buộc tiến hành 2 cuộc khảo sát địa điểm xây dựng mạng khơng dây bởi một nhân viên có
trình độ, CTR chấp nhận được, tích hợp khơng dây để đảm bảo tín hiệu đầy đủ khắp vùng


13


phủ sóng của dự án. Phụ thuộc vào quy mơ của tịa nhà, khảo sát ban đầu trên máy tính có thể
được thực hiện bằng cách sử dụng khảo sát thụ động (ứng dụng tạo ra) số liệu thống kê tín
hiệu và tiếng ồn. Cuộc sảo thực địa thứ 2 về tín hiệu phải được tiến hành sau khi hồn thành
việc lắp đặt mạng không dây.
a.

Initial Desktop Survey:
Khảo sát ban đầu bằng máy tính:



Conduct the initial survey by computer modeling based on construction documents.
Tiến hành cuộc khảo sát ban đầu bằng mơ hình máy tính dựa trên tài liệu thi cơng



Identify architectural and structural elements that obstruct or diminish wireless signal
strength.
Xác định các yếu tố kiến trúc và kết cấu mà làm cản trở hoặc giảm cường độ tín hiệu khơng
dây.



Conduct survey prior to completion of the low voltage drawing.
Tiến hành khảo sát trước khi hoàn thành bản vẽ điện áp thấp

b.


Physical Survey:
Khảo sát thực địa



Conduct the second survey on site following substantial completion of the exterior building
envelope (roof and walls) and interior partitions to account for the impact of building
materials (drywall and windows) and sources of EMI / RFI signal strength.
Tiến hành cuộc khảo sát thứ 2 trên địa điểm xây dựng sau khi hoàn thành đáng kể ngoại thất bên
ngồi tịa nhà (mái và tường) và vách ngăn bên trong để tính đến tác động của vật liệu xây
dựng (vách khô và cửa sổ) và nguồn của cường độ tín hiệu EMI/RFI


Provide details on items not yet installed involving water and large metal objects.
Cung cấp thông tin chi tiết các hạng mục chưa được lắp đặt liên quand dến nước và các đối
tượng kim loại lớn



Consider the presence of special coating or materials ( e.g. UV) on windows if the interior
wireless access points are intended to provide coverage of exterior areas.
Xem xét sự hiện diện của lớp phủ hoặc vật liệu đặc biệt (ví dụ UV) trên cửa sổ nếu điểm truy
cập mạng không dây bên trong được dùng để cung cấp vùng phủ sóng cho các khu vực bên
ngoài

14





Physical Survey Report: Include the following information :
Báo cáo khảo sát thực địa: Bao gồm những thơng tin sau đây:



Map of signal, noise and user performance
Bản đồ tín hiệu, tiếng ồn và hiệu suất người sử dụng



Coverage by SSID
Vùng phủ sóng của SSID



Power level by access point
Mức cơng suất của điểm truy cập



The physical survey provides frame data rates packet retried and error rates.
Cuộc khảo sát thực địa cung cấp khung định mức gói dữ liệu và tỷ lệ lỗi

A Note About Wireless Access Points
In converged networks, all wireless access points are considered capable of carrying associate
back office traffic, regardless of their physical location at the property.
Lưu ý về các điểm truy cập không dây
Trong mạng hội tụ, tất cả các điểm truy cập khơng dây được coi là có khả năng truyền sự lưu thông
bộ phận hậu cần liên kết, bất kể vị trí vật lý của chúng tại tòa nhà.

C.

Power Over Ethernet (POE): Power is provided to the wireless access points through the use
of POE [IEEE standard 802.3af]
Nguồn qua ethernet (POE): Nguồn được cung cấp tới các điểm truy cập không dây thông
qua việc sử dụng POE [IEEE tiêu chuẩn 802.3af].

1.

The current standard for POE is outlined in the IEEE 802.3at standard.
Tiêu chuẩn hiện hành cho POE được nêu trong tiêu chuẩn IEEE 802.3af

2.

When POE is utilized, there is an impact on the LAN switch models / modules used and
therefore on the LAN switch infrastructure cost.
Khi POE được sử dụng, có 1 tác động lên mơ hình thiết bị chuyển mạch Lan/mơ đun sử dụng
và do đó trên các chi phí hạ tầng thiết bị chuyển mạch mạng Lan

3.

The use of POE may impact power and cooling requirements for the IDF / MDF where POE
switches are located.
Sử dụng POE có thể tác động đến điện và các yêu cầu làm mát cho IDF/MDF ở những nơi
mà thiết bị chuyển mạch POE được đặt

15


D.


Wireless Access Point Antennas: There are many available types of antennas used with
wireless access points.
Ăng ten điểm truy cập mạng khơng dây: có nhiều loại ăng ten có sẵn được sử dụng với các
điểm truy cập khơng dây



Ensure the appropriate antenna types are provided for the specific areas (e.g., wireless
access points located outside utilize antennas designed for exterior use).
Đảm bảo loại ăng ten phù hợp được cung cấp cho những khu vực cụ thể (ví dụ điểm truy cập
mạng khơng dây có vị trí ở bên ngồi thì sử dụng ăng ten thiết kế cho sử dụng ở bên ngồi)



Ensure the Design Team is aware of the antenna dimensions so they can provide the
appropriate space in the design.
Đảm bảo Nhóm thiết kế nhận biết được các kích thước của ăng ten để họ có thể cung cấp
những khơng gian phù hợp trong thiết kế



Contact the CTR for specifications of accepted Wireless Access Point Antennas in
compliance with the Global Property Network Standards (GPNS).
Liên hệ với CTR để có các thơng số kỹ thuật chấp nhận ăng ten điểm truy cập mạng khơng
dây phù hợp với các tiêu chuẩn mạng tịa nhà toàn cầu (GPNS)

E.

Wireless Standards: Summarized in Table 2. Wireless access points at MI properties support

802.11a / b / g / n. Detail wireless standards are defined in the current version of GPNS
802.11 Wireless Requirements.
Các tiêu chuẩn khơng dây: Được tóm tắt trong Bảng 2. Các điểm truy cập không dây tại các
tòa nhà (tài sản ) MI hỗ trợ 802.11a / b / g / n. Chi tiết các tiêu chuẩn không dây được xác
định trong phiên bản hiện hành của Các yêu cầu không dây GPNS 802.11

F.

Wireless Access Points Installation / Configuration:
Cấu hình/ lắp đặt các điểm truy cập mạng không dây:

1.

Install wireless coverage on guestroom floors as determined by the Wireless Modeling and
Surveys. This typically equates to a ratio of one traditional wireless access point for a
maximum of 6 guestrooms assuming a stick frame construction.
Lắp đặt phủ sóng mạng khơng dây trên các tầng có phịng dành cho khách như được xác định
bởi Khảo sát và Mơ hình không dây. Điều này thường tương đương với tỷ lệ của 1 điểm truy
cập mạng không dây truyền trống cho tối đa 6 phòng dành cho khách giả định xây dựng
khung thanh.

16


2.

Where dense construction materials are provided, a ratio of 4 guestrooms or less for each
access point may be required. Consult the CTR for site specifics.
Những nơi có vật liệu xây dựng dày đặc, một tỷ lệ cho 4 phòng dành cho khách hoặc ít hơn
cho mỗi điểm truy cập có thể được yêu cầu. Tham khảo ý kiến với CTR cho địa điểm xây

dựng cụ thể.

3.

Ideally, locate access points centered in the guestroom corridors, on ceilings or walls.
Lý tưởng nhất, đặt các điểm truy cập ở tâm của hành lang phòng dành cho khách, trên trần
hoặc tường.

4.

If providing an access point incorporated into a wall plate network switch (such as Motorola
6511, Ruckus 7025 or equivalent), provide minimum of one device for each guestroom.
Nếu cung cấp 1 điểm truy cập được tích hợp vào bên trong 1 thiết bị chuyển mạch mạng tấm
tường (chẳng hạn như Motorola 6511, Ruckus 7025 hoặc tương đương), cung cấp tối thiểu 1
thiết bị cho mỗi phòng.

5.

Secure wireless access points (for example, in locked cabinets or in lockable covers) that
carry employee back office traffic from physical access by unauthorized personnel.
Bảo mật điểm truy cập mạng không dây (ví dụ, trong tủ khóa hoặc trong nắp đậy khóa được)
mà truyền lưu thơng nhân viên bộ phận văn phịng hậu cần từ việc truy tập bởi những người
khơng được phép .

G.

Wireless Connectivity to Outlying Buildings:
Kết nối mạng không dây tới những tòa nhà ở xa trung tâm thành phố
Wireless alternatives to wired connections to outlying buildings (golf shops, beach bars, pool
side, food outlets, maintenance buildings, etc.) can be explored with CTR on a case by case

basis.
Thay thế mạng khơng dây bằng kết nối có dây tới các tịa nhà ở xa trung tâm (các cửa hàng
golf, quầy bar bãi biển, bên hồ bơi, cửa hàng thực phẩm, tòa nhà bảo trì,vv) có thể được khai
thác với CTR trên cơ sở từng trường hợp.

H.

Acceptable Wireless Vendors: Acceptable vendors are defined in the current version of the
Global Property Network Standard (GPNS)
Các nhà cung cấp mạng khơng dây có thể chấp nhận được: các nhà cung cấp mạng khơng
dây có thể chấp nhận được được xác định trong phiên bản hiện hành của Tiêu chuẩn mạng tịa
nhà tồn cầu (GPNS)

17


Table 2 - Wireless LAN Standards
Bảng 2 – Các tiêu chuẩn mạng LAN không dây
Wireless
Standard

Maximum
Speed

Các
tiêu
chuẩn
không dây
IEEE
802.11a


Tốc độ tối
đa
54 Mbps

Frequenc
y

Tần số
5 GHz

Range

Đường truyền
(tầm phủ sóng)
• Shorter range
than 802.11b and
802.11g

# Channels /
Non-overlapping
Đường truyền/
khơng chồng
chéo
12 / 8

Compatibility

Comments


Khả năng tương
thích

Nhận xét

• Incompatible with
802.11b or 802.11g
Khơng tương thích
với 802.11b hoặc
802.11g

Tầm phủ sóng
thấp hơn 802.11b
và 802.11g
• Signal more
likely to be

IEEE
802.11b

11 Mbps

2.4 GHz

• Use of regulated
frequency band prevents
signal interference from
other devices
Sử dụng băng tần quy
định để ngăn chặn nhiễu

tín hiệu từ những thiết bị
khác

obstructed by
walls, floors, etc.
than 802.11b and
802.11g

• 100 Mbps Ethernet
connection
between
switch and access point
adequate

Tín hiệu nhiều khả
năng bị cản bởi
các bức tường, sàn
nhà, vv so với
802.11b và
802.11g
• Better range
than 802.11a

kết nối 100 Mbps
Ethernet giữa thiết bị
chuyển mạch và điểm
truy cập đầy đủ

11 / 3


• Incompatible with
802.11a
Khơng tương thích
với 802.11a

Tầm phủ sóng tốt
hơn 802.11a

• 802.11b clients
compatible with
802.11g access
points (at 11 Mbps)
802.11b khách hàng
tương thích với các
điểm truy cập
802.11g (tại 11
Mbps)

• Use of unregulated
frequency band means
that appliances (e.g.,
microwave
ovens,
cordless phones, etc.)
can cause interference
Sử dụng băng tần khơng
được kiểm sốt có nghĩa
là các thiết bị (ví dụ, lị vi
sóng, điện thoại khơng
dây, vv) có thể gây nhiễu

• 100 Mbps Ethernet
connection
between
switch and access point
adequate
kết nối 100 Mbps
Ethernet giữa thiết bị
chuyển mạch và điểm
truy cập đầy đủ

18


IEEE
802.11g

54 Mbps

2.4 GHz

• Better range
than 802.11a

11 / 3

• Incompatible with
802.11a
Khơng tương thích
với 802.11a


Tầm phủ sóng tốt
hơn 802.11a

• 802.11b clients
compatible with
802.11g access
points (at 11 Mbps)
802.11b khách hàng
tương thích với các
điểm truy cập
802.11g (tại 11
Mbps)

IEEE
802.11n

Over 100
Mbps per
frequency
band

Trên 100
Mbps mỗi
băng tần

2.4 GHz &
5 GHz

• Best signal
range


11 / 3

• Incompatible with
802.11a

Tầm phủ tín hiệu
tốt nhất

Khơng tương thích
với 802.11a

• Utilizes Multiple
Input Multiple
Output (MIMO)
technology to
improve
performance and
capacity

• 802.11n clients are
compatible
with
802.11 b/g access
points at the relative
speed
of
those
standards


Sử dụng công
nghệ đa đầu vào
đa đầu ra (MIMO)
để cải thiện hiệu
suất và cơng st

802.11n khách hàng
là tương thích với các
điểm truy cập 802.11
b/g ở tốc độ tương
đối của những tiêu
chuẩn đó
• 802.11 b/g clients
are compatible with
most 802.11n access
points and any CTR
acceptable 802.11n
access point
802.11 b/g khách
hàng tương thích với

• Use of unregulated
frequency band means
that appliances (e.g.,
microwave
ovens,
cordless phones, etc.)
can cause interference
Sử dụng băng tần khơng
được kiểm sốt có nghĩa

là các thiết bị (ví dụ, lị vi
sóng, điện thoại khơng
dây, vv) có thể gây nhiễu

• 100 Mbps Ethernet
connection
between
switch and access point
adequate
kết nối 100 Mbps
Ethernet giữa thiết bị
chuyển mạch và điểm
truy cập đầy đủ
• More resistant to signal
interference from outside
sources; May interfere
with nearby 802.11 b/g
based networks
Khả năng chống nhiễu
tín hiệu từ các nguồn bên
ngồi; Có thể gây nhiễu
với những mạng cơ sở
gần đó 802.11 b/g
• Power injectors for
802.11n access points
adhere to 802.3at that
requires more power
than
the
802.3af

standard that applies to
power
injectors
for
802.11 a, b, and g access
points. This may affect
Ethernet switch model /
module selection and
power
Bộ cấp nguồn cho các
điểm truy cập 802.11n
dính chặt vào 802.3 mà
yêu cầu nhiều nguồn hơn

19


hầu hết các điểm truy
cập 802.11n và bất
kỳ điểm truy cập
802.11n CTR chấp
nhận được

tiêu chuẩn 802.3af mà
áp dụng cho bộ cấp
nguồn cho các điểm truy
cập 802.11 a, b, và g.
Điều này có thể ảnh
hưởng đến mơ hình thiết
bị

chuyển
mạch
Ethernet / lựa chọn môđun và nguồn điện

13 A. 4 Cell Phone Coverage
Phủ sóng điện thoại di động
A Note About Cellular Phone Coverage Quality
------------------------------------------------------------------------------------------------------Good external cellular coverage does not in any way guarantee good in- building coverage. While
proximity to a carrier's tower is a major factor, a property's size, the building materials used to construct
it (e.g., steel, reflective or hurricane glass), and the technology used by the carrier can greatly impact the
degree of RF signal penetration into the building.
Lưu ý về Chất lượng phủ sóng điện thoại di động
------------------------------------------------------------------------------------------------------Phủ sóng điện thoại di động bên ngồi tốt khơng phải là cách để đảm bảo việc phủ sóng tốt ở trong tịa
nhà. Trong khi gần với tháp của nhà cung cấp các dịch vụ di động là một yếu tố quan trọng thì quy mơ của
tịa nhà (tài sản), vật liệu xây dựng sử dụng để thi cơng tịa nhà (ví dụ như thép, kính phản quang hoặc kính
chống chịu bão) và cơng nghệ được sử dụng bởi nhà cung cấp có thể ảnh hưởng lớn đến mức độ thâm
nhập tín hiệu RF vào bên trong tòa nhà.

A.

General: Multi- carrier cellular service with 3G/ 4G network coverage is required in all
public areas, administrative areas, guestrooms, meeting areas, and residences. Good cellular
phone coverage is frequently a consideration when meeting planners and guestrooms select a
property. Lack of good coverage is costly in terms of lost revenues from discerning guests.
Tổng quan: Nhiều nhà cung cung cấp dịch vụ điện thoại di động phủ sóng mạng 3G/4G là
cần thiết trong tất cả các khu vực công cộng, hành chính, phịng dành cho khác, khu vực hội
họp và nhà chung cư. Phủ sóng điện thoại di động khơng dây tốt là một sự xem xét thường
xuyên khi nhà tổ chức hội họp và phòng dành cho khách lựa chọn 1 tịa nhà. Việc phú sóng
khơng tốt là tốn kém về các khoản doanh thu bị mất từ những vị khách sành điệu


20


B.

Distributed Antenna System (DAS): (or similar alternative) Provide DAS in properties
where in-building cellular coverage from one or more of the major cellular carriers servicing
the hotel's geographic area is marginal or there is a strong desire to consolidate wireless
technology used by property staff (e.g., utilize a single handheld device for two-way radio,
paging, and cellular.
Hệ thống ăng ten phân phối (DAS): (hoặc thay thế tương tự) cung cấp DAS trong các tòa
nhà nơi mà phủ sóng điện thoại di động trong nhà từ một hoặc nhiều nhà cung cấp điện thoại
di động lớn phục vụ khu vực địa lý của khách sạn là sát giới hạn hoặc có 1 mong muốn lớn
để củng cố công nghệ không dây được sử dụng bởi nhân viên tịa nhà (ví dụ, sử dụng 1 thiết
bị cầm tay duy nhất cho radio 2 chiều, máy nhắn tin và điện thoại di động)

1.

Reference: For a high-level overview of the DAS technology, space / power / HVAC
requirements, other considerations, and case studies, consult the Hotel Technology Next
Generation document This document can be obtained from the CTR.
Tham khảo: đối với cái nhìn tổng quan cấp cao của cơng nghệ DAS, các yêu cầu không
gian/điện/HVAC, những cân nhắc khác và các nghiên cứu, tham khảo tài liệu Công nghệ
khách sạn thế hệ tiếp theo. Tài liệu này có thể được lấy từ CTR

2.

Impact of Installation Timing on Cost: The cost to install DAS technology during initial
construction is 10 to 15% less than retrofitting an existing building with DAS. Since each
property is unique, each property must be assessed by a CTR accepted, qualified wireless

integrator to provide accurate capital cost.
Tác động của việc quyết định thời gian lắp đặt lên chi phí: chi phí để lắp đặt cơng nghệ DAS
trong khi xây dựng ban đầu là ít hơn 10 đến 15% so với việc bổ sung sau ở 1 tòa nhà hiện có
với DAS. Vì mỗi tịa nhà là duy nhất, mỗi tòa nhà phải được định giá bởi 1 CTR được chấp
nhận, có trình độ về tích hợp khơng dây để cung cấp chi phí vốn chính xác.

3.

Head-End Equipment: For DAS installations provide approximately 28 sq.m ( 300 sq.ft ) of
space per carrier.
Thiết bị đầu cuối: đối với lắp đặt DAS cung cấp xấp xỉ 28 sq.m (300 sq.ft) của không gian
mỗi nhà cung cấp

13A.5 Convergence
Mạng Hội tụ
A.

General: MI's converged network services, GPNS, offers owners an opportunity to
implement a more streamlined low voltage cable plant and potentially eliminate various
cables. Technologies that support converged services are changing rapidly and individual
network solutions vary from supplier to supplier, and may vary by specific application. MI's

21


Hotel Technical Networking Specification are fully outlined in GPNS documentation
available by contacting your CTR.
Tổng quan: Dịch vụ mạng hội tụ của MI, GPNS, cung chấp cho chủ sở hữu 1 cơ hội để thực
hiện 1 trạm cáp điện áp thấp được sắp xếp hợp lý hơn và có khả năng loại bỏ các loại cáp
khác nhau. Công nghệ hỗ trợ các dịch vụ hội tụ đang thay đổi nhanh chóng và các giải pháp

mạng riêng lẻ thay đổi từ nhà cung cấp đến nhà cung cấp, và có thể thay đổi tùy theo ứng
dụng cụ thể. Thông số kỹ thuật mạng kỹ thuật khách sạn của MI được nêu ra đầy đủ trong tài
liệu GPNS có sẵn bằng cách liên hệ CTR của bạn.
Only MI certified LAN Service Providers may be utilized to deploy and support a converged
LAN. Contact your CTR for a list of the certified LAN Service Providers in your market.
Chỉ nhà cung cấp dịch vụ mạng Lan được chứng nhận bởi MI có thể được sử dụng để triển
khai và hỗ trợ 1 mạng Lan hội tụ. Liên hệ CTR của bạn để có danh sách những nhà cung cấp
dịch vụ mạng Lan được chứng nhận ở thị trường của bạn.
B.

Advantages: Deploying converged networks provides:
Ưu ddierm: triển khai mạng hội tụ cung cấp:

1.

Simplified network and vendor management
Đơn giản hóa mạng và quản lý nhà cung cấp

2.

Improved network security
Cải thiện an ninh mạng

3.

Greater flexibility
Linh hoạt hơn

C.


Implications: The deployment of a converged network impacts the following:
Hệ quả: việc triển khai mạng hội tụ tác động sau đây:



Switch functionality
Chức năng chuyển mạch



Switch model selection
Lựa chọn mơ hình chuyển mạch



Switch module selection
Lựa chọn mô đun chuyển mạch

22




Switch / switch module quantities
Số lượng mô đun chuyển mạch



Switch configuration
Cấu hình chuyển mạch




Cabling types and quantities
Số lượng và chủng loại cáp



Power requirements in computer room / MDF / IDF
Các u cầu điện trong phịng máy vi tính /MDF/IDF



Cooling requirements in computer room / MDF / IDF
Các yêu cầu làm mát trong phịng máy vi tính /MDF/IDF



Generator / UPS requirements
Các yêu cầu về máy phát điện/UPS



Increased technical knowledge of IT personnel supporting infrastructure
Nâng cao kiến thức kỹ thuật cho nhân viên CNTT hỗ trợ cơ sở hạ tầng

A Note About Converged Network Switches
In a converged network, all switches at the property are considered capable of carrying Associate
back office traffic, including those that service guestrooms and public areas.
Lưu ý về thiết bị chuyển mạch mạng hội tụ

Trong mạng hội tụ, tất cả các thiết bị chuyển mạch tại tòa nhà được coi là có khả năng truyền sự lưu
thơng văn phịng hậu cần, bao gồm cả những khu vực công cộng và dịch vụ phòng dành cho khách
13A.6 Network Components
Thành phần mạng
A.

Router: MI provides a router that meets PCI Data Security Standards and MI Standards.
Bộ định tuyến: MI cung cấp 1 bộ định tuyến mà đáp ứng Tiêu chuẩn MI và các tiêu chuẩn
bảo mật dữ liệu PCI

1.

The router provides the property with a connection to MI's data center and is managed by MI
or a MI assigned entity.
Bộ định tuyến cung cấp tòa nhà với 1 kết nối tới trung tâm dữ liệu của MI và được quản lý
bởi MI hoặc thực thể được chỉ định bởi MI

23


2.

The router is installed in the Computer / Telecom Room.
Bộ định tuyến được lắp đặt trong phịng máy vi tính/viễn thông

3.

In certain locations, provide a MPLS connection by a MI assigned entity. Consult the CTR
for information
Ở những vị trí nhất định, cung cấp kêt nối MPLS bởi 1 thực thể được chỉ định bởi MI. Tham

khảo thông tin từ CTR

B.

Switches: Obtain switch standards from the CTR. The owner is responsible for purchasing
switches that comply with MI specified Standards. Do not procure non-accepted switch
models. The accepted network provider or property systems manager is responsible for
installing, configuring and maintaining switches.
Thiết bị chuyển mạch: có được các tiêu chuẩn thiết bị chuyển mạch từ CTR. Chủ sở hữu
chịu trách nhiệm cho việc mua thiết bị chuyển mạch mà tuân theo các tiêu chuẩn cụ thể của
MI. Không mua kiểu mẫu thiết bị chuyển mạch mà không được chấp nhận. Nhà cung cấp
mạng được chấp nhận hoặc người quản lý hệ thống tòa nhà chịu trách nhiệm cho việc lắp đặt,
cấu hình và duy trì thiết bị chuyển mạch

1.

LAN Switches: Comply with MI Standards. Discuss switch functionality requirements with
the CTR and verify that funds are budgeted in compliance with Section 13A.5: Convergence.
Thiết bị chuyển mạch Lan: Tuân thủ các tiêu chuẩn MI. Thảo luận các yêu cầu chức năng
thiết bị chuyển mạch với CTR và xác nhận rằng quỹ được dự toán là phù hợp với Mục 13A.5:
Hội tụ

2.

Source: Purchase network switches through accepted network providers. Obtain an accepted
supplier list from the CTR.
Nguồn: mua thiết bị chuyển mạch mạng thông qua các nhà cung cấp mạng được chấp thuận.
có được danh sách các nhà cung cấp được chấp thuận từ CTR

13A.7 Cable Termination Points

Các điểm cuối dây cáp
A.

General: Table 3 provides information on the minimum number of cabling access point or
"drops" needed per area to meet current IT infrastructure requirements. This table serves as
a guideline based on general IT demand and usage by area. The CTR assists in determining
the actual number of points necessary based on projected usage or utilization of each area.
Tổng quan: Bảng 3 cung cấp thông tin về số lượng tối thiểu của các điểm truy cập cáp hoặc
“drops” cần thiết cho mỗi khu vực để đáp ứng những yêu cầu cơ sở hạ thầng CNTT hiện nay.

24


Bảng này phục vụ như là một hướng dẫn căn cứ vào nhu cầu và sử dụng CNTT nói chung
theo khu vực. CTR hỗ trợ trong việc xác định số lượng thực tế của các điểm cần thiết dựa
trên việc sử dụng của dự án hoặc sử dụng của mỗi khu vực.
B.

Growth: It is extremely important to ensure that sufficient cabling is installed to permit
growth, particularly in back office and administrative areas. A growth factor of 20% is
required for the cabling backbone (MDF to IDF connections). Installing sufficient cabling
for growth during initial construction is a minimum of 50% less expensive than installing
additional cabling at a later date (the "pay as you go" model). Locations vary based on
project design, construction and equipment layouts. The following are typical cabling
locations. Contact the CTR to clarify property specifics and required cabling locations not
listed.
Tăng trưởng: Điều vơ cùng quan trọng để đảm bảo rằng có đủ cáp được lắp đặt để cho phép
tăng trưởng, đặc biệt là ở khu vực hành chính và bộ phận văn phòng hậu cần. Một yếu tố tăng
trưởng 20% được yêu cầu cho cáp trục chính (kết nối MDF tới IDF). Lắp đặt cáp đầy đủ cho
tăng trưởng trong khi xây dựng ban đầu tối thiểu là 50% ít tốn kém hơn là lắp đặt thêm cáp

vào một ngày sau này (Kiểu “chi tiêu tùy khả năng”). Vị trí khác nhau dự trên thiết kế dự án,
thi công và bố trí thiết bị. Sau đây là những vị trí cáp điển hình. Liên hệ CTR để làm rõ chi
tiết tịa nhà u cầu vị trí cáp khơng được liệt kê

Location

Table3 - Network Cabling and Power Outlet Termination Points Calculation
Bảng 3 – Mạng cáp và Tính tốn các điểm đầu cuối ổ cắm nguồn
Calculation for Minimum Qty. of Termination Points
Examples of Equipment used
Tính tốn số lượng tối thiểu của các điểm đầu cuối

Ví dụ Thiết bị sử dụng

Vị trí
Network Connections

Power outlets

Kết nối mạng

Ổ cắm điện

Back-of-House
Hậu sảnh
Administrative Offices

4 per workplace

4 per workplace


Văn phịng hành chính

4 kết nối mỗi vị trí làm việc

Call
Center
center

6 per desk

4 cái mỗi vị trí
làm việc
6 per desk

6 kết nối mỗi bàn

6 cái mỗi bàn

2 additional per counter* (extra to
office space)
2 kết nối bổ sung mỗi quầy ( thêm
cho khơng gian văn phịng)
4 per workplace

2 per counter

P.O.S. Printer, Phone

2 cái mỗi quầy

4 per workplace

Computer, Phone, Printer, Fax

communication

Trung tâm liên lạc (trung tâm
cuộc gọi)
Commercial Kitchen*
Bếp thương mại
Receiving Area

Computer, Phone, Printer, Fax

Computer, P.O.S., Phone, Printer,
Fax, Key Encoder

25


×