Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hoà, Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.47 KB, 66 trang )




MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Hiệp Hoà là một huyện trung du nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Giang.Trong
những năm qua, huyện Hiệp Hoà đã đầu tư xây dựng nhiều công trình hạ tầng kỹ
thuật và xã hội như đường giao thông, đường điện, trường học, bệnh xá, kênh
tưới , nhằm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.
Mai Trung là xã nằm ở phía Tây - Tây Nam thị trấn Thắng của huyện Hiệp
Hoà. Cùng với sự phát triển chung của huyện, những năm gần đây xã Mai Trung
đã có nhiều giải pháp định hướng nhằm phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
và nông thôn. Thôn Trung Hưng thuộc xã Mai Trung hiện nay

có các hộ sản xuất
tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh dịch vụ phát triển mạnh. Nhiều ngành nghề
truyền thống phát triển cả về số lượng và chất lượng trong đó có hàng mây tre đan
xuất khẩu và dệt màn tuyn chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài ra nghề tái chế nhựa cũng
phát triển mạnh, mang lại hiệu quả thu nhập cao. Đi đôi với sự phát triển của các
ngành nghề đó là vấn đề ô nhiễm môi trường như: ô nhiễm không khí do quá trình
sấy lưu huỳnh của ngành mây tre đan, tiếng ồn từ các cơ sở dệt,…
Dự án “Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng, xã Mai Trung, huyện
Hiệp Hoà, Bắc Giang” là một trong những dự án nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, phát huy các sản phẩm làng nghề truyền thống, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân trong thôn nói riêng và toàn xã nói chung.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành
ngày 1/7/2006.


3. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
4. Nghị định số 81/2006/NĐ-BTNMT ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


5. Thông tư 08/2006TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên
môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
6. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài
nguyên và môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
7. Quyết định số 50/2007/QĐ - UBND ngày 11 tháng 5 năm 2007 về việc ban
hành quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các sở
sản xuất, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
8 . Quy hoạch sử dụng đất xã Mai Trung giai đoạn 2006 - 2010.
9. Chủ trương cho phép UBND huyện Hiệp Hoà nghiên cứu xây dựng dự án
làng nghề xã Mai Trung.
10. Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2007 của UBND
huyện Hiệp Hoà về việc chỉ định thầu tư vấn: Gói thầu tư vấn khảo sát, lập Báo
cáo KT - KT công trình: Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng xã Mai Trung.
2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu
chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế (Bao gồm 21 tiêu

chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
2.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Dự án “Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng, xã Mai Trung, huyện
Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang”.
2. Sơ đồ mặt bằng vị trí khu đất của dự án xã Mai Trung - huyện Hiệp Hoà -
tỉnh Bắc Giang.
3. Tài liệu điều tra kinh tế xã hội, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn khu
vực do đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế thực hiện tháng 9/2007.
4. Các số liệu đo đạc, khảo sát quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường
đất, nước và không khí nơi thực hiện dự án do Trạm Quan trắc và phân tích môi
trường Bắc Ninh thực hiện tháng 9 năm 2007.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc và phân tích môi trường -
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh và Trạm Quan trắc môi trường Bắc Giang
tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo ĐTM.
- Cơ quan tư vấn : Trạm Quan trắc và phân tích môi trường - Sở Tài
nguyên và môi trường Bắc Ninh.
- Trạm trưởng: Nguyễn Đại Đồng.
- Địa chỉ liên hệ: Số 11 Đường Hai Bà Trưng - Phường Suối Hoa - Thành
Phố Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh.
- Điện thoại/Fax: 0241.874.125/811.257
- Cơ quan phối hợp: Trạm quan trắc Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường Bắc Giang.
Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu kỹ thuyết minh báo cáo KTKT công trình: Cơ sở hạ tầng làng

nghề thôn Trung Hưng, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của
huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang
3. Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường khu xây dựng dự án, hiện trạng môi
trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường.
4. Tổ chức điều tra, lấy mẫu đo đạc, chất lượng môi trường không khí, môi trường
đất và môi trường nước trong khu vực dự án sẽ tiến hành và các vùng lân cận.
5. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp số
liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Bảng 1. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 Dương Thị Chung Trưởng phòng TVKTMT
2 Trần Chung Quản lý kỹ thuật phòng QTMT
3 Trần Thanh Nam Cán bộ
4 Phùng Thế Tân Cán bộ
5 Đặng Trường Giang Cán bộ
6 Ngô Quang Trường
Cán bộ

7 Nguyễn thị thu Huyền
Cán bộ

8 Nguyễn Văn Cường
Cán bộ

TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


Bảng 2: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích

TT Tên thiết bị Nước SX
C¸c thiÕt bÞ lÊy mÉu khÝ vµ ph©n tÝch chÊt l−îng m«i tr−êng kh«ng khÝ
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 VN
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
4 Máy so màu DR 5000
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Bơm lấy mẫu nước Water Samling Pump Mỹ
7 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
8 Máy đo oxy hoà tan YSI 5000; tủ ấm nuôi cấy Mỹ
9 Máy hút chân không Mỹ
10 COD reactor Mỹ
11 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Các thiết bị phân tích các kim loại nặng trong nước
9 Máy cực phổ VN









CHƯƠNG I
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO



MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
Dự án “Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng, xã Mai Trung, huyện
Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang”.
1.2 CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án xây dựng huyện Hiệp Hoà.
- Địa chỉ: Thị trấn Thắng - huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: (0240).873.884
- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thống
- Chức vụ: Giám đốc Ban quản lý dự án - xây dựng Huyện Hiệp Hoà.
1.3
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Toàn bộ khu đất thực hiện dự án nằm trên địa phận xã Mai Trung - huyện
Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang, với phần lớn diện tích xây dựng công trình nằm trên
địa phận thôn Trung Hưng, chỉ một phần đoạn đầu nhánh tuyến 1 và cuối nhánh
tuyến 2 nằm trên địa bàn thôn khác.
1.3.1 Vị trí mặt bằng sản xuất tập trung
Khu mặt bằng sản xuất nằm tại khu vực đầu thôn Trung Hưng được giới hạn
bởi nhánh tuyến 1, tuyến kênh cứng, tường rào khu dân cư đầu thôn Trung Hưng
và khu vực nghĩa trang thôn Trung Hưng. Tổng diện tích khu mặt bằng sản xuất là
30.440 m
2
, có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp xã Bắc Lý - Xã Xuân Cẩm;
- Phía Tây giáp xã Hợp Thịnh;
- Phía Nam giáp xã Tân Hưng; - Huyện Sóc Sơn Hà Nội;
- Phía Bắc giáp xã Hùng Sơn.
1.3.2. Vị trí 2 tuyến đường giao thông

* Tuyến 1: Là tuyến đường cũ đã có nối liền thôn Trung Hưng với Thôn
Trung Hoà, trong đó:
- Điểm đầu: Nối tiếp với đường bê tông đã có tại cuối xóm Chùa thôn Trung
Hoà, xã Mai Trung.
- Điểm cuối: Nối tiếp với đường bê tông đầu thôn Trung Hưng.
Tuyến 1 nằm sát bên trái khu mặt bằng sản xuất với chiều dài tuyến L1 =1.000m
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


* Tuyn 2: Nm trờn nn b kờnh c, ni lin tuyn 1 vi tuyn trc chớnh i
vo UBND xó Mai Trung, trong ú:
- im u: Giao vi nhỏnh tuyn 1 ti km0 +496 (gn gúc phớa ụng khu
mt bng sn xut)
- im cui: Giao vi ng trc chớnh t TL296 i UBND xó Mai Trung.
Tuyn 2 chy trờn phn nn ng t c, bỏm sỏt tuyn kờnh cng bờn trỏi,
chiu di tuyn L2 =1.174,10m.
Tng chiu di 2 tuyn ng giao thụng l: 2.174,10 m
1.4 PHƯƠNG áN GIảI PHóNG MặT BằNG

- Tổng diện tích đất xây dựng các hạng mục công trình là 46.220m
2
trong
đó phần diện tích đất nền đờng cũ, nền mơng cũ (8.350 m
2
) không phải giải
phóng mặt bằng; phần đất xây dựng thuộc phạm vi đất nông nghiệp (37.740 m
2
),
đất thổ c (150m

2
) phải giải phóng mặt bằng để triển khai xây dựng công trình.

- Phần khối lợng giải phóng mặt bằng đợc tính kinh phí trong dự án :
+ Đất thổ c, và toàn bộ tài sản trên đất (nhà ở, tờng rào): Đây là khối
lợng giải phóng mặt bằng nằm trên đoạn cuối bên trái nhánh tuyến 2.
+ Mồ mả trong khu mặt bằng sản xuất.
- Phần khối lợng giải phóng mặt bằng không tính kinh phí trong dự án:
+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp để xây dựng công trình và toàn bộ hoa
màu trên đất, chính quyền xã Mai Trung và thôn Trung Hng chịu trách nhiệm giải
phóng (có cam kết của địa phơng).
+ Các công trình khác phải di chuyển, tháo dỡ nh: một số cột điện thoại, cột
điện hạ thế
- Phần kinh phí giải phóng mặt bằng tính trong dự án này đợc thực hiện
theo đúng chính sách hiện hành của Nhà nớc.
- Khối lợng công tác giải phóng mặt bằng đợc thống kê trong bảng sau:






Bảng khối lợng giải phóng mặt bằng
TT

Nội dung công việc Đơn Khối Phơng án giải phóng
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO



vị lợng

Tính bồi
thờng
trong dự án

Địa phơng
cam kết tự giải
phóng
1 Đất sản xuất nông nghiệp

m
2
37.700

Tự giải phóng
2
Hoa màu trên đất nông
nghiệp ( lúa 2 vụ)
m
2
37.700


Tự giải phóng
3 Đất thổ c m
2
150 bồi thờng



4 Di chuyển mộ xây cái 35 bồi thờng


5 Di chuyển mộ đất cái 15 bồi thờng


6 Nhà ở cấp 4 m
2
35 bồi thờng


7 Tờng xây m
2
50 bồi thờng


8
Cột điện thoại (trên nhánh
tuyến 1)
Cột 6 Tự giải phóng

1.5. NI DUNG CA D N
1.5.1 Cỏc Cụng trỡnh chớnh.
+ San lấp mặt bằng khu vực sản xuất tập trung: 240x126 =30.240 m
2
.
+ Lát đá hộc mái ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất: 761 m
2
.
+ Xây kênh tiêu phía sau khu mặt bằng sản xuất: 165 m.

+ Xây dựng tuyến cống 60 ( thoát nớc từ lu vực bên trái tuyến, cắt ngang
khu mặt bằng sản xuất): 142,75 m
+ Trạm biến áp công suất 250KVA.
1.5.2. Quy mô và các hạng mục công trình
Mặt bằng sản xuất tập trung:
- Diện tích đất xây dựng: 30.440 m
2
.
* Hai tuyến đờng giao thông:
- Tuyến 1: 6.500 m
2
.
- Tuyến 2: 9.300 m
2
.
- Tổng cộng: 15.800 m
2
.
Trong đó:
+ Phần đất nền đờng cũ, nền mơng cũ: 8.350 m
2
.
+ Đất thổ c: 150m
2
.
+ Phần đất canh tác nông nghiệp: 7.300m
2
.
* Tổng diện tích đất xây dựng các hạng mục công trình:
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN

TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


- Tổng diện tích đất xây dựng: 46.200m
2
bao gồm:
+ Phần diện tích đất nền đờng cũ, nền mơng cũ: 8.350 m
2
.
+ Đất thổ c: 150m
2
.
+ Phần diện tích đất canh tác nông nghiệp: 37.700 m
2
.
1.5.2 Khu mặt bằng sản xuất tập trung:
A. Quy mô chung:
* Tổng diện tích xây dựng: 30.440m
2
.
Trong đó:
- Khu mặt bằng sản xuất: Diện tích xây dựng: 240 x 126m = 30.240m
2.

- Khu trạm biến áp, trạm cung cấp nớc sạch: Diện tích: 20x10m=200m
2
.
* Các hạng mục chính bên trong khu mặt bằng sản xuất:
- Khu đất giành cho nhà xởng sản xuất: 15.927,50 m2.
- Hệ thống đờng giao thông nội bộ: 5.467 m2.

- Bãi đỗ xe: 1.108 m2.
- Hệ thống vỉa hè, cây xanh: 7.521m2.
- Hệ thống bó vỉa, rãnh biên: 2.306m.
- Hệ thống rãnh thoát nớc nội bộ: 737 m.
- Hệ thống cống bản các loại : 31 cái.
- Hệ thống ống cấp nớc sạch: 770m.
- Hệ thống đờng điện hạ thế: 550m.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: 18 cột.
- Hệ thống tờng bao xung quanh: 715 m.
- Khu xử lý chất thải (chất thải rắn, lỏng): 415,50m2.
- Khu trạm biến áp, trạm cung cấp nớc sạch: 200m2 bao gồm:
+ Trạm biến áp công suất 250KVA (1 trạm): 75m2.
+ Trạm cung cấp nớc sạch (giếng khoan, bể lọc, tháp điều áp ): 125 m
2
.
- Lát đá hộc mái ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất: 761m
2
.
- Xây kênh tiêu phía sau khu mặt bằng sản xuất: 165m.
- Xây dựng tuyến cống 60 (thoát nớc từ lu vực bên trái tuyến, cắt ngang
khu mặt bằng sản xuất): 142,75 m
Các hạng mục chính bên trong khu mặt bằng sản xuất
STT Hng mc n v Quy mụ

1
Nhà xởng sản xuất
m
2

15.927,50


2
Hệ thống đờng giao thông nội bộ
m
2

5.467

3
Bãi đỗ xe
m
2

1.108

4
Hệ thống vỉa hè, cây xanh
m
2

7.521

TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


5
Hệ thống bó vỉa, rãnh biên
m


2.306

6
Hệ thống rãnh thoát nớc nội bộ
m

737

7
Hệ thống ống cấp nớc sạch
m

770

8
Hệ thống đờng điện hạ thế
m

550

9
Hệ thống tờng bao xung quanh: .
m

715

10
Khu xử lý chất thải ( chất thải rắn, lỏng)

m

2

415,50

11
Khu trạm biến áp, trạm cung cấp nớc
sạch; bao gồm:
m
2

200

+ Trạm biến áp công suất 250KVA (1 trạm)

75

+ Trạm cung cấp nớc sạch (giếng
khoan, bể lọc, tháp điều áp)
125

12
- Lát đá hộc mái ta luy phía sau khu mặt
bằng sản xuất
m
2

761

13
-


Xây kênh tiêu phía sau khu mặt bằng
sản xuất
m

165

B. Các hạng mục đầu t:
- Giai on I
- Do nguồn kinh phí có hạn, việc đầu t đồng bộ các hạng mục trong khu
mặt bằng sản xuất cha thể thực hiện ngay. Trong giai đoạn đầu chỉ thực hiện đầu
t san lấp mặt bằng, kè đá, thoát nớc khu vực và trạm biến áp. Các hạng mục còn
lại đợc tiếp tục đầu t trong giai đoạn sau bằng nguồn kinh phí xây dựng khác.
Thiết kế khu mặt bằng sản xuất tập trung:
- Khu mt bng sn xut trong giai on ny c u t cỏc hng mc sau:
+ San nn khu mt bng sn xut.
+ Lỏt ỏ hc mỏi ta luy phớa sau khu mt bng sn xut.
+ Xõy kờnh tiờu phớa sau khu mt bng sn xut.
+ Xõy dng ng ng cng 60 ct ngang khu mt bng sn xut.
+ Xõy dng trm bin ỏp cụng sut 250KVA.
a) San nn khu mt bng sn xut.
- Khu mt bng sn xut cú din tớch 30.240 m
2
, chiu di 240m, chiu rng
126m, nm bờn phi tuyn 1.
- Trc khi san nn cn búc lp t hu c chiu dy TB 30cm.
- Nn mt bng c san dc 1 mỏi t phớa trc (giỏp vi tuyn 1) v phớa
sau (giỏp khu ngha trang thụn Trung Hng), dc san nn 0,4%.
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO



- Cao độ san nền tại ranh giới giữa khu MBSX với tuyến 1 là +10,36.
- Cao độ san nền tại ranh giới phía sau khu mặt bằng là +9,86.
- Nền được san chủ yếu bằng cát (cát san nền), một phần là đất đào tận dụng
từ tuyến 2.
- Phần đất đào tận dụng trên tuyến 2 được dùng để san vào các lớp phía dưới và
đắp tạo lớp vỏ bọc mái ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất. Chiều rộng lớp vỏ bọc mái
bằng đất là 1m, chiều cao lớp vỏ bọc được tính từ mặt nền thiên nhiên trở lên.
- Nền khu mặt bằng bằng được san thành từng lớp và đầm nén đạt độ chặt yêu cầu.
Chiều dày mỗi lớp san nền ≥ 30cm. Độ chặt san nền yêu cầu theo chiều sâu như sau:
+ Chiều sâu từ 0 đến 120cm: Đầm nén đạt độ chặt K ≥ 90%.
+ Chiều sâu > 120cm đầm nén đạt độ chặt K ≥ 85%.
+ Lớp vỏ bọc mái ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất được đắp bằng đất á
sét và đầm nén đạt độ chặt K ≥ 90%.
b) Lát đá mái ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất:
- Để đảm bảo ổn định mái tà luy phía khu mặt bằng sản xuất, thiết kế mái ta
luy lát đá hộc dày 25cm, vữa xi măng cát M75, trên lớp đệm đá dăm 4x6 đầm chặt
dày 10cm.
- Chân khay bxh =50cm x 60cm, xây đá hộc vữa xi măng cát M75.
- Phạm vi lát đá hộc mái ta luy: Lát toàn bộ mái ta luy phía sau khu MBSX
(L=240m) và 1 đoạn trên phần mái giáp khu vực dân cư thôn Trung Hưng (L=36m).

c) Thiết kế các tuyến tiêu thoát nước khu vực:
Do san lấp khu dộc làm mặt bằng sản xuất làm lấp dòng thoát nước của lưu
vực phía Đông Bắc, lưu vực phía Đông Nam (bên phải tuyến 1b) của khu vực bố
trí mặt bằng khu sản xuất. Để giải quyết vấn đề tiêu thoát nước tại 2 lưu vực trên
cần thiết kế 2 tuyến tiêu nước, một tuyến kênh tiêu nằm sát mái ta luy phía sau
khu mặt bằng và một tuyến cống Φ 60 cắt ngang khu mặt bằng.
* Thiết kế cống tròn Φ80:

Đây là cống cắt ngang tuyến kênh cứng phía Đông Bắc khu mặt bằng, làm
nhiệm vụ tiêu thoát nước cho lưu vực phía Đông Bắc và đổ ra tuyến kênh tiêu phía
sau khu mặt bằng sản xuất.
- Kết cấu cống tròn
Φ
80:
+ Ống cống bằng bê tông cốt thép đúc sẵn M200 (loại TLl80 C).
+ Móng cống BT M150, sỏi 1x2 dày 20cm.
+ Khe nối ống cống quấn gạch chỉ vữa xi măng cát M75.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


+ Đầu cống và tường cánh cống xây đá hộc vữa xi măng cát M100, mặt ngoài
trát vữa xi măng cát M75, dày 2cm.
+ Sân cống lát đá trọc vữa xi măng cát M75.
+ Đất trên đỉnh cống được đầm nén đạt độ chặt K ≥ 90%.
* Tuyến kênh tiêu phía sau khu mặt bằng sản xuất:
- Tuyến kênh tiêu phía sau khu mặt bằng sản xuất có nhiệm vụ tiêu thoát nước
trên toàn bộ lưu vực phía Đông Bắc khu mặt bằng. Tuyến kênh chạy sát và lấy mái
ta luy phía sau khu mặt bằng sản xuất làm mái kênh bên phải (theo hướng thoát
nước) và đổ ra khu dộc sâu phía sau khu mặt bằng.
- Điểm đầu tuyến kênh tiêu nối tiếp với cống tròn Φ 80 cắt ngang tuyến kênh
cứng nằm sát cạnh phía Đông bắc khu mặt bằng sản xuất.
- Điểm cuối tuyến kênh tiêu cách góc Tây bắc khu mặt bằng 75m.
- Chiều dài tuyến kênh tiêu: L = 165m.
- Độ dốc dọc đáy kênh: I = 0,2%.
* Tuyến đường ống cống Φ
ΦΦ
Φ 60 cắt ngang khu mặt bằng sản xuất :

- Tuyến cống Φ
ΦΦ
Φ60 cắt ngang khu mặt bằng sản xuất có nhiệm vụ tiêu thoát
nước cho lưu vực phía Đông Nam (bên phải tuyến 1b), đổ ra tuyến kênh tiêu phía
sau khu mặt bằng sản xuất.
- Chiều dài cống: L = 142,75m.
- Để đảm bảo cho công tác nạo vét tuyến cống, bố trí 3 hố ga nằm trên hè
đường (trục tuyến chính giữa khu mặt bằng theo quy hoạch), kích thước hố ga
1mx1m; chiều sâu hố ga TB H
hg
= 2,7m, tường hố ga bố trí thang lên xuống và đậy
tấm đan BTCT.
- Độ dốc dọc đáy cống I = 0,4%.
d) Xây trả lại đoạn kênh tiêu phía Đông Bắc khu mặt bằng sản xuất:
- Do mặt bằng khu sản xuất chiếm dụng 1 phần đoạn kênh tưới và đường ra
đồng (phía Đông Bắc khu mặt bằng sản xuất), nên phải xây trả lại đoạn kênh tưới
này. Chiều dài đoạn kênh tưới xây trả lại L = 47m.
- Đoạn kênh tưới và đường ra đồng được xây dựng mở rộng sang phía ruộng
canh tác phía bên trái tuyến kênh cũ (theo chiều nước chảy), các công việc xây
dựng gồm có:
+ Xây trả đoạn kênh cứng KT: 60cm x 60cm, dài 47m.
+ Bố trí đường ra đồng (nằm sát tường rào khu mặt bằng sản xuất và tuyến
kênh tưới) rộng 1,5m.
- KÕt cÊu nÒn kªnh t−íi, nÒn ®−êng ra ®ång:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


+ Nền kênh, nền đờng đắp đất ( đất đào nền đờng tận dụng trên tuyến 2),
đầm nén đạt độ chặt K > 90%.

+ Móng kênh đệm cát 5cm, đổ bê tông M150, sỏi 1x2 dày 15cm.
+ Tờng kênh xây gạch chỉ, vữa xi măng cát M75, trát vữa xi măng cát M75
dày 1cm.
+ Đắp đất trả lại hố móng, đầm nén đạt độ chặt theo yêu cầu đắp nền kênh tới.
1.5.3 Hai tuyến đờng giao thông bên ngoài khu mặt bằng sản xuất:
A. Quy mô chung:
Căn cứ vào hiện trạng 2 tuyến đờng đã có; các điều kiện tự nhiên, kỹ thuật; ý
nghĩa và khả năng đáp ứng nhu cầu giao thông trong tơng lai; lu lợng xe qua lại
< 300 xe ngày/ đêm, quy mô của 2 tuyến đờng nh sau:
- Về loại đờng: Đờng ô tô.
- Về cấp công trình: công trình cấp III.
* Các chỉ tiêu KT - KT chủ yếu:
+ Vận tốc thiết kế: 20km/h
+ Chiều rộng nền đờng: Bn = 5,5m.
+ Chiều rộng mặt đờng: Bm = 3,5m.
+ Chiều rộng lề đờng: Bl= 1,0 x2= 2,0m.
+ Số làn xe chạy: 1 làn.
+ Độ dốc ngang mặt đờng : In=2%.
+ Độ dốc ngang lề đờng :I
l
= 4%.
+ Bán kính nhỏ nhất Rmin = 20m.
+ Độ dốc dọc lớn nhất: Imax= 9%.
+ Tải trọng thiết kế cống: H13-X60.
+ Mặt đờng bê tông xi măng.
B. Quy mô cụ thể của từng tuyến:
* Tuyến 1:
Trên cơ sở quy mô chung của tuyến vừa nêu trên, một số đoạn cụ thể có quy
mô khác với quy mô chung của tuyến nh sau:
* Đoạn từ km0+496 đến km0+748,00:

+ Chiều rộng nền đờng : B
n
= 12,3 m
+ Chiều rộng mặt đờng : B
m
= 6,0 m
+ Chiều rộng lề đờng trái : B
ltr
= 1,0 m
+ Chiều rộng hè đờng phải : B
hph
= 5,0 m
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


+ Số làn xe chạy: 2 làn
+ Độ dốc ngang mặt đờng : I
n
=2%
+ Độ dốc ngang lề đờng: I
l
= 4%
+ Tải trọng thiết kế cống : H13 - X60.
+ Mặt đờng bê tông xi măng.
* Đoạn từ km0+816,50 - km1+0,00 (đoạn làm rãnh xây hai bên):
+ Chiều rộng nền đờng : B
n
= 3,5m
+ Chiều rộng mặt đờng : B

m
= 3,5m
+ Chiều rộng lề đờng 0,0 m
+ Số làn xe chạy : 1 làn
+ Độ dốc ngang mặt đờng : I
n
=2%
+ Tải trọng thiết kế cống : H13 - X60.
+ Mặt đờng bê tông xi măng.
* Tuyến 2:
Quy mô tuyến 2 giống quy mô chung của 2 tuyến đờng nêu trong mục a.
C. Cỏc gii phỏp thit k
a/ Tuyn 1:
Thit k bỡnh
- im u: Ni tip vi ng bờ tụng ó cú ti cui xúm Chựa thụn Trung
Ho, xó Mai Trung.
- im cui: Ni tip vi ng bờ tụng u thụn Trung Hng.
- Tuyn 1 nm sỏt bờn trỏi khu mt bng sn xut, chiu di tuyn L =1.000m
- Hng tuyn c bn bỏm theo hng tuyn c nhm gim khi lng xõy
dng v n bự gii phúng mt bng. Hng tuyn c tng i quanh co, tm
nhỡn b hn ch nhiu, kh nng gii phúng mt bng khú khn nờn cỏc ch tiờu k
thut cho nhỏnh tuyn 1 cú hn ch (c bit l on cui tuyn nm trong thụn
Trung Hng). Ton tuyn cú 11 im chuyn hng, trong ú cú 6 nh cm cong
v 5 nh khụng cm cong. Bỏn kớnh cong nh nht ỏp dng trờn tuyn R
min
= 20m,
bỏn kớnh cong ln nht R
max
=200m.
- Ti im giao ct vi nhỏnh tuyn 2 thit k m rng theo bỏn kớnh cong R=10m.

* Thiết kế trắc dọc:
- Hệ thống cao độ: lấy theo hệ thống cao độ giả định. Cao độ điểm đầu tuyến
+9,32, cao độ điểm cuối tuyến +10,30
- Do tình hình thuỷ văn khu vực tơng đối đơn giản, đoạn tuyến không bị ngập
lũ, thiết kế trắc dọc trên cơ sở bám theo tuyến cũ nhằm giảm KL đắp, một số đoạn
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


thấp cục bộ thiết kế đắp tôn cao đảm bảo tính êm thuận cho trắc dọc. Độ dốc dọc
lớn nhất I
max
= 0,57%.
*Thiết kế nền đờng :
- Nền đờng đợc tính toán với tần suất 4%.
- Độ dốc mái ta luy nền đắp 1:1.5; nền đào 1:1.
- Dùng đất cấp phối tốt (tơng đơng đất cấp III) để đắp nền đờng đạt theo
kích thớc mặt cắt ngang. Đất khi đắp phải qua thí nghiệm .
- Trớc khi đắp, cần đào vét hết đất hữu cơ và bùn sâu 30cm trong phạm vi
nền đờng.
- Yêu cầu độ chặt khi đắp nền đờng là:
+ Phạm vi khuôn đờng: Do nền đờng tuyến 1 chủ yếu là nền đào (đào
khuôn nền cũ), nên sau khi đợc đào khuôn đờng đúng cao độ thiết kế, dùng lu
nặng ( lu rung) lu lèn đạt độ chặt K> 98%.
+ Phần nền đắp mở rộng: nền đờng đợc lu lèn đạt độ chặt K>95%.
- Nền đờng đợc đắp thành từng lớp với chiều dày không quá 30cm và đầm
nén đạt độ chặt yêu cầu, mỗi lớp sau khi đầm xong phải kiểm tra độ chặt bằng
phơng pháp rót cát.
* Thiết kế mặt đờng :
- Tải trọng trục tính toán là: 10 tấn, có áp lực bánh xe 6 daN/cm

2
, đờng kính
vệt bánh xe là 33cm.
- Kết cấu mặt đờng bao gồm các lớp:
+ Lớp đệm cát dày 10cm
+ Lót vải ni lon chống thấm.
+ Lớp mặt BTXM M200 dày 20cm, sỏi 2x4.
* Thiết kế hệ thống thoát nớc:
* Hệ thống cống ngang:
- Tải trọng tính toán cống ngang là: H-13; XB60.
- Tần suất tính toán 2%.
- Căn cứ vào địa hình và các điểm tụ nớc, các tuyến kênh cắt ngang tuyến bố
trí hệ thống thoát nớc nh sau:
+ Bố trí 4 cống tròn 60 thoát nớc lu vực tại các vị trí: Km0+12,50; km0+62,00;
km0+420,00; km0+592,6 (cống này cắt ngang khu MBSX và đợc thiết kế chi tiết
trong hạng mục khu MBSX).
+ Bố trí cống bản: bxh = 80cm x 60cm tại các vị trí: Km0+492: cống nối 2
đầu kênh tới chạy sát tờng rào khu MBSX và nhánh tuyến 2.
+ Bố trí cống bản: bxh = 40cm x 25cm tại các vị trí: Km0+978,21: cống thoát
nớc từ rãnh dọc xây bên phải sang rãnh dọc xây bên trái tuyến.
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


* Hệ thống rãnh dọc xây:
Thiết kế hệ thống rãnh dọc xây hai bên tuyến đoạn qua khu vực dân c thôn
Trung Hng với chiều dài 357 m.
- Bên phải tuyến: Km0 + 816,50 - km1+ 0,00.
- Bên trái tuyến: Km0 + 826,50 - km1+0,00.
- Đậy tấm đan đỉnh rãnh xây tại ngõ đi gần km0+951, chiều dài 6m.

*Kết cấu công trình thoát nớc:
- Kết cấu cống tròn:
+ống cống bằng bê tông cốt thép đúc sẵn M200.
+ Móng cống BT M150, sỏi 1x2 dày 20cm.
+ Khe nối ống cống quấn gạch chỉ vữa xi măng cát M75.
+ Đầu cống và tờng cánh cống xây đá hộc vữa xi măng cát M100, mặt ngoài
trát vữa xi măng cát M75, dày 2cm.
+ Sân cống lát đá chọc vữa xi măng cát M75.
+ Đất trên đỉnh cống đợc đầm nén theo yêu cầu đầm nén nền đờng đắp.
- Kết cấu cống bản:
+ Móng cống đệm đá dăm đầm chặt, chiều dày 10cm
+ Đáy cống và thành cống xây đá hộc vữa xi măng cát M100, dày 40cm; mặt
ngoài trát vữa xi măng cát M75, dày 2cm.
+ Mũ mố cống đổ bê tông cốt thép M200.
+ Bản cống bê tông cốt thép đúc sẵn M200, đá 1x2 .
+ Khe nối bản cống bơm vữa xi măng, liên kết các bản cống.
+ Phần tiếp giáp giữa bản cống và mũ mố chít chặt bằng bao tải đay tẩm nhựa
đờng, toàn bộ phần dới của bản cống, mặt trong thân cống đợc sơn nhựa đờng
2 lớp chống thấm.
+ Đất lng cống đợc đắp trả theo đúng yêu cầu đất đắp nền đờng.
- Kết cấu rãnhxây:
+ Móng cống đệm cát đen dày 5cm; đổ bê tông M150 sỏi 1x2, dày 10cm.
+ Tờng rãnh xây gạch chỉ vữa xi măng cát M75, mặt ngoài tờng rãnh trát
vữa xi măng cát M75, dày 1cm.
+ Đất hố móng đợc đắp trả đầm chặt.
b). Tuyn 2:
* Thit k bỡnh :
- im u: Giao vi nhỏnh tuyn 1 ti km0 +496.
- im cui giao vi tuyn ng trc t TL296 vo UBND xó Mai Trung.
- Hng tuyn thng bỏm theo tuyn kờnh c phớa bờn trỏi, vi 4 im chuyn

hng khụng cn cm cong.
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


- Ti im giao vi nhỏnh tuyn 1 thit k m rng vi bỏn kớnh cong R=10m.
- Ti im giao vi vi tuyn ng trc t TL296 vo UBND xó Mai Trung
thit k m rng vi bỏn kớnh cong R =10m.
* Thiết kế trắc dọc:
- Trắc dọc tuyến bám theo cao trình nền kênh cũ, độ dốc dọc nhỏ, nền kênh cũ
không xảy ra ngập lũ.
- Cao độ điểm đầu tuyến +10,6 (bằng cao độ thiết kế tuyến 1).
- Cao độ điểm cuối tuyến +11,93 (bằng cao độ đờng trục từ TL296 vào
UBND xã Mai Trung).
- Độ dốc dọc lớn nhất trên tuyến: I max = 1,05%.
* Thiết kế nền đờng:
- Nền đờng đợc tính toán với tần suất 4%.
- Độ dốc mái ta luy nền đắp 1:1.5, ta luy đào 1:1.
- Dùng đất cấp phối tốt (tơng đơng đất cấp III) để đắp nền đờng đạt theo
kích thớc mặt cắt ngang . Đất khi đắp phải qua thí nghiệm .
-Trớc khi đắp nền mở rộng, cần đào vét lớp đất hữu cơ sâu 30cm, đào bùn
50cm (đoạn đắp mở rộng ra phía ao).
- Độ chặt yêu cầu khi đắp nền đờng:
+Phạm vi mặt đờng:
Chiều sâu từ 0 - 30cm ( tính từ đáy khuôn đờng): K > 0,98.
Chiều sâu > 30 cm (tính từ đáy khuôn đờng) : K > 0,95.
+Phạm vi lề đờng : Đầm nén đạt độ chặt K > 0,95.
- Đầm nén theo từng lớp, mỗi lớp sau khi đầm xong phải kiểm tra độ chặt
bằng phơng pháp rót cát.
*X lý nn c:

Do tuyn 2 mt phn nn ng nm trờn nn kờnh c v ng t chy dc
tuyn kờnh c, m bo cng nn ng cn phi x lý nn ng c, bin
phỏp x lý nh sau:
- Trờn ton b chiu di tuyn 2, sau khi o khuụn n cao trỡnh thit k, tip
tc o b t nn c chiu sõu 0,5m trong phm vi mt ng v p thay th
bng t cp phi i tt, m nộn theo tng lp t cht yờu cu.
- Phn t o nn c c tn dng san vo khu mt bng sn xut.
* Thiết kế hệ thống thoát nớc ngang:
- Tải trọng tính toán cống ngang là: H-13; XB60.
- Tần suất tính toán 2%.
- Căn cứ vào địa hình và các điểm tụ nớc, bố trí hệ thống thoát nớc nh sau:
+ Trên toàn tuyến có 4 cống ngang, 3 cống bản và 1 cống tròn 100.
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


+ Xây dựng 3 cống bản mới làm nhiệm vụ thuỷ lợi tại các vị trí: Km0+18,90;
km0+148,40; km0+346,50. Khẩu độ cống bản B xH = 40cm x 60cm.
+ Cống ngang 00 thoát nớc lu vực, cống còn tốt, đủ chiều dài không cần cải tạo.
- Kết cấu cống bản:
+ Móng cống đệm đá dăm đầm chặt, chiều dày 10cm.
+ Đáy cống và thành cống xây đá hộc vữa xi măng cát M100, dày 40cm; mặt
ngoài trát vữa xi măng cát M75, dày 2cm.
+ Mũ mố cống đổ bê tông cốt thép M200.
+ Bản cống bê tông cốt thép đúc sẵn M200, đá 1x2 .
1.5.4. Thit k ng dõy 22KV v trm bin ỏp cụng sut 250KVA.
a) V trớ t trm bin ỏp:
- Trm bin ỏp c t trờn phn t ca thụn Trung Hng. V trớ ny c
chn phự hp nht vỡ trm t v trớ trung tõm ca ph ti, hng tuyn cao th
vo v h th ra hp lý. Phn din tớch (bao gm c hnh lang) xõy dng trm bin

ỏp 75m
2
.
- ng dõy 22KV ni t ct s 6, tuyn cao ỏp 22KV chy chộo gúc phớa
Tõy Bc gn khu mt bng sn xut n trm bin ỏp 250KVA, chiu di 35m.
b)Thit k ng dõy 22KV v trm bin ỏp 250KVA:
* ng dõy 22KV.
- im u: Ct s 6 ng dõy 10KV v TBA thụn ng o xó Hp Thnh
huyn Hip Ho.
- im cui: Thanh cỏi Trm bin ỏp 250:VA 10(22)/0,4 thụn Trung Hng xó
Mai Trung.
- Kiu ng dõy: i trờn khụng cho ton on tuyn.
* Kết cấu đờng dây.
- Dây dẫn: Loại dây nhôm lõi thép loại AC-50/8, đảm bảo các điều kiện tổn
thất điện áp, điều kiện phát nóng cho phép và độ bền cơ học, với các thông số sau:
+ Tiết diện danh định là: 50/8,0 mm2
+ Tiết diện thực tế là: 48/8,04mm2
+ Số sợi dây nhôm nhỏ là 6 sợi, đờng kính mỗi sợi là 3,2mm. Số sợi lõi thép
là 1 sợi, đờng kính lõi thép là 3,2mm. Điện trở dòng điện một chiều đối với 1km
dây ở nhiệt độ 20C
0
là 0,5951/km, dòng điện cho phép 210A, lực phá hoại tối
thiểu 1711daN. Khối lợng 1 km cáp là 195kg không kể mỡ bôi trơn, sản xuất theo
tiêu chuẩn TCVN - 5064 - 1994.
+ Các đặc tính cơ lý của dây dẫn:
ng suất khi nhiệt độ lớn nhất: max = 105N/mm2
ứng suất khi nhiệt độ thấp nhất: min = 92,5N/mm2
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO



ứng suất khi nhiệt độ trung bình: tb = 60,0N/mm2
- Xà: Lắp bộ xà lệch kép ký hiệu XL3-22 tại cột đấu là xà hãm dây rẽ nhánh.
Các bộ xà đợc gia công bằng thép hình, thép tròn (chi tiết chế tạo và kích thớc
lắp đặt các bộ xà đề cập trong các bản vẽ). Toàn bộ các chi tiết của xà sau khi gia
công đợc bảo vệ mạ kẽm nhúng nóng.
- Cách điện: Dùng sứ cách điện đứng loại PI-45. Toàn bộ sứ phải qua thử
nghiệm đạt tiêu chuẩn TCVN 4759-1993 với cách điện đứng.

* Trm bin ỏp cụng sut 250KVA.
* Kt cu trm v cỏc thụng s k thut:
- Trm bin ỏp c thit k theo kiu trm treo, ngha l ton b mỏy bin ỏp,
cỏc thit b cao - h th c treo trờn hai ct LT - 10B (khong cỏch tõm hai ct l
2,6m) nh h thng gin trm v giỏ , múng trm dựng múng MS6B.
- Gin trm v giỏ gm: Giỏ , x (MBA, chng sột, cu chỡ, t
in,) v x hóm dõy n ct trm. Cỏc thit b ny c gia cụng bng st gúc,
st hỡnh v c hn ni hoc bt bng bu lụng chc chn. Ton b x v giỏ
sau khi gia cụng xong phi m km nhỳng núng.
- Mỏy bin ỏp cú cỏc thụng s k thut chớnh nh sau:
+ MBA kiu ngõm du lm mỏt t nhiờn t tiờu chun TCVN -1984-1994 hoc IEC -76
+ Tn s 50HZ.
+ in ỏp nh mc phớa s cp U1m = 35KV.
+ in ỏp nh mc phớa h th U2m = 380/220V.
+ T u dõy: Y/Yo-12.
+ Cụng sut biu kin S = 250KVA.
- Phớa cao th gm:
+ Chng sột van 35KV t tiờu chun TCVN 5717-1993; IEC-99.4.
+ Cu chỡ t ri SI - 35KV tiờu chun IEC-282-1, bo v quỏ ti v ngn
mch cho MBA.
+ Dõy dn in xung mỏy bin ỏp dựng dõy AC -50/8.

- Phớa h th gm:
+ T in hp b 400V - 400A - 3 l ra, theo tiờu chun TCVN -1984-94 hoc
IEC -76, v t sn tnh in, hai ngn riờng bit cú khúa bo v c lp trờn ct.
+ Ngn o m in nng: Cú 3 b bin dũng, cụng t 3 pha, u giỏn tip
qua bin dũng.
+ Ngn thao tỏc v phõn phi: Cú 1 ỏp tụ mỏt tng ATM - 400A. Cỏc
Aptụmat nhỏnh gm 3 ATM -150A.
- T mỏy bin ỏp n t in dựng cỏp lc h ỏp M3x185 +1x95.
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


- Cáp xuất tuyến (cáp sau các Aptomat nhánh) loại cáp vặn xoắn Al /XLPE /PVC 4x95.
- Các mối nối giữa đồng với nhôm dùng ghíp đồng nhôm và đầu cốt đồng
nhôm MA và được ép bằng bàn ép thủy lực chắc chắn.
- Tại thanh cái 0,4KV lắp bộ chống sét GZ - 500 để bảo vệ cho TBA khi có sét
đánh từ phía đường dây 0,4KV.
- Tiếp địa trạm dùng loại tiếp địa kiểu cọc tia hỗn hợp loại T16C - 1, 5m gồm
16 cọc sắt L63x63x6, mỗi cọc dài 1,5m, cọc cách cọc 3m, chúng được hàn nối với
nhau bằng sắt Φ14 và được chôn sâu xuống đất cách mặt đất (0,8 ÷ 1) m. Yêu cầu
điện trở tiếp đất ≤ 10Ω. Toàn bộ tiếp địa mạ kẽm nhúng nóng.
- Bảo vệ quá tải, ngắn mạch phía hạ thế dùng áp tô mát tổng, theo quy định
chọn ATM - 400A.
+ Đào móng rãnh.
+ Đệm cát móng rãnh dày 5 cm, đầm chặt bằng đầm cóc.
+ Ghép ván khuôn, đổ bê tông móng rãnh.
+ Xây tường rãnh, trát tường rãnh.
+ Lấp đất trả lại hố móng.
1.5.5. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Cát san nền, cát xây, cát trát, sỏi mua tại Hà Châu.

- Các loại đá mua ở mỏ đá thuộc khu vực huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn.
- Xi măng, sắt thép và các loại vật liệu khác mua ở khu vực thị trấn Thắng,
huyện Hiệp Hoà.
- Ống cống bê tông, cột điện ly tâm mua tại các cơ sở sản xuất thuộc khu vực
thành phố Bắc Giang.
- Các vật tư ngành điện như: Dây dẫn, máy biến áp, sứ, tủ điện … mua tại
Đông Anh - Hà Nội.
- Yêu cầu vật tư, thiết bị: Tất cả các vật tư, thiết bị trước khi đưa vào thi công
đều phải được kiểm tra thông qua các thí nghiệm và phải đạt được cá chỉ tiêu quy
định theo quy trình cho loại vật liệu đó.
1.6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.

a/ Tổng mức đầu tư: 6.008.000.000 (Sáu tỷ, không trăm linh tám triệu đồng)
Tổng mức đầu tư của Dự án được tóm tắt trong bảng sau:
TT

Tổng vốn đầu tư VNĐ
1 Chi phí xây dựng 4.921.000.000

2 Chi phí khác 664.000.000

3 Chi phí giải phóng mặt bằng 137.000.000

TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


4 Chi phí dự phòng 286.000.000

Tổng cộng


6.008.000.000

b/ Nguồn vốn thực hiện.
Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn đóng góp của địa
phương, trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước chiếm 60% tổng mức đầu tư.
- Vốn do địa phương đóng góp chiếm 40% tổng mức đầu tư.
1.9. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN.
- Thực hiện dự án trong 2 năm: 2007- 2008.

- Các mốc thời gian thực hiện dự án:
+ Quý II năm 2007: Chỉ định thầu tư vấn, khảo sát, lập Báo Cáo kỹ thuật kinh tế.
+ Quý III năm 2007: Trình duyệt hồ sơ Báo Cáo kỹ thuật kinh tế. lập và trình
duyệt kế hoạch đấu thầu.
+ Quý IV năm 2007: Tổ chức đấu thầu, khởi công xây dựng công trình.
+ Quý I ÷ Quý III năm 2008: Thi công, nghiệm thu, bàn giao và đưa công
trình vào khai thác, sử dụng.
1.7. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

Dự án “Cơ sở hạ tầng làng nghề thôn Trung Hưng” được thực hiện có ý nghĩa
to lớn trong sự phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu sản xuất theo hướng công nghiệp hoá; cải thiện điều kiện vận tải, đi lại của
nhân dân trong vùng. Nhân dân trong vùng sẽ có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tiêu
thụ hàng hoá công nghiệp, nông nghiệp ra các vùng xung quanh. Môi trường trong
thôn được cải thiện, người dân không còn chịu cảnh bụi bặm vào mùa khô và sống
chung với các cơ sở sản xuất công nghiệp. Hiệu quả dự án mang lại không chỉ là
những lợi ích kinh tế trước mắt, mà nó có ý nghĩa văn hoá - xã hội lâu dài, góp
phần xây dựng nông thôn ngày càng đổi mới, xoá bỏ nghèo nàn và lạc hậu, đưa địa
phương tiến nhanh trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá hoá đất nước đã

được Đảng và Nhà nước ta vạch ra.







TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

























CHNG II
IU KIN T NHIấN V KINH T - X HI
HIN TRNG MễI TRNG KHU VC D N


2.1 IU KIN T NHIấN - IU KIN A HèNH, A CHT THU VN
KHU VC D N

2.1.1. iu kin t nhiờn
1. V trớ a lý.
Hiệp Hoà là một huyện trung du nằm ở cực Tây của tỉnh Bắc Giang. Huyện có
diện tích tự nhiên 202,7 km
2
, dân số khoảng 203 nghìn ngời chủ yếu là dân tộc
Kinh. Trong những năm qua đợc sự quan tâm của Trung ơng và tỉnh, huyện Hiệp
Hoà đã đợc đầu t xây dựng nhiều công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội
nh đờng giao thông, đờng điện, trờng học, bệnh xá, kênh tới , nhằm phục vụ
sản xuất và đời sống của nhân dân. Kinh tế-xã hội của huyện Hiệp Hoà đã có
những bớc phát triển đáng kể, đời sống của ngời dân bớc đầu đợc cải thiện, an
ninh trật tự an toàn xã hội đợc giữ vững. Kinh tế bắt đầu phát triển theo hớng sản
xuất hàng hoá, chủ yếu là sản phẩm nông, lâm nghiệp, sản phẩm của một số làng
nghề nh mây tre đan xuất khẩu, dệt tơ tằm, chế biến nhựa tái sinh vv Tuy vậy
đời sống cha đợc nâng cao, một vài xã còn gặp nhiều khó khăn, thu nhập bình
quân đầu ngời khoảng 4,5 triệu đồng/ngời/năm, bằng 3/4 thu nhập trung bình
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO



của tỉnh và bằng 2/5 thu nhập trung bình của toàn quốc. Nhìn chung, huyện Hiệp
Hoà còn nghèo, cần đợc tiếp tục hỗ trợ đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu
hạ tầng xã hội để giúp ngời dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao mức sống,
giảm bớt những thiệt thòi so với những vùng, miền khác.
Mai Trung là xã nằm ở phía Tây -Tây Nam thị trấn Thắng (thủ phủ của huyện
Hiệp Hoà), sát với bờ sông Cầu. Tổng diện tích tự nhiên 984 ha, diện tích đất canh
tác nông nghiệp 540 ha. Tổng số hộ là 3.100 với số dân là 13.200 ngời.
Thôn Trung Hng thuộc xã Mai Trung có diện tích đất tự nhiên 172,8 ha, diện
tích đất canh tác nông nghiệp là 108 ha (trung bình 333m
2
/ngời). Thôn có 658 hộ
với dân số là 3.250 ngời. Số ngời trong độ tuổi lao động chiếm gần 50%.
3. Din tớch t nhiờn.
Theo s liu thng kờ nm 2006 ca UBND tnh Bc Giang, tng din tớch t
t nhiờn hin nay ca tnh 382.200 ha bao gm 123.000 ha t nụng nghip,
110.000ha lõm nghip, 66.500 ha t ụ thi, t chuyờn dung v t cũn li cỏc
loi t khỏc. Trong ú, huyn Hip Ho cú din tớch t nhiờn 202,7 km
2

Dõn s ca tnh 1,596,696 nghỡn ngi. Mt dõn s trung bỡnh 418 ngi/
km
2
cú ba con sụng ln chy qua ú l sụng Cu, sụng Thng, sụng Lc Nam
vi chiu di khong 347 km chy qua a bn tnh.Bc Giang cú rt nhiu ao, h,
m cú sc cha 365 triu m
3
nc v gn 1 vn ha rung trng l nhng b cha
nc quan trng cho nhu cu sn xut v sinh hot ca nhõn dõn.

2. c im khớ hu.
Huyn Hip Ho, tnh Bc Giang cú khớ hu nhit i giú mựa m, cú mựa
ụng lnh. c im chung ca khớ hu l mang y c trng ca khớ hu
ng bng Bc B - khớ hu nhit i giú mựa m, cú s phõn hoỏ khớ hu theo hai
mựa chớnh v hai mựa chuyn tip. Mựa hố kộo di t thỏng 3 n thỏng 8, khớ hu
núng m, ma nhiu. Mựa ụng kộo di t thỏng 9 n thỏng 3 nm sau; chu nh
hng ca khớ hu nhit i lc a ó bin tớnh nhiu trong quỏ trỡnh di chuyn
song vn cũn khỏ lnh.
a. Nhit khụng khớ
Nhit khụng khớ trung bỡnh hng nm dao ng trong khong t 24,1
o
C
(tớnh trung bỡnh qua nhiu nm). Thỏng cú nhit trung bỡnh thp nht l thỏng 1
(nhit t 17,6 n 18,1
o
C), thỏng cú nhit trung bỡnh ln nht l thỏng 6
(nhit t 26,9 n 29,3
o
C) ( theo niờn giỏm thng kờ 2006).
b. S gi nng trong nm
TI LIU C CUNG CP TI DIN N MễI TRNG XANH WWW.MTX.VN
TI LIU CH MANG TNH CHT THAM KHO


Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1392,4, tháng có nhiều giờ nắng nhất
trong năm là tháng 5 và tháng 6, tháng có ít giờ nắng nhất là tháng 3 (theo niên giám
thống kê 2006).
c. Lượng mưa vµ ®é Èm
Chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu biển, khu dự án có độ ẩm không khí khá
lớn. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm luôn lớn hơn 70%, độ ẩm

tương đối cao nhất trung bình vào khoảng 85 – 89% vào các tháng đầu năm (hay
có mưa phùn) và vào cuối mùa hè (mưa nhiều nhất). Lượng mưa hàng năm trung
bình đạt khoảng 1326,1 mm/năm ( theo niên giám thống kê 2006).

2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn
1. Điều kiện địa hình:
Theo kết quả khảo sát cho thấy địa hình huyện Hiệp Hoà là tương đối thấp
so với địa hình tỉnh Bắc Giang vì địa hình tỉnh Bắc Giang thấp dần từ Bắc xuống
Nam và từ tây sang đông. Điều này được phản ảnh rõ nét qua dòng chảy tự nhiên
của các dòng sông chính thuộc địa phận Bắc Giang. Địa bàn có Dự án có địa hình
tương đối bằng phẳng nằm trên khu đất nông nghiệp trong thôn.
2. Điều kiện địa chất công trình
Theo tài liệu khảo sát địa chất của một số công trình lân cận và tham khảo
các giếng đào của nhân dân địa phương, địa tầng ở đây gồm các lớp đất theo thứ tự
từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp 1: Là đất canh tác phân bố trên toàn bộ khu đất dự án đất thịt pha cát
có độ dầy lớn nhất là 0,2 – 0,4 m. lớp này có ý nghĩa về địa chất công trình nhưng
lại rất quan trọng trong đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường nền.
- Lớp 2: Lớp đất sét pha mầu xám trắng, xám vàng, trạng thái dẻo cứng, có
khả năng thi công công trình trên nền đất này.
3. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Có thể lấy chế độ dòng chảy sông Cầu để phản ánh điều kiện thuỷ văn của
khu vực dự kiến triển khai dự án. Sông Cầu là một trong những con sông lớn chảy
qua địa bàn tỉnh Bắc Giang. Sông Cầu có vai trò quan trọng trong phát kinh tế - xã
hội của tỉnh Bắc Giang. Ngoài chức năng vận chuyển hàng hoá, sông Cầu còn là
nguồn cung cấp nước tưới tiêu nông nghiệp quan trọng trong khu vực.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO



Huyện Hiệp Hoà có diện tích tự nhiên: 20.100,54 ha, dân số khoảng 216,287
người. Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của các cấp ban ngành, huyện
Hiệp Hoà đã được đầu tư xây dựng nhiều công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã
hội như đường giao thông, đường điện, trường học, bệnh xá, kênh tưới , nhằm
phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Hoà
đã có những bước phát triển đáng kể, đời sống của người dân bước đầu được cải
thiện, an ninh trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
Kinh tế bước đầu phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, chủ yếu là sản
phẩm nông, lâm nghiệp, sản phẩm của một số làng nghề như mây tre đan xuất
khẩu, dệt tơ tằm, chế biến nhựa tái sinh, vv….
Tuy nhiên, đời sống chưa được nâng cao, một số xã còn gặp nhiều khó khăn
trong đó có xã Mai Trung, thu nhập bình quân đầu người khoảng 4,5 triệu
đồng/người /năm, bằng 3/4 thu nhập trung bình của tỉnh và bằng 2/5 thu nhập trung
bình của toàn quốc. Nhìn chung, huyện Hiệp Hoà còn nghèo, cần được tiếp tục hỗ
trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội để giúp người dân
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao mức sống, giảm bớt những thiệt thòi so với
những vùng, miền khác.
*Về kết cấu hạ tầng kỹ thuật của thôn:
- Hệ thống điện: Trên địa bàn xã có tuyến dây cao thế 22KV chạy qua thôn, 2
trạm biến áp công suất 180 KVA và 100KVA, đường dây hạ thế được thiết kế theo
đúng tiêu chuẩn, có 30% dây bọc và 70% dây trần.
- Hệ thống giao thông: có 85% đường giao thông trong thôn được bê tông hoá,
còn lại đường trục chính liên thôn với chiều dài 5km chưa được đầu tư xây dựng.
- Hệ thống nước sinh hoạt: chưa có hệ thống cấp nước sạch tập trung theo tiêu
chuẩn, 25% hộ dùng nước giếng khoan và 75% hộ dùng nước giếng khơi.
* Về kết cấu hạ tầng xã hội của thôn:
- Thôn có nhà văn hoá, trường mầm non (đạt chuẩn quốc gia), có các điểm
buôn bán dịch vụ.

* Về ngành nghề địa phương:
- Thôn Trung Hưng phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp (TTCN) và
kinh doanh dịch vụ (KDDV), bao gồm 11 ngành nghề. Số hộ sản xuất phi
nông nghiệp là 460 hộ với 927 lao động.
- Sản xuất TTCN bao gồm các sản phẩm như:
+ Mây tre đan xuất khẩu: có 300 hộ, với số lao động tham gia là 645 người,
bao gồm các sản phẩm: đĩa hoa, lọ hoa, bình tích, giỏ hoa,
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


+ Hàng dệt may: có 13 cơ sở, với 79 lao động, bao gồm các sản phẩm quần áo
truyền thống, màn tuyn
+ Sản xuất tái chế nhựa: có 6 cơ sở, với 66 lao động, bao gồm các sản phẩm ni
lông, dây đóng kiện và dây buộc.
Ngoài ra còn có một số cơ sở chế biến lương thực, xay xát….
- Ước tính giá trị tổng sản lượng TTCN 1 năm là: 1, 36 tỷ đồng.
*Về thương mại, dịch vụ:
- Xã mai Trung có 203 hộ tham gia với 301 người. Chủ yếu là buôn bán hàng
tạp hoá, vật liệu XD, thực phẩm, ăn uống giải khát, dịch vụ sửa chữa máy móc, thú
y, Ước tính tổng doanh thu KDDV 1 năm là 3,1 tỷ đồng.
*Về sản xuất nông nghiệp:
- Sản phẩm chủ yếu là lương thực, rau xanh, các loại cây công nghiệp. Bình quân
lương thực đạt 332kg/người, với tổng sản lượng lương thực quy ra thóc đạt 1.080 tấn.
Văn hoá, y tế, giáo dục
Tình hình văn hoá, giáo dục: trong những năm vừa qua, sự nghiệp giáo dục đã
được các cấp chính quyền địa phương rất quan tâm. Hàng năm, số học sinh thi vào
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tăng cao.
Tình hình y tế : theo thống kê số liệu thông kê của trạm y tế xã Mai Trung cung
cấp, trên địa bàn này không có các biểu hiện đặc biệt của các lọai bệnh đường hô hấp,

và một số bệnh theo mùa quy luật của thời tiết Miền Bắc: cảm cúm, sổ siêu virut,
viêm họng.
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN.
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc đánh
giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công tác đã thực
hiện việc lấy mẫu đánh giá chất lượng môi trường khu vực Dự án. Kết quả, phân
tích các thông số môi trường được trình bày như sau:
2.3.1 Hiện trạng môi trường không khí.
a/ Nguồn gây ô nhiễm.
Những nguồn gây ô nhiễm chính tại khu vực Dự án bao gồm:
- Bụi, Đất đá, khí thải, tiếng ồn, và các khí thải độc hại từ xe chở vật liệu gây ra.
- b/ Hiện trạng môi trường không khí.
• Các chỉ tiêu khảo sát.
Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, bụi, tiếng ồn, H
2
S, SO
2
, NO
2
, O
3
, CO.
• Phương pháp khảo sát.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

×