TUẦN 26
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2018
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Thắng biển
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả.
+ Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng – Ra quyết định, ứng phó – Đảm nhận trách nhiệm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên( trả lời được các CH 2,3,4 trong SGK).
- GD lòng dũng cảm, yêu thiên nhiên.
* Trả lời được câu hỏi 1 trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- HS: SGK
III.Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực:
- Đặt câu hỏi
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV.Hoạt động hạy học:
Giáo viên
A Khởi động: (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới: (32’)
Học sinh
- 2 HS trả lời theo yêu cầu
- Đọc nối tiếp theo 3 đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- Đọc t năm trả lời
- Đọc diễn cảm
- Biển đe doạ - biển tấn cơng - người thắng
2) Tìm hiểu bài
biển
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão - Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ….
biến được miêu tả theo trình tự NTN?
+ Tìm từ ngữ nói lên sự đe doạ của cơn bão - Như 1 đàn cá voi, sóng trào qua những cây
biển?
vẹt cao nhất…
+ Cuộc tấn cơng dữ dội của cơn bão biển được - …..khoác vai nhau thành sợi dây dài….
miêu tả NTN ở đoạn 2?
+ Nêu những từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm và *Ý nghĩa: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết
và sức mạnh của con người…..?
thắng của con người trong cuộc đấu tranh
- Cho lớp thảo luận nội dung của bài
chống thiên tai, bảo vệ đê
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
3): Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm
1) Luyện đọc
- Cho lớp đọc nối tiếp
- HD giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài
- Treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi
4) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học, dặn về học bài
Chính tả: ( nghe- viết ) Thắng biển
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, b.
- Rèn chữ, giữ vở
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 2b.
- HS: VBT TV, Bảng con
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới: (32’)
1) Nghe viết
- GV đọc mẫu
+ Hỏi: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh
cơn bão hiện lên như thế nào?
- HD viết từ khó
- GV nhắc cách trình bày, từ dễ viết sai:
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng…..
- Đọc cho HS viết
- HD chữa lỗi
2) HD làm bài tập
BT 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh.......
- HD cách làm bài cho HS, yêu cầu làm
việc theo nhóm
- Nhận xét, chốt ý đúng:
3) Củng cố dặn dị: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Đọc thầm, nghe
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung
dữ……..
- Viết bảng con
- Viết bài
- Đổi vở chữa lỗi
- Đọc u cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
+ lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường
nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh,
HS, gia đình, thơng minh
Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- GD tính nhanh nhẹ trong giải tốn
* Bài 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu
- Nhận xét
Giới thiệu bài
B) Bài mới: (32’)
1) Luyện tập
BT 1: Tính rồi rút gọn
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a)
3 3 12 4
: = =
5 4 15 5
2 3 20 4
: = =
5 10 15 3
b) Làm tương tự
- Đọc yêu cầu
- Nhận xét
- Trả lời và làm vào vở
BT 2: Tìm x
- Cho HS nêu cách tìm thừa số và số chia a) 3 Xx= 4
b)
5
7
chưa biết
4 3
:
x=
x=
- Nhận xét
* BT 3: tính
- Cho HS nêu cách nhân phân số
* BT4: Ghi tóm tắt
- HDHS tính độ dài đáy.
2) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
7 5
20
21
1
1
: x=
8
5
1 1
x= :
8 5
5
x=
8
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- HS làm vào vở
- Đọc đề
- HS làm vào vở
Khoa học: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa
nhiệt nên lạnh đi.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Phích nước sơi; 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (4’)
- KTBC : GV nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài (2’)
HĐ2: Tìm hiểu sự truyền nhiệt(14’)
- u cầu làm thí nghiện như SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
Học sinh
- Lớp ổn định
- 2 HS trả lời yêu cầu
- Mở SGK
- HS về nhóm: Nhận xét làm thí
nghiệm trang 10 SGK, so sánh với
kết quả dự đốn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HD giải thích như SGK
- Là do có sự truyền nhiệt từ cốc
+ Hỏi: Tại sao mức nước lạnh của cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh
nước và chậu nước thay đổi?
- Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
cốc, múc canh vào bát…
+ Hãy lấy VD thực tế mà em biết về các - Các vật lạnh đi: cho đá vào cốc, bỏ
vật nóng lên hoặc lạnh đi?
thức ăn vào tủ lạnh….
- Vật thu nhiệt là: cốc, bát….Vật toả
nhiệt là: nước nóng, canh nóng….
+ Trong các VD trên thì vật nào là vật toả - Vật thu nhiệt thì nóng lên và vật toả
nhiệt và vật nào là vật thu nhiệt?
nhiệt thì lạnh đi
+ Kết quả sau khi thu nhiệt của các vật thì
như thế nào?
- GV kết luận
HĐ 3: Sự co, giản của nước (14’)
- HD làm thí nghiệm như SGK/ 103
- Nhận xét, KL
+ Hỏi: Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và lạnh đi?
- HD quan sát nhiệt kế
+Hỏi:Tại sao khi đun nước không đổ nước
đầy ấm?
- Gợi ý để hs kết luận
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- HS về nhóm : làm thí nghiệm và
trình bày kết quả .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi
- HS quan sát nhiệt kế và trả lời câu
hỏiSGK
- Vì nước nóng nở ra, trào ra ngoài
- HS kết luận (phần mục bạn cần
biết)
- Vài HS nhắc lại
Buổi chiều
Âm nhạc: (1 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Tin học: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2018
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể về Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được BT1;
Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? tìm được BT2.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3)
- u thích học TV.
* Viết được văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bt3.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Phiếu học tập
+ Bảng phụ ghi BT 2
- HS: VTB TV
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A)Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới (32’)
1)Luyện tập
BT 1: Tìm câu kể ai là gì? Nêu tác - Đọc yêu cầu
dụng của mỗi câu…….
- Phát phiếu học tập
- Nhận phiếu và tìm câu kể Ai là gì ?
- Vài HS trình bày
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên:
câu giới thiệu
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nội: câu nêu nhận định
+ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này: câu
giới thiệu
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân: nêu nhận định
- GV nêu kết luận đúng
BT 2: Yêu cầu HS xác định CN và - Đọc yêu cầu
VN……
- Làm vào vở
Nguyễn Tri Phương // là người Thừa Thiên.
CN
VN
Cả hai ông // đều không phải là người Hà
Nội.
CN
VN
Ông Năm // là dân ngụ cư của làng này .
CN
VN
Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú
công
- Nhận xét
CN
VN
BT 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu nhân.
các bạn trong nhóm……, có dùng câu
kể ai là gì?
- Đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện - 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nghe và tưởng tượng ra để viết
- Đọc nối tiếp đoạn văn
- Nhận xét và tuyên dương
- Lớp nhận xét và làm bài
2) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về lịng dũng cảm của con người
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn.
* Kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Truyện về lòng dũng cảm
- HS: Chuẩn bị truyện ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi HS kể chuỵên: Những chú bé
không chết
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới (32’)
1) HD hiểu đề bài
- Ghi đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lịng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc
được đọc
- Gạch dưới từ cần chú ý
- HD các em tìm thêm truyện ngoài
2) HS thực hành kể chuyện
- Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, hấp dẫn
.
Học sinh
- 2 HS kể 2 đoạn bài
- 1 HS đọc đề bài
- 4 HS đọc 4 gợi ý
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện sẽ kể.
- HS kể theo nhóm đôi
- Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
- HS kể xong và nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
3)Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- GD ý thức tự giác làm bài.
* Bài 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 2, 4
- HS: SGK Toán
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu bài 2
- Nhận xét
Giới thiệu bài (1’)
B) Bài mới
1) Luyện tập (26’)
BT 1: Tính rồi rút gọn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a)
2 4 10 5
: = =
7 5 28 14
b)
3 9 12 1
: = =
8 4 72 6
c,d) Làm tương tự
- Nhận xét
BT2: Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
5 3 5 3 X 7 21
= : =
=
7 1 7 5 X1 5
5 3 X 7 21
=
=
Có thể rút gọn : 3 :
7
5
5
3:
b,c) Làm tương tự
- Nhận xét
* BT 3: tính bằng 2 cách
- Cho HS nêu cách tính bằng 2 cách
* BT4: Tính theo mẫu
- Nhận xét kết quả
2)Củng cố dặn dị (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
Đạo đức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I.Mục tiêu:
- Biết được vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Nêu được ví dụ về hoạt đọng nhân đạo.
+ KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
+ Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả
năng vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
- HS: VBT
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Đóng vai
- Thảo luận
IV.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (2’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
cơng trình cơng cơng”
+ Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói
về việc giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng
cộng.
- GV nhận xét.
HĐ1: Thảo luận nhóm đóng vai (thơng tinSGK/37- 38) (8’)
Học sinh
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận.- đóng vai
- Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
- HS lắng nghe.
- GV kết luận
- Các nhóm HS thảo luận.
HĐ2: Làm việc theo nhóm đơi (Bài tập 1- - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
SGK/38) (10’)
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - HS giải thích lựa chọn của mình.
tập 1.
Việc làm trong các tình huống (a,c) là
+ Trong những việc làm sau đây, việc làm đúng, tình huống (b) là sai. Vì khơng
nào thể hiện lịng nhân đạo? Vì sao?
phải xuất phát từ tấm lịng cảm thơng,
mong nuốn chia sẻ với người tàn tật
mà chỉ lấy thành tích cho bản thân.
- Hs đọc yêu cầu
- Bày tỏ ý kiến
- GV kết luận
+ Ý kiến a , d: đúng
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39) + Ý kiến b , c: sai
(10’)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3,
cho HS chọn và giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận
4) Củng cố dặn dị: (3’)
- Nhận xét tiết học
Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
- Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
- GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 3:
GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học
Học sinh
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của
GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài
Buổi chiều
Anh văn: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục: (1tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2018
Tập đọc: Va – vrốt ngoài chiến lũy
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp nhân vật và phân biệt với lời người
dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm chú bé Ga - vrốt. (trả lời được các CH
trong SGK).
- GD lòng dũng cảm cho hs.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV + Tranh minh hoạ SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn văn ( Ga- vrốt dốc bảy………một cách ghê rợn )
- HS: SGK TV
III.Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trải nghiệm
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm
IV.Hoạt động hạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi HS đọc bài: Thắng biển
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới (32’)
1) HD luyện đọc
- Chia 3 đoạn
- Cho lớp đọc nối tiếp
Học sinh
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Dùng bút chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp
- HD đọc đúng tên nước ngoài, câu hỏi, - 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc chú giải
câu cảm, câu khiến
- HD giải nghĩa từ
- Đọc diễn cảm tồn bài
2) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm và trả lời
- Yêu cầu đọc từng đoạn và trả lời
- Để nhặt đạn giúp nghĩa quân
+ Ga- vrốt ngồi chiến luỹ để làm gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện lịng dũng - Ga- vrốt khơng sợ nguy hiểm….
cảm của Ga- vrốt?
+ Vì sao t/g lại ví Ga- vrốt như một thiên - Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện
trong làn khói đạn như một…..
thần?
- Em rất khâm phục Ga- vrốt
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- *Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của
chú bé Ga- vrốt
vrốt?
- 4 HS đọc phân vai
- Nêu ý nghĩa của truyện
- Luyện đọc diễn cảm
3) Đọc diễn cảm
- Đại diện thi đọc
- Tổ chức đọc phân vai.
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
4) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong văn miêu tả cây cối
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây
mà em thích.
-u thích học mơn TV
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, ảnh 1 số loài cây.
Bảng phụ ghi dàn ý quan sát (BT 2 )
- SGK TV
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc mở bài giới - 2 HS trả lời câu hỏi
thiệu cây đã tả ở tiết trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập (32’)
BT 1: Có thể dùng các cách sau đây để kết - 1 HS đọc yêu cầu
bài không
- Trao đổi và nêu kết luận
- Yêu cầu lớp trao đổi cặp đơi
Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết
bài.Vì ở đoạn a, nói được tình cảm của
người tả đối với cây cối. ở đoạn b, nêu
được lợi ích của cây và tình cảm của
người tả đối với cây.
- GV nêu kết luận và nêu cách kết bài 2
đoạn a, b
BT 2: Quan sát một cây mà em yêu - HS đọc yêu cầu và trả lời từng câu hỏi
theo dàn ý.
thích…..
- Treo bảng phụ ghi dàn ý
- HS đọc yêu cầu
- Nhận xét, góp ý.
BT 3: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết
- Nghe GV nhắc
kết bài mở rộng
- Viết theo yêu cầu
- Nhắc lưu ý dựa vào câu trả lời
- Đọc phần kết bài vừa viết
- HS chọn đề
- Nhận xét, tuyên dương
BT 4: HDHS chọn 1 trong 3 đề ở SGK để - Viết bài
- Đổi bài góp ý cho nhau
viết kết bài mở rộng
- Nhận xét khen HS viết hay
3)Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 2 phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên.
+ Biết tìm phân số của một số.
- Rèn kĩ năng cẩn thận trong làm toán.
* Bài 1c; 2c; 3.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 2
- HS: SGK Toán.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu bài 1
- Nhận xét
B) Bài mới
1) Giới thiệu bài (1’)
2): Luyện tập (26’)
BT 1: Tính
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
5 4 35
:
9 7 36
- Nhận xét
BT2: Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
b)
1 1
3
: =
5 3
5
5
❑
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
5
5 3 5X1 5
: 3= : =
=
7
7 1 3 X 7 21
5
5
5
:3=
=
Có thể rút gọn:
7
4X2 8
a)
b) Làm tương tự
- Đọc yêu cầu
-HS làm vào vở
- Đọc yêu cầu
BT4: Ghi tóm tắt
- Trả lời
- Cho HS nêu cơng thức tính chu vi và - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
diện tích hình chữ nhật
Bài giải:
- HD cách tính chu vi và diện tích mảnh
Chiều rộng mảnh vườn là:
vườn
3
=36 (m)
60 X
- Nhận xét
*BT 3: Tính biểu thức
5
Chu vi mảnh vườn là
(60 + 36)X 2 =192 (m)
- Nhận xét kết quả
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Diện tích mảnh vườn là:
60 X 36 = 216 (m2 )
Đáp số: 192m; 216 m2
Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.Mục tiêu:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại ( đồng, nhôm, ....) dẫn nhiệt tốt.
+ Khơng khí, các vật xốp như bơng , len, ... dẫn nhiệt kém.
- KN lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt. – KN giải quyết vấn đề
liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Mỗi nhóm: phích nước nóng, 2 cốc, thià kim loại, nhựa, gỗ, báo, dây chỉ, len, nhiệt kế
- HS: SGK
III.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
IV.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (2’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt (12’)
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104
và dự đốn kết quả thí nghiệm
- GV kết luận: đồng, nhơm là vật dẫn
nhiệt tốt gọi là kim loại. Gỗ, nhựa dẫn
nhiệt kém ...
* HD hs biết cách sử dụng các chất dẫn
nhiệt , cách nhiệt hợp lí trong những
trường hợp đơn giản để tránh thất thoát
nhiệt năng
+ Tại sao trời lạnh chạm tay vào ghế sắt
ta có cảm giác lạnh?
+ Chạm vào gỗ, nhựa khơng có cảm giác
lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
- GV kết luận
HĐ 2: Tính cách nhiệt của khơng khí
(10’)
- Yêu cầu đọc và làm thí nghiệm như
SGK/ 105
Học sinh
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
- HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK
và thảo luận.
- Trình bày kết quả. Bổ sung ý kiến.
- Vì tay truyền nhiệt cho ghế (ghế sắt là
vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác
lạnh)
- Gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bị mất nhiệt
- Các nhóm làm thí nghiệm SGK
- Trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS kết luận
Vài HS nhắc lại mục bạn cần biết
- HS về nhóm và thảo luận tìm ra các vật
cách nhiệt
+ Hỏi: Vì sao phải đổ nước nóng vào 2 - Các nhóm thi đua nhau kể tên
cốc với 1 lượng bằng nhau?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Tại sao phải đo nhiệt cùng 1 lúc?
HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của
các vật cách nhiệt? (8’)
- Cho HS thi theo nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
3) Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2018
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I.Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
( BT1)
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp(BT2, BT3). Biết được
một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,
BT5)
- Ham học hỏi kiến thức.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bảng phụ ghi BT 3
+ Phiếu học tập ghi BT 1
- HS: SGK TV
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A)Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn
giới thiệu viết ở tiết trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
B) Bài mới (32’)
1) Luyện tập
BT 1: Tìm từ trái nghĩa từ cùng nghĩa với
từ dũng cảm
- GV giải thích từ cùng nghĩa và từ trái
nghĩa
- Phát phiếu cho các nhóm.
Học sinh
- 2 HS lên thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nghe GVgiải thích
- HS nhận phiếu thảo luận và làm vào
phiếu.
- Đại diện lên trình bày
+ Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường,
gan dạ, gan góc, gan lì, anh hùng, anh
dũng,…
+ Từ trái nghĩa: nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, …
- HS đặt câu theo HD
- GV cho lớp nhận xét và kết luận.
BT 2: Yêu cầu đặt câu với một trong các từ - Nối tiếp đọc câu vừa đặt
vừa tìm được
- HD cách đặt câu
- Nhận xét, khen ngợi
BT 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ
trống….
- Treo bảng phụ, HD cách điền từ thích hợp
- Nhận xét, chốt ý
BT 4: Tìm thành ngữ nói về lịng dũng cảm
- Nhận xét, kết luận, giải thích
BT 5: đặt câu với một thành ngữ ở BT 4
- Nhận xét, kết luận
2) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, 1 HS lên bảng gắn từ đúng,
lớp làm vào vở
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ khí thế dũng mãnh
+ hi sinh anh dũng
- 1 HS đọc u cầu
- Thành ngữ nói về lịng dũng cảm:
Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt
- Thi đọc thuộc các thành ngữ.
- HS suy nghĩ đặt câu
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt
- Nhận xét câu của bạn
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số
-Rèn kĩ năng tính tốn cẩn thận.
* Bài 1c; 2c; 3c; 4c; 5
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1
- HS: SGK Toán
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A) Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu bài 4
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
B) Bài mới
1) Giới thiệu bài (1’)
2) Luyện tập (26’)
BT 1: Tính
- Đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu lại cách cộng 2 phân số - HS nêu
khác mẫu số.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
a)
- Nhận xét
BT 2: Tính
2 4 10 12 22
+ = + =
3 5 15 15 15
b, c) Làm tương tự
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- Yêu cầu hs nêu lại cách trừ 2 phân số - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở
23 11 69 66 3
khác mẫu số.
− = − =
a)
6
3
18
18
18
b,c) Làm tương tự
- Nhận xét
BT 3: Tính
- Yêu cầu hs nêu lại cách nhân 2 phân số
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a)
- Nhận xét
BT4: Ghi tóm tắt
- Yêu cầu hs nêu lại cách nhân 2 phân số
3 5 15
X =
4 6 24
b)
4
52
X 13=
5
5
- Đọc đề
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a)
8 1 24
: =
5 3 5
b)
7
7
: 2=
3
6
- Đọc đề
- HS làm vào vở
- Nhận xét
* BT5:
3)Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
Địa lí: Ơn tập
I.Mục tiêu:
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB.
- Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, sơng Hồng, sơng Thái Bình. Sơng Tiền, sơng Hậu
trên bản đồ, lược đồ VN.
+ Chỉ trên bản đồ vị trí của Thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu
của các thành phố này.
* Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBNB và ĐBBB về khí hậu, đất đai.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bản đồ VN
+ Lược đồ treo tường
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài(1’)
HĐ 2: Làm việc cả lớp(8’)
- Treo bản đồ trống và bản đồ địa lý VN
Học sinh
- Lớp ổn định
- 2 HS đọc bài học
- Mở SGK
- Quan sát bản đồ.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV với
- Gọi HS lên chỉ vị trí và điền vào bản đồ câu 1
trống theo câu 1.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
HĐ 3: làm việc theo nhóm.(10’)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Giúp HS điền đúng vào bảng so sánh.
- Nhận xét, bổ sung
HĐ 4: làm việc cá nhân (8’)
- Cho HS làm bài tập câu 3
- Nhận xét, kết luận đúng
3)Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- HS về nhóm: so sánh 2 đồng bằng theo
câu hỏi 2.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS đọc câu hỏi 3
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung bài bạn
Kỹ thuật: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
-Sử dụng cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau.
- u thích học mơn KT
II.Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1)Khởi động (3’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
*HĐ1: HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và
dụng cụ.
- GV g/t bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và
phân thành 7 nhóm chính ( như SGK )
- Cho lớp học nhóm để HS tự gọi tên, nhận
dạng….
+ Hỏi: Em hãy gọi tên và kiểm tra số lượng
từng loại chi tiết dụng cụ trong bộ lắp ghép
mơ hình kĩ thuật đã đúng như trong H1
chưa?
- H/D cách sắp xếp các chi tiết trong hộp…
- Yêu cầu nhóm KT tên gọi, nhận dạng...
*HĐ 2: H/D cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
a. Lắp vít
- GV vừa làm vừa h/d khi lắp ráp các chi
tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của
tay trái vặn ốc vào vít (như SGK).
b. Tháo vít
Học sinh
- Nghe
- Nghe
- Thảo luận N 4
- Đại diện trình bày
- Tự sắp xếp….
- Các N tự k/tra nhau
- Nghe và quan sát
- Vài HS lên bảng thao tác lắp vít.
- Cả lớp tập lắp vít.
- Quan sát
- Vừa tháo vừa h/d tay trái dùng cờ-lê giữ
chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh
của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim
đồng hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết
- GV thao tác mẫu 4 mối ghép trong H4
- GV tháo các chi tiết của mối ghép
- Nêu KL
3)Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- HS thực hành tháo vít
- Quan sát
- Quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ.
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Quả cầu tuyết
(Tuần 26 tiết 1)
I.Mục tiêu:
Luyện kỹ năng đọc hiểu, ôn kiểu câu Ai là gì? thơng qua các bài tập T1-T24 trang 50 - 51.
II.Lên lớp:
1) Đọc bài: Quả cầu tuyết
- HS đọc
2) Chọn câu trả lời đúng
- HS thảo luận N2 chọn câu trả lời
đúng
a) ý 3
b) ý 2
c) ý 1
d) ý
2
e) ý 3
g) ý 1
h)
ý2
- Trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung
Nhận xét tiết học
Tiếng Việt:* Ôn các kiểu mở bài, kết bài của bài văn miêu tả
(Tuần 26 tiết 2)
I.Mục tiêu:
Ơn luyện cho HS kỹ năng đọc, ơn các kiểu mở bài, kết bài của bài văn miêu tả thông qua các bài
tập T2-T24 trang 52-53.
II.Lên lớp:
1) Đọc bài: Hương làng
- HS đọc
2) Chọn câu trả lời đúng
HS thảo luận N2 chọn câu trả lời đúng
a) ý 3
b) ý 2
c) ý 1
d) ý 1
e) ý 2
- Trình bày bài làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
Nhận xét tiết học
Tốn:*Ơn chia phân số
(Tuần 26 tiết 1)
I.Mục tiêu:
Luyện kỹ năng chia phân số thông qua các bài tập T1-T26 trang 54.
II.Lên lớp:
Giáo viên
1) Tính
Học sinh
- HS nêu lại cách tính rồi tính
a)
2) Tim X
3 6 33
: =
11 11 66
b)
c , d) Làm tương tự
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của
phép tính
-3 Hs lên bảng
a)
3) Tính
8 1 32
: =
3 4 3
2
1
Xx=
3
4
1 2
:
x=
4 3
3
x=
8
8 2
=
7 3
2 8
X
x=
3 7
16
x=
21
c) x :
- Lớp nhận xét , sửa chữa
- 3 HS lên bảng làm
2 21
7 2
a) 3 : =
- Nhận xét
- HS làm vào vở
4) Tính (theo mẫu)
GV HD
5) HD giải
a)
1 14
=
2 1
b) 7 :
6
6
6
:3=
=
7
7 X 3 21
b)
4
4
4
:3=
=
9
9 X 3 27
- HS đọc bài toán rồi giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 2 15
: =
6 3 12
(m)
Đáp số:
15
12
m
Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2018
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bàicho bài văn tả cây
cối đã xác định.
- u thích học mơn TV.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh 1 số cây
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc kết bài
mở rộng tiết trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập (32’)
* HĐ 1: HD hiểu yêu cầu của bài
- Ghi đề bài: Tả một cây có bóng mát
( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu
thích
- GV gạch dưới từ quan trọng
- GV dán: tranh, ảnh một số cây, HD
quan sát
- Yêu cầu đọc gợi ý
Học sinh
- 2 HS đọc kết bài
- 1 HS đọc đề bài .
- Quan sát
- 1 số em phát biểu về cây định tả
- 4 HS đọc 4 gợi ý, lớp theo dõi đọc thầm
- HS viết nhanh dàn ý
- Lập dàn ý, dựng đoạn, hoàn chỉnh bài
văn.
- Trao đổi góp ý bài bạn.
* HĐ 2: Thực hành
- Nhắc HS viết nhanh dàn ý
- Yêu cầu HS viết bài
- Nhận xét, khen bài làm hay
3 )Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính tốn cẩn thận.
* Bài 2; 3b; 5
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1
- HS: SGK Toán
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A) Khởi động
- KTBC: GV nêu yêu cầu bài 4
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
B) Bài mới
1) Giới thiệu bài (1p)
2): Luyện tập (25p)
- Đọc yêu cầu
BT 1: Trong phép tính sau phép tính nào - HS suy nghĩ, trả lời