TUẦN 31
Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2018
Chào cờ đầu tuần
Giáo án viết tay viết tay
-------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2018
Thể dục
(Cơ Hương dạy )
----------------------------------------------------------------------------
Tốn :
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I,MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết cách làm tính trừ (khơng nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- BT cần làm : 1(cột 1,2), bài 2(phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài 4.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình vng to, nhỏ, các hình chữ nhật.
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Bài cũ(5’)
Cả lớp làm vào bảng con.Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo kết quả .
236 + 322
105 + 234
514 + 3 53
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
Giới thiệu bài và mục tiêu bài học .Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi bài vào vở .
2. Trừ các số có ba chữ số(15’)
- GV nêu bài toán: 635 – 214 = ?
- GV thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV hướng dẫn HS viết phép tính, thực hiên phép tính.
- GV giúp HS tổng kết thành quy tắc:
+ Đăt tính: Viết trăm dưới trăm, viết chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải qua trái bắt đầu từ hàng đơn vị
- GV gọi một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép tính trên.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2. Thực hành(15’)
Bài 1: Cho HS lần lượt làm vào bảng con .Nhóm trưởng kiểm tra kết quả bài làm của
các bạn trong nhóm .
Chú ý trường hợp: 653 – 13 (số trừ khơng có hàng trăm)
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính:GV yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm .cả lớp làm vào bảng con .
548 - 312
732 - 201
592 -222
395 - 23
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng
- GV kiểm tra HS cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: HS tính nhẩm rồi nêu kết quả (miệng)
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- Bài bài tốn cho biết gì ? Bài tốn u cầu ta tìm gì?
- Đây là dạng tốn nào ?
- HS giải bài vào vở , 1 HS giải ở bảng phụ,
- Cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải
Đàn gà có số con là:
183 - 121 = 62(con)
Đáp sồ: 62 con
3. Củng cố dặn dò(4’)
- GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn
I.MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của
câu chuyện(BT1, BT2).
- HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ (3tranh)
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.(5’)
3Gv yêu cầu HS kể lại chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng . Nhóm trưởng kiểm tra và báo
cáo kết quả .
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: (1’)
-GVnêu tên bài và mục đích yêu cầu tiết học.Học sinh nhắc lại và ghi bài vào vở
2. Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện(5’)
- GV treo tranh minh hoạ, hướng dẫn HS quan sát, nói tóm tắt nội dung từng tranh
- HS suy nghĩ, sắp xếp lại thứ tự từng tranh.
- HS nêu thứ tự đúng
- Cả lớp nhận xét: thứ tự đúng: 3 – 1 - 2
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.(17’)
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm .
- Cử mỗi nhóm 1em đại diện kể trước lớp, 3 em nối tiếp 3 đoạn, cả lớp theo dõi nhận
xét.
3. Hướng dẫn HS kể toàn bộ chuyện.(10’)
- Kể cả truyện ; 2- 3 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét chấm thi đua .
4. Củng cố dặn dò(2’)
- Qua câu chuyện này, em thấy được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2018
Chính tả
( Nghe - viết)
Việt Nam có Bác
I.MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác
- Làm được BT BT2 hoặc BT 3a/b
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ chép bài chính tả vào bảng phụ.
- Học sinh: Vở chính tả, vở bài tập
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Kiểm tra(5’)
- GV đọc cho HS viết : chói chang, trập trùng, vệt nắng, kẻ lệch.
- GV theo dõi nhận xét.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
-GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi
mục bài vào vở .
2. Hướng dẫn viết chính tả(23’)
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- Nội dung bài thơ nói về điều gì? (Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc
Việt Nam).
+ Tìm và ghi lại những tên riêng trong bài? (Bác, Việt Nam, Trường Sơn)
+ Luyện viết các từ: non nước, chung đúc, lục bát, dân ca,...
- GV theo dõi nhận xét.
* GV đọc bài HS viết bài vào vở.
- GV nhận xét một số bài
3. Hướng dẫn làm bài tậ p(8’)
- GV hướng dãn HS làm các bài ở vở bài tâp sau đó chữa bài.
Bài 2: HS làm bài vào VBt, 2 HS làm bảng phụ
- HS đọc lại 3 khơ thơ sau khi đã làm hồn chỉnh
- GV: Bài thơ tả cảnh gì? (Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ Chủ tịch)
Bài 3: HS làm BT3a
- HS làm bài vào VBT, gọi HS lên bảng chữa bài:
a. Thứ tự cần điền: rời/ dời; dữ /giữ; lả/lã; võ/ vỏ
3. Củng cố dặn dò(2’)
- GV nhận xét chung tiết học
-----------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Cây và hoa bên lăng Bác
I.MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lịng
tơn kính của tồn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa lăg Bác (bài học SGK.)
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Bài cũ(5’)
- Nhóm trưởng kiểm tra đọc bài Chiếc rễ đa trịn. Nhóm trưởng báo cáo kết quả .Giáo
viên nhận xét .
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài(1’)
-GV yêu cầu học sinh quan sát tranh theo nhóm đơi và cho biết tranh vẽ những gì ?
Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
-Gv nhắc lại nội dung tranh và dẫn dắt vào bài mới .Học sinh ghi bài vào vở .
2. Luyện đọc.(15’)
- GV đọc mẫu. HS theo dõi.
a. HS luyện đọc câu : Đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu.
- Luyện các từ khó: lịch sử, quảg trường, khoẻ khoắn, non sơng gấm vóc…....
b. Luyện đọc đoạn : GV nêu giọng đọc chung toàn bài: HS nối tiếp nhau đọc mỗi em
một đoạn (3 em đoc 3 đoạn).
- HS tìm hiểu các từ chú giải, GV giải ghĩa thêm các từ : phô, vạn tuế, dầu nước, hoa
ban.
- Thi đọc : Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. Nhóm thi đọc nối tiếp.
3. Tìm hiểu bài.(8’)
Gọi HS lần lượt đọc từng đoạn. cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi.
+ Kể tên nhữg loài cây được trồng phía trước lăng Bác?( vạn tuế, dầu nước, hoa ban)
+ Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
(Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa
ngâu)
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
( “Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn
người vào lăng viếng Bác”
4. Luyện đọc lại.(9’)
- 2, 3HS thi đọc bài. HS khác nhận xét
5. Củng cố dặn dò(2’)
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào?
- GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU.
- Biết cách làm tính trừ (khơng nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm
vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
BT 1, 2(cột 1), 3(cột 1,2,4), 4.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Bài cũ(5’)
Gọi 1 HS lên làm trên bảng – cả lớp làm vào bảng con
567 – 325
729 – 526
397 – 376
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
Giới thiệu bài và mục tiêu bài học .Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi bài vào vở .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm 1 phép tính.
- Các phép tính cịn lại, HS làm vào bảng con 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a. 986 – 264
758 – 354
73 – 26
65 - 19
HS làm bài vào vở cột 1,2
- GV kiểm tra HS cách đặt tính và cách tính.
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp nhận xét chữa bài
- GV kiểm tra HS cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Số bị trừ
257
Số trừ
136
Hiệu
869
136
121
867
659
486
264
206
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm:
+ Biết số bị trừ và số trừ, tìm hiệu
+ Biết số bị trừ và hiệu, tìm số trừ
+ Biết số trừ và hiệu, tìm số bị trừ
- HS làm vào vở nháp – gọi lần lượt từng HS lên điền
- Cả lớp nhận xét chữa bài
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- Bài bài tốn cho biết gì ? Bài tốn u cầu ta tìm gì?
- Đây là dạng tốn nào ?
- HS giải bài vào vở , 1 HS giải ở bảng phụ,
- Cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải
Tường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
865 + 32 = 897(học sinh)
Đáp số: 897 học sinh
Bài 5: GV tổ chức cho HS thi đua
- HS đếm số hình tứ giác và nêu ý kiến ( GV chốt lại: có 4 hình)
3. Củng cố dặn dò(4’)
- GVnhận xét một số bài.
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------
Hoạt động thư viện
Luyện đọc cặp đơi
I,MỤC ĐÍCH :
-
Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc.
Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích.
Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc.
II,TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN :
* Giới thiệu: 2-3 phút, dành cho cả lớp.
1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện.
2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia : Hôm nay chúng ta sẽ
tham gia hoạt động Đọc cặp đôi.
* Trước khi đọc: 5-6 phút, dành cho cả lớp.
- Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đơi
có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Trong khi các em đọc cơ
sẽ di chuyển xung quanh phịng để hỗ trợ các em. Nếu có từ hoặc câu nào các em không
hiểu, hãy giơ tay để cô đến giúp.
1. Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau. Bây giờ
chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn đểtạo thành cặp đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi
cạnh mình, hoặc một người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành
một cặp, các em sẽ ngồi vào vị trí. (Dành 1-2 phút để học sinh chọn bạn và ngồi theo cặp
đôi, nếu học sinh nào lẻ, cho học sinh chọn một nhóm để tạo thành nhóm 3)
2. Nhắc học sinh về mã màu của các em, hướng dẫn học sinh chọn sách có mã màu phù
hợp để cả hai bạn có thể cùng đọc
3. Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này).
4. Mời lần lượt 4-5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc. Các
cặp đơi hãy lên chọn một quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau ! Sau khi chọn
sách xong, các em có thể chọn một vị trí thoải mái trong phịng để ngồi đọc. Chúng ta có
20 phút để đọc theo cặp đơi.
Mời 4-5 cặp đến kệ để chọn sách. Sau khi học sinh đã chọn xong, tiếp tục mời 4-5
cặp lên chọn sách. Tiếp tục cho đến khi các cặp đôi chọn được sách.
* Trong khi đọc : 10-20 phút, dành cho cả lớp
1. Di chuyển xung quanh lớp hoặc phòng thư viện để kiểm tra xem các cặp đơi có đọc
cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện
nhau. Nhắc học sinh về khoảng cách giữa mắt và sách khi đọc.
2. Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em.
3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Hướng
dẫn học sinh chọn 1 quyển sách khác có trình độ thấp hơn nếu cần.
4. Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu
cần.
* Sau khi đọc : 6-7 phút, dành cho cả lớp
Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết
đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc.
1. Nhắc học sinh mang sách quay trở lại vị trí ngồi của lớp một cách trật tự. Bây giờ các
em hãy mang theo sách và đến ngồi ở đây.
2. Mời 3-4 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà các em đã đọc : Cặp đôi nào muốn chia sẻ
về quyển sách mà các em vừa đọc ?
- Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc khơng, tại sao ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc ?
- Theo các em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này ?
Sau khi mỗi nhóm chia sẻ xong. Cảm ơn các em vì đã chia sẻ quyển sách của mình.
-------------------------------------------------------------------------
Tự học
Học sinh tự luyện
I.MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố lại đọc , viết, tính tốn, hát,vẽ đặt câu đã học mà mình đangcần luyện
và mình u thích
- HS có ý thức tự luyện.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Giới thiệu bài:
2.Giáo viên nêu yêu cầu tiết học:
- Tiết học này các em sẽ luyện lại những nội dung mà mình hồn thành chưa tốt hoặc
chưa hồn thành và những mơn mà các em u thích như : đọc, viết, làm tốn, hát, vẽ .
3.GV định hướng:
- Trong tiết học này các em có thể luyện lại các kiến thức mà mình đang cần luyện .
ví dụ: Đọc lại các bài tập đọc, đặt câu , tìm từ , luyện viết, , hát, vẽ, tính tốn.....
- HS chọn nhóm cho mình
- Lớp trưởng, lớp phó điều khiển các nhóm hoạt động
-Nhóm chưa hồn thành tính tốn
-Nhóm thích hát
- Nhóm vẽ
- Nhóm HS chưa hồn thành về đọc thì luyện đọc trôi chảy đoạn trong bài tập đọc mà
em cần luyện
- HS làm, GV theo dỏi giúp đỡ
- HS có năng khiếu đọc trôi chảy cả bài
- GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện
4.Củng cố dặn dị:
-GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------
Hoạt động ngồi giờ lên lớp
Kỉ niệm ngày giải phóng miền Nam thống nhất đát nước
30.4
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu được nét thay đổi lớn của đất nước sau sự kiện lịch sử này.
- Tự hào về tinh thần anh dũng, kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
1/ Nội dung :
- Những hình ảnh tư liệu có liên quan đến ngày này.
2/Hình thức hoạt động :
- Tổ chức kể chuyện, trao đổi thảo luận về
+ Truyền thống cách mạng, truyền thống bảo vệ và chiến đấu của quân và dân ta
+ Giới thiệu những tấm gương anh hùng hy sinh bảo vệ tổ quốc đồng thời xen kẽ
các tiết mục văn nghệ.
III/ CÁC KHÂU TỔ CHỨC :
- Các tư liệu: Tranh ảnh, thơ văn, các tấm gương tiêu biểu trong đấu tranh.
- Một số tiết mục văn nghệ.
- GVCN hướng dẫn HS sưu tầm, tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến ngày 30/4.
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do : Trong khơng khí cả nước đang đón mừng sự
kiện lịch sử trọng đại : Ngày miền nam hồn tồn giải phóng 30/4. Hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về ngày trọng đại này.
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về truyền thống cách mạng
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi:
+ Ngày 30/4 có ý nghĩa gì? Để có được ngày này phải kể đến cơng lao của ai?
+ Kể tên một số anh hùng tiêu biểu mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân và dân ta?
+ Em rút ra bài học gì cho bản thân?
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Trong q trình thi có thể xen kẽ các tiết mục văn nghệ.
*Hoạt động 2 : Tiết mục văn nghệ chào mừng ngày giải phóng hồn tồn miền Nam
- Các nhóm biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị
- Nhận xét – Tuyên dương
IV/ HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- GV nhân xét tinh thần, ý thức tham gia của các thành viên. Biểu dương và rút kinh
nghiệm.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Vẽ tranh theo chủ đề: Hoà bình hữu nghị.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tốn
Luyện tập chung
I,MỤC TIÊU
Biết tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng trừ khơng nhớ các số có 3
chữ số . Cộng trừ nhẩm các số trịn trăm .
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập Toán
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Gv tổ chức cho học sinh là bài tập .
Bài 1: Tính
35
48
57
+ 28
+ 25
+ 26
- GV hỏi HS yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính
75
63
81
- 9
- 17
- 34
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét chữa bài
- HS đổi vở để kiểm tra kết quả của nhau
Bài 3: Tìm x
x + 236 = 586
x + 438 = 759
83
+7
25
+ 37
52
- 16
80
- 15
155 + x = 967
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS gọi tên các thành phần của từng phép tính
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Nhà bạn Hà cách trường học 850m, nhà bạn Mỹ cách trường học 650m. Hỏi
nhà bạn nào gần trường hơn và gần hơn bao nhiêu mét?
- 2 HS đọc đầu bài
- Hỏi bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
*. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chữa bài
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
I.MỤC TIÊU
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Học sinh thực hành hỏi đáp theo nhóm đơi .Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo kết quả .
+ HS1 : Nêu câu hỏi có cụm từ để hỏi “Để làm gì?”
+ HS2 : Trả lời câu hỏi bạn vừa hỏi
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
-Giới thiệu bài và mục tiêu bài học .Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi bài vào vở .
2. Hướng dẫn học làm bài tập(32’)
Bài 1: GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT.
+ Bài tâp yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ về cách sống của Bác sau đó suy nghĩ chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống.
+ HS làm VBT. 1 HS lên chữa bài
+ GVchữa bài, gọi HS đọc lại bài: thứ tự cần điền: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt,
tự tay
Bài 2; HS đọc yêu cầu
- GV nêu yêu cầu: HS tìm từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài văn, câu chuyện?
- HS làm viêc theo nhóm 3, viết vào bảng nhóm các từ ngữ tìm được.
- GV chữa bài, tun dương nhóm tìm đươc nhiều từ, và tìm từ hay
+ GV ghi bảng các từ hay: ví dụ: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị
lực, u nước, thương dân, đức độ, hiền từ, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản
dị…
- Gọi HS đọc lại các từ trên
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS làm bài tâp vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS nêu ý kiến, giải thích vì sao?
- Nhận xét chốt lại lờ giải đúng: Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường,
ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng
ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò(2’)
- Gv nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2018
Toán
Luyện tập chung
I,MỤC TIÊU
- Luyện làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ khơng nhớ các
số có đến ba chữ số,
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT cần làm: Bài 1( phép tính 1,3,4): Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3( cột 1,2);Bài 4(1,2 )
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
A. Bài cũ(5’)
Cả lớp làm vào bảng con.Nhóm trưởng kiểm tra kết quả và báo cáo kết quả .
563 – 123
45 – 29
640 – 610
- GV nhận xét chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
-Giới thiệu bài và mục tiêu bài học .Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi bài vào vở.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
Bài 1: HS lần lượt làm vào bảng con – 1HS làm trên bảng phụ
Bài 2 : GV hướng dẫn làm 1 phép tính
- Các phép tính cịn lại, HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Tính nhẩm:
700 + 300 =
800 + 200 =
500 + 500 =
1000 – 300 =
1000 – 200 =
1000 – 500 = 500
- GV hướng dẫn cách tính nhẩm
- HS tính nhẩm.
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả và cách tính nhẩm:
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a. 351 + 216
427 + 142
b. 876 – 231
999 - 542
- Gọi 1 số HS nêu cách đặt tính và cách tính các phép tính.
- HS đặt tính rồi tính vào vở – 1 HS làm vào bảng phụ
- Cả lớp nhận xét chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (4’
- GV nhận xét tiết học, nhắc về nhà ôn lại cách đọc,viết và so sánh số trong phạm vi
1000.
-------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Cây và hoa bên lăng Bác
I.MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi.
- Làm được BT2 a/b.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Kiểm tra(5’)
- HS tự viết ba tiếng có phụ âm đầu d hoặc gi.
- GV theo dõi kiểm tra và nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
-Giới thiệu bài và mục tiêu bài học .Một số học sinh nhắc lại ,cả lớp ghi bài vào vở
2.Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- HS đọc.
* Tìm hiểu nội dung bài viết.
+ Đoạn văn cho ta biết điều gì? (đoạn văn tả vẻ đẹp của những lồi hoa ở khắp mọi
miền đất nước được trồng sau lăng Bác.)
+ HS tìm và viết lại những từ viết hoa trong bài chính tả?
- HS viết tiếp các từ ngữ dễ sai: lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt.
b. Viết chính tả
- GV đọc – HS viết bài
- Gv nhận xét.
3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8’).
Bài 2. HS đọc yêu cầu và làm bài 2avào vở. 2 HS lên bảng làm bài, chữa bài
- Với HS có năng khiếu, yêu cầu làm cả phần b.
- Nhận xét chữa bài
a. dầu – giấu – rụng
b. cỏ – gõ – chổi
4. Củng cố dặn dò(2’)
- GV nhận xét giờ học.dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I.MỤC TIÊU
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước, quan sát ảnh Bác Hồ trả lời
được các câu hỏi về Bác Hồ, viết được vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ.
- Rèn kỹ năng giao tiếp trong đời sống hàng ngày với thái độ lễ phép , tơn kính.
-Giáo dục học sinh tình cảm tơn kính Bác Hồ, học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra
-2 HS kể lại câu chuyện : Qua suối.Sau đó mỗi em trả lời 2 câu hỏi về nội dung câu
chuyện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . HS đọc các tình huống trong bài
- Gv mời 1 cặp HS đóng vai, thục hiện lại tình huống
- HS làm theo nhóm 2 các tình huống cịn lại
- Các nhóm thể hiện tình huống.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS ngắm kĩ ảnh Bác được treo trên bảng lớp, trảo đổi nhóm 2 để trả lời các câu hỏi
- Các nhóm lần lượt trả lời cả 3 câu hỏi, Gv viết bảng những câu trả lời hay.
Bài 3:
- GV giúp HS nẵm vững yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét
- GV theo dõi nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành đáp lời khen ngợi
---------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần.
-Làm vệ sinh lớp học.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận.
-Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân của các thành viên và nêu kết quả học tập, nề nếp,
vệ sinh trong thời gian qua. Bình chọn thành viên xuất sắc nhất trong tuần, thành viên có
tiến bộ, thành viên chậm tiến bộ.
3.Các tổ trưởng báo cáo.
-Các tổ nhận xét lẫn nhau.
4.GV nhận xét và tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em chưa tiến bộ.
5.Kế hoạch tháng tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp, học tập tốt.
-Vệ sinh ln sạch sẽ.
Luyện Tiếng việt
Luyện viết:Chiếc rễ đa
trịn
I.MỤC TIấU
Nghe viết chính xác đoạn 1 trong bài : chiếc rễ đa trịn
Trình bày đúng , đẹp đoạn văn xi có lời nhân vật .
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng con , vở luyện viết
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. GV đọc bài viết
2 HS đọc lại
HS viết bảng con : cuộn , rễ , thắc mắc …
GV hỏi về nội dung bài viết
2. GV đọc học sinh viết bài
3. Nhận xột , Chữa bài
GV Nhận xột một số bài viết của HS
4. Củng cố , dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS viết sai nhiều về nhà luyện viết lại cho đúng , đẹp hơn
------------------------------------------------------------Tự học
Luyện đọc Những bài tập đọc trong tuần
I.MỤC TIấU
- HS tự hoàn thành các bài tập. Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
- HS luyện đọc các bài tập đọc trong tuần.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. HS tự hoàn thành các bài tập đã học
- HS kiểm tra các bài tập chưa làm và tiếp tục thực hiện để hoàn thành bài tập
- HS theo nhóm bàn, đổi chéo vở, kiểm tra bài tập của bạn
2. Luyện đọc
- HS luyện đọc theo nhóm bàn các bài tập đọc đã học trong tuần: Chiếc rễ đa trũn,Ai
ngoan sẽ đựoc thưởng, Cháu nhớ Bác Hồ, Xem truyền hình
- Tổ chức thi đọc theo tổ, các cá nhân
- Gv nêu câu hỏi giúp HS củng cố nộ dung bài tập đọc
- Nhận xét.
4. Nhận xét
- GV tuyên dương những HS đọc bài tốt, có tiến bộ
----------------------------------------------------------------------------------Giáo dục kỉ năng sống.(ATGT)
Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thong.Biển báo hiệu
giao
thông đường bộ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết CSGT dựng hiệu lệnh (bằng tay, cũi, gậy) để khiển xe và người đi lại
trên đường.
-Biết hỡnh dỏng màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT .
- Phải tuõn theo hiệu lệnh của CSGT.
- Cú ý thức và tuõn theo hiệu lệnh của biển bỏo hiệu giao thụng.
II,NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THễNG.
1. Hiệu lệnh bằng tay của CSGT để điều khiển xe và người đi lại được an toàn.
2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn người và xe đi trên
đường được an toàn.
. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn chuẩn bị 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 sgk phúng to.
- 4 biển bỏo 101, 102, 103, 112 phúng to.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Hiệu lệnh của CSGT.
a. Mục tiờu:
Giúp học sinh biết được hiệu lệnh của CSGT và cách thực hiện hiệu lệnh đó.
b. Cỏch tiến hành:
- Giáo viên lần lượt treo 5 bức tranh H1, 2, 3, 4, 5 hướng dẫn học sinh cùng quan sát,
tỡm hiểu cỏc tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết việc thực hiện theo hiệu lệnh đó
như thế nào?
-Giáo viên làm mẫu tư thế và giải thích từng nội dung hiệu lệnh của từng tư thế.
- Học sinh quan sỏt, nhận xột, thảo luận theo nhúm.
- Học sinh lên tiến hành làm CSGT - Tiến hành đi đường theo hiệu lệnh của CSGT.
c. Kết luận:
Nghiờm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên
đường.
3. Hoạt động 3: Tỡm hiểu về biển bỏo hiệu giao thụng.
a. Mục tiờu:
- Biết hỡnh dỏng, màu sắc, đặc điểm biển báo cấm.
- Biết ý nghĩa nội dung 3 biển bỏo hiệu thuộc nhúm biển bỏo cấm.
b. Cỏch tiến hành:
- Giỏo viờn chia lớp thành 6 nhúm, mỗi nhúm nhận 1 biển bỏo (Giỏo viờn chuẩn bị
mỗi biển 2 chiếc giống nhau).
- Giỏo viờn gợi ý cho học sinh nờu lờn đặc điểm của biển báo.
- Học sinh thảo luận nhúm.
- Đại diện nhóm lên trỡnh bày, nờu hỡnh dỏng, màu sắc hỡnh vẽ và nội dung biển
bỏo của nhúm mỡnh.
- Giáo viên viết từng đặc điểm đó lên bảng - Học sinh so sánh.
- Giỏo viờn túm tắt
c. Kết luận: (Ghi nhớ)
Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thỡ người và các loại xe phải thực hiện theo
đúng hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó.
4. Hoạt động 4: Trũ chơi “Ai nhanh hơn”
a. Mục tiờu: Học sinh thuộc tờn cỏc biển bỏo vừa học.
b. Cỏch tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội (mỗi đội 2 em)
- Giáo viên đặt ở 2 bàn 5 6 biển (có cả những điểm chưa học), lớp theo giừi xem
đội nào nhanh và đúng.
c. Kết luận: Nhặc lại nội dung, đặc điểm của từng biển.
4. Cũng cố: Yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện xem ở đâu có đội 3 biển báo hiệu
giao thơng vừa học.
Đạo đức
Bảo vê lồi vật có ích (t2)
I, Mục tiêu
- Biết bảo vệ lồi vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ lồi vật có ích, khơng đồng tình
với những người khơng biết bảo vệ lồi vật có ích
KNS : đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật có ích.
II/ hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra : Gọi 3 học sinh nhắc lại một số con vật có ích? cần phải làm gì bảo vệ
chúng?
- HS khác nêu nhận xét, bổ sung
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoat đơng1: HS thảo luận nhóm
- GV u cầu HS làm bài tập( BT3 - VBT )
- HS thảo ln theo nhóm 2
+ Y/c đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác nhân xét , bổ sung .
GV KL : Em nên khuyên ngăn các bạn . Nếu các bạn khơng nghe có thể mách người lớn
để bảo vệ lồi vật có ích.
Hoat đơng 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống BT4, các nhóm thảo ln, đóng vai theo nhóm 3, diễn lai tình
huống, nêu lên cách xử sư của ba An.
- Các nhóm trình bày
- GV kêt luân: An cần khuyên bạn không trèo cây , phá tổ chim vì : Nguy hiểm , dễ bị
ngã, có thể bị thương. Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoat động 3: Tư liên hệ
- GV nêu yêu cầu: Em đã biết bảo vệ lồi vật có ích chưa? Hãy kể 1 vài việc làm cụ thể?
HS tự liên hệ.
*GVKL: Khen những hs đã biết bảo vệ loài vật có ích , nhắc nhở hs cùng học tập các
bạn
và
3. Củng cố
- GVKL vai trị của lồi vật có ích với đời sống con người.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------Luyện Tốn :
Ơn : Phép trừ( khơng nhớ ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu :
Củng cố về các phép tính cộng trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000.
Biết giải một số bài tốn về ít hơn .
II. Đồ dùng dạy học :
Vở luyện Toán ,Sách tham khảo
III. Hoạt động dạy học :
Bài 1 : Tính
682
987
- 351
- 255
GV gọi 2 HS yếu lên làm bảng lớp
Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
a. 986 – 264 =
b. 81 – 37 =
Gọi HS lên đặt tính
Lớp nhận xét
Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài
Bài 3 : Tính nhẩm
600-100=
1000- 500=
700-300=
600- 400=
800-500=
1000-400=