Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 21Tiet 42Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.69 KB, 2 trang )

Tuần 21
Tiết 42

Ngày soạn 09/01/2018
Ngày dạy 12/01/2018

Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải
1. Kiến thức:
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp
(có vảy, rùa, cá sấu)
- Nêu được vai trị của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mĩ
nghệ, thực phẩm…)
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng, các lịai rắn, cá
sấu
3. Thái độ: Có thái độ u thích tìm hiểu tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học tập, học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ số:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch
- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống?
3. Các hoạt động dạy và học:
*Mở bài: Lớp bị sát rất đa dạng và phong phú có rất nhiều lồi cịn sống hiện nay và rất nhiều lồi đã
tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bị sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí


do tuyệt chủng của một số lồi bị sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA BỊ SÁT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK/130, quan
- Các nhóm đọc thơng tin trong hình, thảo luận hồn
sát h 40.1.
thành phiếu học tập.
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những
+ Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể
điểm nào?
và môi trường sống phong phú.
+ Lấy ví dụ minh họa
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại bản chuẩn.
*Tiểu kết: - Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi lớn, chia làm 3 bộ: Có vảy, Rùa, Cá sấu
- Có lối sống và mơi trường sống phong phú.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC LỒI KHỦNG LONG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV giảng bài cho HS: Sự ra đời của bò sát.
- HS lắng nghe
Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. Tổ tiên bị sát
là lưỡng cư cổ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát h
- HS đọc thông tin, quan sát h40.2.
40.2:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
+ Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống

+ Các lồi khủng long rất đa dạng
của khủng long cá, khủng long cánh và khủng
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày
nay?

+ Do cạnh tranh với chim và thú. ảnh hưởng của
khí hậu và thiên tai.
+ Vì: Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn. u cầu về
thức ăn ít. Trứng nhỏ an tồn hơn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung

- GV chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết:
- Bị sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 –
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
230 triệu năm.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
- Thời đại phồn thịnh:
- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Ngun nhân: Do điều kiện sống thuận lợi,
+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn

chưa có kẻ thù.
+ u cầu về thức ăn ít.
+ Các lồi khủng long rất đa dạng.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn
- Lý do diệt vong:
Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS thảo luận:Nêu đặc điểm chung của - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận
bò sát về:
rút ra đặc điểm chung về:
+ Môi trường sống.
+ Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
nhiệt.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ
- GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
sung.
*Tiểu kết:
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi
- Tim có vách hụt, máu pha đi ni cơ thể
hồn tồn đời sống cạn.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu
- Da khơ, có vảy sừng
nỗn hồng
- Chi yếu có vuốt sắc
- Là động vật biến nhiệt.
- Phổi có nhiều vách ngăn
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trị của bị sát.
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
+ Lấy ví dụ minh họa.
*Tiểu kết:
- Ích lợi:
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn…
+ Có ích cho nông nghiệp như: diệt sâu bọ, diệt
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu…
chuột…
- Tác hại:
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa…
+ Gây độc cho người: rắn…
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi:
+ Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát
2. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
- Đọc “Em có biết”.
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở, cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×