Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đánh giá tổng hợp và những kiến nghị phát triển thị trường của công ty TNHH Đức Tuấn.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.75 KB, 21 trang )

Lời nói đầu
Nền kinh tế thị trờng đà thực sự đa đến cho các doanh nghiệpViệt Nam
khái niệm "thơng trờng là chiến trờng " Quả thực là thế trong thời đại ngày nay
các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau trên mét chiÕn trêng kh«ng cã tiÕng sóng
nỉ . Doanh nghiƯp nào nắm bắt kịp thời và chớp lấy thời cơ thì doanh nghiệp đó
thắng thế .
Một trong những hớng đi đúng đắn của Công ty TNHH Đức Tuấn là sản
xuất nhựa và chủ yếu là kinh doanh về mặt hàng kim loại màu . Do nhận thức và
hiểu rõ về nền kinh tế thị trờng ở Việt Nam nên công ty đà mạnh dạn bớc vào một
lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng này .Đây là lĩnh vực đầy hứa hẹn cho công ty .
Với thời gian 4 tuần thực tập dù ngắn ngủi nhng em đà thấy đợc tốc độ
làm việc cũng nh hiệu quả của việc kinh doanh ve mat hàng này và phần nào nói
lên đợc sự mạnh dạn đó của công ty là hoàn toàn đúng .Đặc biệt thời gian đầu
thực tập ở đây em đà đợc sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng tìm hiểu về
chức năng nhiệm vụ chặng đờng phát triển cũng nh những thuận lợi khó khăn của
công ty đóng góp một phần vào việc hoàn thành báo cáo tổng hợp .
Bên cạnh đó là phải kể đến sự nỗ lực giảng dạy của các thầy cô trong trờng đà cung cấp cho em những kiến thức cơ bản nhất trớc khi đi thực tập và củng
cố những kiến thức chuyên ngành cho việc hoàn thiện bài báo cáo này.
Kết cấu bài bài báo cáo gồm:
Phần 1:khái quát chung về công ty TNHH Đức Tuấn
Phân 2: chiến lợc và chính sách kinh doanh của công ty
Phần3: đánh giá tổng hợp và những kiến nghị phát triển thị trờng của
công ty tnhh đức Tuấn

Phần 1: khái quát chung về doanh nghiệp
I.Lịch sử hình thành , quá trình phát triển ,chức năng vµ nhiƯm vơ

1


1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :


công ty tnhh đức Tuấn đợc chính thành lập vào ngày 24/11/1995
theoquyết định sở kế hoạch đầu t thành phè Hµ Néi sè 2174 /GP_UB do UBND
thµnh phè Hµ Nội cấp và số đăng ký king doanh số 0102003873 . Địa chỉ trụ sở
chính :78 Hoà MÃ phờng Ngô Thì Nhậm , Quận Hai Bà Trng,Thành Phố Hà Nội .
Tiền thân của công ty là một cơ sở chuyên sản xuất các loại bao bì , chế
biến kinh doanh các loại lơng thực thực phẩm sản xuất vật liệu xây dựng và là đại
lý mua bán ký gửi hàng hoá. Mọi hoạt động đó đều dới sự chỉ đạo của các thành
viên thành lập công ty .
Hoà cùng chặng ®êng ph¸t triĨn chung cđa ®Êt níc , cïng víi sự phát
triển của nền kinh tế thị trờng . Nhận thấy mặt hàng kim loại màu ngàycàng trở
nên cần thiết đối với nền công nghiệp cũng nh các nhu cầu thiết yếu của cuộc
sống, công ty đà quyết định hớng kinh doanh trọng yếu về mặt hàng này.
Xác định đợc nhu cầu tất yếu đó , một nhóm cán bộ của công ty đà nghiên cứu thị
trờng và chính thức đợc kinh doanh theo thông báo số 31 ngày 13/4/2001.
Tuy còn là một doanh nghiệp non trẻ mới thành lập công ty hoạt động
trong điều kiện gặp nhiều khó khăn nhng công ty đà từng bớc khắc phục nhờ có
sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ nhân viên không ngừng nâng cao trình độ , học hỏi
tích luỹ kinh nghiƯm , cịng nh sù đng hé gióp ®ì nhiƯt tình của các đơn vị cơ sở ,
sự hợp tác về trao đổi buôn bán ngày càng rộng lớn với các đối tác kinh doanh nh
công ty cơ điện Trần Phú , công ty dợc phẩm traphaco , công ty dợc liệu TW1 ,
TW2 ,TW3 , và đăc biệt là sở GD_ĐT các tỉnh . Cho đến nay uy tín về mặt hàng
kim loại màu của công ty đà đợc các đối tác công nhận và ngày càng đứng vững .
Với việc nhập khẩu rất nhiều mặt hàng kim loại màu nh nhựa PVC ,BOPP
, kim loại (đồng, nhôm,kẽm... ) của các nớc Hàn Quốc , Đài Loan, Australia ,
Conggo với số lợng lớn công ty luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng . Sản phẩm của công ty TNHH Đức Tuấn đà có mặt trên khắp mọi miền đất
nớc từ Bắc vào Nam .
2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1, Chức năng:
+Là trung gian trong kênh phân phối NVL công nghiệp .

+Cung cấp màng đóng vỉ thuốc cho các công ty dợc phẩm , dợc liệu .
2


+Sản xuất các bao bì dợc liệu .
+Cung cấp nguyên liệu cho các công ty cơ khí .
2.2, Nhiệm vụ :
-Kinh doanh đúng ngành nghề đà đăng ký , đào tạo , bồi dỡng , xây dựng
đội ngũ cán bộ công nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn .
-Nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm nâng
cao trình độ phát huy năng lực kinh doanh , tăng năng suất lao động cả về chiều
sâu và chiều rộng .
-Tổ chức nghiên cứu thị trờng , nắm vững thị hiếu ngời tiêu dùng để
hoạch định các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đúng đắn , đảm bảo cho kinh doanh
phát triển và mang lại hiệu quẩ kinh tế nhằm khẳng định vị thế của loại hình
doanh nghiệp trong hệ thống nền kinh tế quốc dân .
Với đặc trng là doanh nghiệp sản xuất nhỏ mà chủ yếu là hoạt động kinh
doanh ,cung ứng các NVL cho các cơ sở sản xuất công nghiệp thì công ty có các
nhiệm vụ cụ thể sau:
+Sản xúât các bao bì dợcc liệu phải đúng tiêu chuẩn, đảm bảo chất lợng ,
theo tiêu chuẩn của Bộ Công nghiệp - tổng cục tiêu chuẩn đo lờng chất lợng Việt
Nam .
+Mở rộng các cửa hàng , đại lý cơ sở kinh doanh .
+Không ngừng cải tiến mẫu mà chủng loại hàng hoá ,nâng cao chất lợng
đa dạng hoá sản phẩm , hạ giá thành .
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy :
Là công ty TNHH nên bộ máy của công ty đợc tổ chức theo kiểu trực
tuyến chức năng .
Mô hình :
(Nguồn từ phòng kế toán , phòng kinh doanh )

Giám đốc
phó giám
đốc KT

phó giám
đốc KD

3


phòng kinh
doanh

phòng kinh
doanh
mảng kim
loại

phòng kế
toán

văn phòng

phòng
máy

gian chứa
hàng

phòng kinh

doanh
mảng nhựa
PVC,BOPP

phân xởng

gian sản
xuất bao


Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của công ty thấy rằng:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty đơc bố trí tơng đối hợp lý.Giám đốc ra điều
hành trc tiếp trong công ty thông qua các phó giám đốc,các phòng ban nghiệp
vụ .Ngợc lại các phó giám đốc ,các trởng phòng ban có trách nhiệm tham mu
cho giám đốc theo chức năng nhiệm vụ đợc giao .Trong tình hình hiện nayvới
các phòng ban đợc bố trí tơng đối gọn nhẹ,không chồng chéo và có quan hệ mật
thiết với nhau về mặt nghệph vụ ,điều này giúp cho công ty có thể dễ dàng kiểm
tra việc thực hiện mệnh lệnh của giám đốcvà giúp cho giám đốc có những chỉ
đạo kịp thời trong mọi hoạt động của công ty

Giám đốc : Đại diện pháp nhân của công ty , chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh thơng mại , thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc . Giám đốc có
quyền quyết định tất cả các công vịêc trong công ty .
Cơ thĨ lµ :

4


+ Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn, lÃnh dạo tập thể công nhân
viên

+ Trực tiếp chỉ đạo và quản lý : Phòng tổ chức hành chính , kế hoạch vật t , tiêu
thụ , kế toán và phòng bảo vệ
+ Chỉ đạo xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật chất lợng sản phẩm của
công ty
+ Quản lý chặt chẽ , bảo toàn và phát triển vốn theo ngành nghề kinh doanh
+ Tổ chức chỉ đạo việc bổ xung thiết bị cải tiến thiết bị , xây dựng chơng trình
tiến bộ kỹ thuật hàng năm
+ Tổ chức thực hiện tiêu chuẩn hoá kỹ thuật trong sản xuất
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm , ký kết các hợp
đồng tiêu thụ sản phẩm với các đối tác bên ngoài .
Phó giám đốc kỹ thuật :
+ Tổ chức chỉ đạo kiểm trac chất lợng sản phẩm
+ Chỉ đạ theo dõi và ban hành thực hiện các định mức lao động kỹ thuật
+ Chủ tịch QMR ( Hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 )
Phó giám đốc kinh doanh
+ Chỉ đạo xây dựng tiến độ sản xuất kinh doanh hàng ngày , tuần tháng cho
toàn công ty
+ Giao kế hoạch hàng tháng cho các phòng ban và phân xởng
+ Tổ chức chỉ đạo , quản lý kho bán thành phẩm
+ Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức cung ứng vật t kịp thời đồng bộ liên
tục
+ Hàng tháng , quý , 6 tháng , cả năm tổ chức kiểm kê hạch toán đồng bộ . Chỉ
đạo các phòng chức năng về định mức tiêu hao vật t xác định vật t thừa thiếu
không để ứ đọng . Tổ chức việc thu hồi phế liệu phế phẩm để tạn dụng hoặc bán
*Phòng kế toán : Quản lý toàn bộ tài sản của công ty , tổ chức sử dụng vốn và
nguốn vốn kinh doanh . Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc . Phân phối
thu nhập , tích luỹ tính toán theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty , viÕt
phiÕu xuÊt nhËp kho . KiÓm tra råi viết hoá đơn thanh toán rồi giao cho nhân viên
các phòng thực hiện theo yêu cấu thanh toán .
5



Cụ thể là :
+ Giúp giám đốc trong lĩnh vực hạch toán kế toán và sử dụng vốn . Giám s¸t
viƯc thùc hiƯn c¸c chÝnh s¸ch kinh tÕ , chÕ độ tài chính trong công ty
+ Hoạch định các chính sách về gía cả
+ Xác định giá bán theo dơn dặt hàng của khách hàng
+ Xác đơn giá tiền lơng cho toàn công ty
+ Tính toán xác định lợng sản phẩm nhập kho
*Phòng kinh doanh :phân tích các dự án đầu t mới
-Nghiên cứu đơn đặt hàng mới
-Cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm một cách đầy đủ chính
xác
- Nghiên cứu các hợp đồng để có kế hoạch đặt hàng , vận chuyển tới nơi
giao cho khách hàng
_ Tham mu cho giám đốc trong công tác xây dựng và chỉ đạo kế hoạch
sản xuất ,kế hoạch kinh doanh
- Lập kế hoạch cung ứng vật t , bán thành phẩm cho sản xuất , quản lý
kho nguyên vật liệu và bán thành phẩm nớc ngoài
-

Tổ chức thực hiện công tác marketing

-

Tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm

-

Giúp giám đốc trong công tác tìm hiểu thị trờng , thờng xuyên cập


nhật các thông tin về thị trờng .

*Phòng máy và thiết bị công nghiệp :
-Kinh doanh các mặt hàng máy và thiết bị công nghiệp
-Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm nhập ngoại và sản
xuất trong nớc
*Kho và phòng mẫu :
-Kho : Cất trữ hàng hoá của công ty là kho chính
-Phòng mẫu : Trng bày hàng hoá là kho phụ

6


*Bộ phận văn phòng : Tổ chức mua sắm phơng tiện việc làm , văn phòng phẩm
phục vụ cho quá trình làm việc của các phòng ban
+Tổng hợp truyền đạt các quyết định của giám đốc cho các phòng ban
+Chuẩn bị thông báo các cuộc họp cho các bộ phận trong công ty
+Chuẩn bị tiếp khách và liên hệ xe đi lại cho các đoàn khách tham quan

Đặc điểm về lao động của công ty:

Stt
1

Số tuyệt đối
627

Số tơng đối(%)
100


-Nam

353

56

-Nữ
Cán bộ quản lí

274
92

44
15

-Cán bộ kinh tế

2

chỉ tiêu
Tổng CBCNV

39

6

hành 21

3


32

6

-Cán

bộ

chính
3

-Cán bộ kĩ thuật
Công nhân sản 443

71

xuất

Cơ cấu lao động :
Stt
1

chỉ tiêu
Đại học

Số tuyệt đối
67

Số tơng đối

11

2

Trung học

305

49

3

Công nhân kĩ thuật 255

40

7


4

Tổng

627

100%

Nhận xét
Lao động trực tiếp tại công ty chiếm gần 85% tổng số lao động , bộ phần quản
lí chiếm 15%so víi tỉng lao ®éng hiƯn nay. XÐt theo ti thì những ngời lao

động có độ tuổi từ 41 đên 50 ti chiÕm tû lƯ 1/3 tỉng sè lao ®éng chứng tỏ
trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên của công ty là dày dặn kinh
nghiệm .Tay nghề lao động khá cao , số công nhân có trình độ bậc 4 trở lên là
391 ngời chiếm tỷ lệ 45% tổng số lao động , số có trình độ cao đẳng trở lên là
124 ngời chiềm tỷ lệ 18% tổng số lao động.

4.Đánh giá các chỉ tiếu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(đồng)
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
39713028
Trong đó : doanh thu 948069376

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tơng đối
74497126620 34784097814 87.59%
2389318208 1441248832 152.02%

hàng XK
Các khoản giảm trừ
+Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
+Thuế TTĐB, thuế

18939400
0
18939400
0


4524000
0
4524000
0

-14415400
0
-14415400
0

-76.11%

XK phải nộp
1. Doanh thu thuần
2 .Giá vốn hàng bán
3 .Lợi nhuận gộp
4 .Chi phí bán hàng
5 .Chi phí quản lí

39694089406
34764673984
4929415422
1058273700
846816451

74492602620
61506286548
12986316072
1978547231

1063515128

34798513214
26741612564
8056900650
920273531
216698677

87.67%
76.92%
163.45%
86.96%
25.59%

9944253713

6919928442

228.81%

72857165

42054864

136.53%

doanh nghiệp
6 .Lợi nhuận

31/12/2004


từ 3124325271

HĐKD
7.Doanh thu hoạt động 30802301

31/12/2005

tài chÝnh
8

-76.11%


8. Chi phí hoạt độn tài 0

84890728

84890728

chính
9 .LN thuần từ hđ tài 30802301

-12033563

-42835864

-139.07

chính

10. Các khoản thu bất 47231874

72809300

25577426

54.15%

thờng
11.Chi phí bất thêng
47231874
12. Lỵi nhn bÊt th- 0

0
72809300

-47231874
72809300

-100%

êng
13.Tỉng lỵi nhn tríc 3055127572

10005029450 6949901878

227.48%

thuế
14. Thuế TNDN

15 .LNST

3201609424
6803420026

227.48%

977640823
2077486749

2223968601
4725933277

* Một số chỉ tiêu của công ty trong hai năm 2004,2005
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng lợi nhuận trớc thuế
Nộp ngân sách nhà nớc
Thu nhập bình quân đầu ngòi / tháng

Năm 2004
39713028806
3055127572
4680985354
1374000

Năm 2005
74497126620
10005029450
7683306389

2450000

Nhận xét :
Qua bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt , đặc biệt
là chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ , lợi nhuận của DNtăng rất cao. Cụ thể:
Doanh thu năm 2005 gấp 2 lần năm 2004 .Trong tổng doanh thu năm 2005
thì doanh thu tiêu thụ sản phẩm chiếm tỷ trọng 99,8% bằng tỷ trọng của doanh
thu tiêu thụ sản phẩm năm 2004, doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ
trọng 0.1% tăng 0.02% so với năm 2004,doanh thu từ hoạt động bất thờng
chiếm tỷ trọng 0.1% giảm so với năm 2004 là 0.02%.Hơn nữa là lợi nhuận
trứơc thuế tăng 3 lần , thu nhập bình quân đầu ngời tăng lên đáng kể , hoàn
thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc . Có đựoc nh vậy là nhờ quyết định thay

9


đổi dây chuyền công nghệ cũng nh cơ cấu tổ chức quản lí , sản xuất của công
ty ngày càng phù hợp , đáp ứng đựơc nhu cầu của thị trờng.

II. Môi trờng kinh doanh và thời cơ đe doạ của công ty TNHH Đức
Tuấn
1. Môi trờng kinh doanh :
Trong xu thế phát triển của đất nớc hiện nay nhất là nền công
nghiệp việt nam dang ngày càng đợc chú trọng và phát triển mạnh mẽ kéo theo đó
sẽ là nhu cầu về nguyên vật liệu để sản xuất là rất cần thiết .Chính nền thị trờng
đó đà tạo điều kiện cho công ty nhập khẩu các mặt hàng kim loại màu từ các nớc
phát triển. Vì vậy việc đa sản phẩm đến tay ngời mua phụ thuộc rất nhiều vào vị
trí địa lý , địa hình của nớc ta. Tuy nhiên ngày nay hệ thống giao thông , đờng
xá , hệ thống thông tin đều thuận tiện cho việc liên hệ và đa sản phẩm tới địa
điểm cần thiết . Cái hay ở đây là sản phẩm của công ty là nhập khẩu kim loại màu

chủ yếu là nhựa , đồng ,kẽm... Vì vậy thời tiết , khí hậu sẽ không ảnh hởng nhiều .
Công ty kinh doanh các loại mặt hàng mà nhà nớc không cấm , hơn nữa lại đợc
các sở GD_ĐT các tỉnh giúp đỡ . Vì vậy trong quá trình kinh doanh rất thuận lợi .
Tóm lại môi trờng kinh doanh tầm vĩ mô đà tạo cho công ty hoạt động một cách
tốt nhất .
2. Thời cơ - đe doạ , thuận lợi , khó khăn:
*Thời cơ:
-Nhu cầu về mặt hàng kim loại màu ngày càng tăng
-Các mặt hàng chế tạo từ kim loại màu ngày cạng nhiều và đa dạng
-Nền kinh tế ngày càng phát triển
*Đe doạ:
-Nhiều NVL kim loại màu ngày càng khan hiếm khiến cho việc
nhập khẩu gạp nhiều khó khăn
-Mốt số doanh nghiƯp míi ra ®êi cịng kinh doanh trong lÜnh vùc nµy
10


*Thuận lợi :
-Chủng loại hàng hoá phong phú và đa dạng , nhiều mặt hàng mới
xuất hiện theo sự thay đổi của nền công nghiệp
-Một số mặt hàng có lợi thế nhiều năm
-Công ty đà áp dụng nhiều hình thức nh chiết khấu, giảm giá
để kích thích khách hàng mua hàng của công ty
*Khó khăn:
-Công ty cha có sự phân công lao động rõ ràng, nhân viên phải
kiêm nhiều việc dẫn đến mất cơ hội trong kinh doanh
-lợng sản phẩm cha đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trờng .Có khi có
những mặt hàng cha đủ số lợng cung cấp cho khách hàng , mặc dù đà đến thời
hạn giao
-Công ty gặp khó khăn trong việc cải tiến , đổi mới sản phẩm

-Giá của một số mặt hàng đôi khi cao hơn của đối thủ cạnh tranh
-Nguồn vốn hạn chế
III.Nguồn lực nội tại của công ty tnhh Đức Tuấn
*Tổ chức hệ thống :
Với cơ cấu tổ chức trên có thế phát huy đợc năng lực của các bộ
phận chức năng đảm bảo các thông tin chính xác không bị mâu thuẫn .Giữa các
bộ phận hoạt động theo một chỉnh thể và nhằm đạt một mục tiêu chung
*Khả năng tài chính :
Vì là công ty TNHH cho nên nguồn vốn của công ty bị nhiều hạn
chế . Vốn chủ yếu lµ vèn tù cã vµ do sù gãp vèn cđa 2 thành viên . Cho nên vốn
của công ty còn ít nhiều không đáp ứng đợc tính thời cơ trong kinh doanh . Cho
đến tháng 6/2003 thì mức vốn điều lệ của công ty đợc bổ xung là 6 tỷ đồng .
*Công nghệ sản xuất , cơ sở vật chất:
Công ty đà đầu t một dây chuyền sản xuất các loại bao bì dợc liệu
với các máy móc nh máy chia cắt cuộn nhựa , máy in 2 màu trên màng nhôm với
công nghệ cao và hiện đại
11


*Nhân sự :
Con ngời là nguồn lực quan trọng nhất , là nguồn lực khởi đầu của
mọi nguồn lực khác . Công ty đà rất chú trọng đến đội ngũ lao động , hầu hết
nhân viên công ty đà tốt nghiệp đại học . Với yêu cầu về công việc nên nhân viên
nam ở phòng máy và phòng kinh doanh chiếm tỷ lệ lớn .Chế độ của ngời lao động
đợc thực hiện khá đầy đủ . Công ty khuyến khích nhân viên nghỉ tra ở công ty với
khẩu phần ăn 7000đ/ngời , đợc công ty chu cấp . Lơng bình quân của nhân viên là
trên 1.000.000đ/tháng

12



Phần 2: chiến lợc và chính sách kinh doanh công ty
tnhh Đức tuấn
I.Quản trị và công nghệ Marketing mặt hàng kinh doanh .
1. Số lợng và tỷ trọng nhÃn hiệu sản phẩm -mặt hàng trong
danh mục mặt hàng kinh doanh
Với sự đa dạng của các mặt hàng mà công ty kinh doanh thì khối
lợng hàng hoá của công ty là một khối lợng rất lớn. Với quy mô nghiên cứu của
một đề tài em chỉ nghiên cứu thị trờng kinh doanh kim loại màu và cung ứng bao
bì .Nên sản phẩm của công ty đợc nói dới đây chỉ thuộc mảng kinh doanh kim
loại và bao bì .
Về hoạt động kinh doanh của công ty đợc chia thành 2 nhóm chủ
yếu :
+Nhập khẩu kim loại màu nh : Đồng , kẽm , nhôm để dùng trong
các nghành công nghiệp sản xuất dây điện và mạ cơ khí .
+sản xuất bao bì dợc liệu , chia cắt cuộn nhựa ... Cung cấp cho
công ty dợc phẩm dợc liệu .
Ngoài ra còn nhËp khÈu mµng nilon ( BOPP ) vµ nhùa PVC cung
cấp thị trờng .
2. Một số sản phẩm của công ty

13


Các mặt hàng chính của cơng ty
stt

Tên hàng

Mã hàng


Đơn vị

Đơn

giá

chưa thu

Thu sut
(% )

n giỏ cú
thu

1

ng

M1

Kg

( )
21.000

2
3
4
5


Nhụm
Km
Nha
Mng

CLC
KZ(IP)
PVC
BOPP

Kg
Kg
Kg
Kg

17.000
9.000
25.000
27.000

5
5
10
10

17850
9450
27500
27270


6

nilon
Bao bỡ

BB

Kg

12.000

5

12600

5

22050

Nhn xột
Qua bảng trên ta thấy danh mục sản phẩm của công ty là rất đa dạng
đây có thể coi là một thế mạnh của công ty.Song trong điều kiện hiện nay cũng
có các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực nàylà đối thủ cạnh tranh của
công ty.Tuy nhiên các doanh nghiệp này sản phẩm của họ lại không có gian
hàng mẫu trng bày để khách hàng có thể tiếp cận dần,trực tiếp.Tuy nhiên công
ty có một thế mạnh đó là uy tín trên thị trờng ,có quan hệ tốt với các sở CN của
các tỉnh ,cho nên sản phẩm của công ty vẫn đợc thịnh hành và chiếm lĩnh trên
thị trờng hiện nay.Trong tổng thể các mặt hàng kinh doanh ,thì mặt hàng ng
km là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn và hoạt động sôi động.

II.Quản trị công nghệ,định giá kinh doanh:
1.Chính sách giá và các kỹ thuật định giá nhÃn hiệu sản phẩm :
Đối với những sản phẩm chuyên môn thì giá là giá chung ,nhng còn lợng
hàng nhập khẩu thì giá bán chủ yếu dựa vào giá mua hàng và các chi phí mua,bán
để định giá bán chứ không quan tâm đến quan hệ cung cầu .

14


2.Biện pháp điều chỉnh giá :
Tuỳ theo từng mặt hàng ,khách hàng mà công ty định giá tăng cờng
khuyến khích ngời mua.Trong trờng hợp giá không thay đổi mà muốn khuyến
khích ngời mua công ty phải điều chỉnh giá
*Định giá chiết khấu : Chính sách này dùng để khuyến khích khách
hàng mua hàng nhiều hơn .Công ty áp dụng mức chiết khấu vừa phải cho khách
hàng.
III.Quản trị kênh-mạng phân phối và hậu cần trong phân phối của
công ty:
1.Kênh và các quyết định quản trị kênh- mạng phân phối :
Với đặc điểm của sản phẩm ,tình hình cạnh tranh trên thị trờng,công ty
đà lựa chọn kênh phân phối -mang phân phối vừa đơn giản vừa gọn sao cho sản
phẩm đến tay đáp ứng mét c¸ch nhanh nhÊt ,thn tiƯn nhÊt .Víi đặc điểm riêng
của sản phẩm ,công ty chủ yếu thực hiện kênh phân phối trực tiếp .ở kênh phân
phối này ngêi mua cã thĨ trùc tiÕp mua s¶n phÈm cđa công ty không phải thông
qua trung gian mà qua phòng trng bày sản phẩm tại công ty hoặc qua đơn đặt
hàng.
Ta có sơ đồ của kênh phân phối công ty nh sau:
Khách hàng mua trực
tiếp


công ty TNHH c
Tuõn

Khách hàng mua qua
đơn đặt hàng

(nguồn lấy từ phòng kinh doanh kim loi màu)

Vì kênh phân phối của cơng ty là trực tiếpnên khách hang là thành viên duy nhất
của công ty .Công ty Đức Tuấn cũng như bất cứ công ty nào cng th,khi la
chn cỏc thành viên cũng phải dựa vào một số những đặc điểm nhất định ,phải
đánh giá đợc khả năng thanh toán của họ ,tính hợp tác cũng nh uy tín .Là mt
công ty TNHH với phần nào bị hạn chế cho nên khi lựa chọn khách hàng công ty
đặc biệt quan tâm tới khả năng thanh toán, và công ty đặc biệt quan tâm tới khách
hàng là c¸c cơ sở sản xuất cơng nghiệp,cũng như các đối tác kinh doanh khác .
15


Để kích thích các thành viên,công ty luôn tìm cách tạo ra các mối quan hệ
chặt chẽ và tín nghiệm trong việc đảm nhận các chức năng tiêu thụ hữu hiệu cho
nguồn hàng . Cứ định kỳ công ty lại đánh giá hoạt động của họ .Công ty sẽ xác
định đợc đâu là thành viên thực hiện tốt công việc là khách hàng thờng xuyên .Để
trên cơ sở đó công ty có thể loại bỏ những thành viên (những khách hàng) không
thực hiện dúng theo hợp đồng ,hoặc chỉ là những khách hàng mua hàng nhng sau
đó không thể liên lạc lại đợc.Đồng thời công ty cũng đang ngày càng thâm nhập
thêm và mở rộng thêm một số đoạn thị trờng riêng biệt khác.Mạng lới phân phối
của công ty rất rộng từ các thành phố lớn nh :Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng,
Thành Phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh miền núi, cao nguyên, vùng sâu, vùng xa
nh: Tuyên Quang ,Lạng Sơn, Gia Lai, Kon Tum, Bạc Liêu, Cà Mau
2.Công nghệ bán ở công ty:

Công ty Tuyết Nga công nghệ bán buôn chủ yếu là :
-Tìm khách để bán buôn hàng hoá :bởi lẽ hàng hoá của công ty là rất
nhiều loại ,đối tợng mua hàng cũng rất nhiều : có thể là các khu sn xut cụng
nghip hoc cũng có thể là các cơng ty hoạt động mua bỏn trao i kinh doanh.
Đây là công nghệ đợc áp dơng phỉ biÕn trong ®iỊu kiƯn míi hiƯn nay .Víi điều
kiện đó các cơ sở bán buôn không thể ngồi chờ khách mà phải có công nghệ tìm
khách ,mua buôn,phải tiến hành chào hàng .Và đây chính là nhiệm vụ của chính
các nhân viênẩtong phòng đồ chơi-thiết bị trờng học.Công ty sẽ đa hàng đến tận
nơi mà khách hàng muốn.
Công nghệ bán buôn qua đơn đặt hàng thơng mại:chủ yếu là các đơn đặt
hàng thờng xuyên .Mỗi nhân viên trong phòng chịu trách nhiệm về một số địa
điểm ở từng khu vực với một số các khách hàng nhất định,tạo nên một mối quan
hệ tốt đẹp giữa khách hàng với công ty.Khách hàng đặt đơn sau đó đợc bộ phận
thơng mại tiếp nhận ,căn cứ vào đơn đặt hàng sau đó nhân viên sẽ giao hàng cho
khách .

16


3.Hậu cần trong phân phối :
Kho là nơi cất trữ hàng hoá của công ty,tại đây hàng hoá đợc bảo quản
theo yêu cầu của từng loại sản phẩm. Kho đợc đặt tại 234 Tam Trinh,Mai
ng,H Ni.Mặc dù có hơi xa so với công ty nhng đờng đi lại rất thuận tiện
,kho thoáng mát ,đảm bảo an toàn, an ninh .Hàng hoá đợc dự trữ trong kko, hằng
ngày luôn đợc các nhân viên kho giám sát, theo dõi và bảo quản hàng hoá một
cách cẩn thận . Khi mua hàng về nhân viên kho sẽ nhập hàng vào dự trữ,nhân viên
công ty sẽ xuống bao gói hàng hoá trớc khi vận chuyển đến địa điểm cho khách
hàng.
*Vận chuyển :Vấn đề hạn chế của công ty ở đây là mới chỉ có kho ở Hà Nội
,trong khi đó công ty phải đa hàng vào tận Quảng NgÃi ,vi th trng rng

khp .Nh vậy khoảng cách vận chuyển dài sẽ làm cho cớc phí vận chuyển tăng
lên và kéo theo giá sản phẩm tăng lên gây ảnh hởng tới sức cạnh tranh về giá
cả .Thêm vào đó là công ty cha có phơng tiện vận chuyển riêng lên khi vận
chuyển thờng phải thuê từ ngoài . Đối với khách hàng mua hàng trực tiếp thì chủ
yếu mua ngay tại phòng trng bày nên không phải vận chuyển .
-Các phơng thức vận chuyển :
+Phơng thức vận chuyển thẳng :hàng hoá từ nguồn cung ứng tới ngời mua
mà không qua kho .
+Phơng thức vận chuyển qua kho :lµ hµng tõ ngn cung cÊp vỊ kho sau
đó mới xuất cho khách dùng .Đây là phơng thức chủ yếu của công ty .
Trong khâu vận chuyển nhiều khi tiến độ cung ứng hàng hoá chậm ,
không chủ ®éng vỊ thêi gian vËn chun, c«ng ty kh«ng theo dõi đợc quá trình
vận chuyển trực tiếp và thủ tục thanh toán các khoản chi phí này còn qua nhiều
khâu
*Ưu điểm của kênh phân phối :
Là kênh phân phối thể hiện một cách tốt nhất mối quan hệ giữa ngời sản
xuất và ngời tiêu dùng . Ngời sản xuất có thể kiểm mạnh mẽ việc tiêu thụ sản
phẩm của mình . Vì vậy đáp ứng nhu cầu cụ thể và kịp thời hơn , giảm bớt các
khâu trung gian cho phép lợi nhuận tập trung vào tay ngời sản xuất tạo điều kiện
giảm giá bán sản phẩm , để tạo lợi thế trong cạnh tranh giá cả
17


*Nhợc điểm của kênh:
Làm tăng khối lợng công việc cho các nhà sản xuất , gây lên tình trạng
phân tán lực lợng .
Vốn có thể bị ứ đọng do hàng hoá kho nhiều dẫn đến độ an toàn trong
kinh doanh thấp

IV. Xúc tiến thơng mại hỗn hợp:

1.Xúc tiến thơng mại hiện tại :
-Hoạt động khuyếch trơng , quảng cáo của công ty cha đủ lớn mạnh nên
sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng cha đạt số lợng mong muốn .
-Có các dịch vụ kèm theo
-Hoạt động Marketing mới chỉ là hoạt động lẻ tẻ cha phải là hoạt động
thực thụ.
-Công ty sử dụng chính sách chiết khấu để khuyến khích mua nhiều
hàng .
2. Hiệu quả của xúc tiến thơng mại :
Việc xúc tiến thơng mại trên đà đa đến cho công ty nhiều thành công trên
bớc đờng kinh doanh . Công ty đà thu hút đợc một lợng khách hàng lớn , hàng
mua trên một lần càng nhiều hơn .Công ty cũng tạo ra đợc uy tín lớn đối với
khách hàng
Tuy nhiên công ty cần có đội ngũ Marketing để họ trực tiếp nghiên cứu
thị trờng , tìm hiểu nhu cầu để kịp thời đa những quyết định cũng nh hớng đi đúng
và mới lạ cho công ty . Đây cũng chính là vấn đề đảm bảo rõ ràng nhiệm vụ của
từng nhân viên . Công ty nên sử dụng thêm những hình thức xúc tiến khác nữa để
có thể đánh gía một cách chính xác nhất về nhu cầu của khách hàng sao cho
thuyết phục lôi cuốn và dẫn đến họ hài lòng đi đến quyết định mua sản phÈm cđa
c«ng ty .
18


3. Ngân sách xúc tiến thơng mại :
Ngân sách dùng cho hoạt động xúc tiến thơng mại bao giờ cũng chiếm
một lợng rất lớn . Công ty đà trích ngân sách cho hoạt động quảng bá sản phẩm
tại các hội nghÞ , triĨn l·m hàng cơng nghiệp Việt

19



Phần III. đánh giá tổng hợp và những kiến nghị phát triển
thị trờng và thơng mại của công ty tnhh đức tuấn
I. Đánh giá chung .
1. Ưu điểm
*Tài chính :
Là một công ty TNHH với số vốn tính đến thời điểm tháng 6/2003 là 6 tỷ
đồng có thể nói trong vòng 9 năm kể từ khi thành lập thì cho đến nay nguồn tài
chính của công ty là khá lớn so với con số ban đầu . Với nguồn tài chính này công
ty mở rộng đợc quy mô kinh doanh .
*Tổ chức:
Cơ cấu tổ chức từ giám đốc đến các phòng ban, nhân viên đều làm việc
theo một mối liên hệ chặt chẽ . Trong các phòng ban bao giờ cũng có trởng phòng
và các nhân viên hoạt động dới sự quản lý của trởng phòng . Các nhân viên khi đi
giao hàng hay nhận hàng vào kho xong đều phải báo cáo cho trởng phòng .Vì là
công ty TNHH quy mô nhỏ nên giám đốc vẫn có thể kiểm tra trực tiếp đợc các
phòng ban . Quan hệ giữa các nhân viên trong kho luôn hoà đồng vui vẻ .
*Nhân sự :
Mặc dù là công ty TNHH nhng vấn đề nhân sự rất đợc quan tâm . Tổng
cộng công ty có 42 nhân viên trong đó các phòng thiết bị công nghiệp , phòng sn
xut bao bỡ dc liu,chia ct cun nên số nhân viên nam chiếm phần lớn . Cả
công ty chủ yếu nhân viên đà có trình độ đại học , 1 cao học và 5 trung cấp , công
ty cũng khuyến khích nhân viên của mình học nữa để nâng cao trình độ . Nhân
viên làm vẫn đợc hởng những u đÃi xà hội nh khi phụ nữ sắp tới kỳ sinh nở đợc
nghỉ 4 tháng và đợc hởng lơng 80%
*Hậu cần :
Vấn đề kho bÃi , vận chuyển đợc triển khai phù hợp . Hàng hoá mua về
nhập vào kho và bảo quản ở nơi thoáng mát . Vì kho đặt tại Diễn ở ngoại thành
khí hậu thoáng mát thuận tiện cho việc bảo quản hàng hoá của công ty . Công ty
phải vận chuyển bằng xe thuê ngoài nên phải tự liên hệ với chñ xe .


20


2. Nhợc điểm :
-Nguồn vốn của công ty ít nhiều không đáp ứng đợc thời cơ kinh doanh
nhiều khi bỏ lỡ cơ hội
-Nhân viên phải kiêm nhiều nhiệm vụ
-Tiến độ cung ứng hàng hoá chậm , không chủ động thời gian vận chuyển
, chí phí vận chuyển thuê ngoài cao . Công ty không theo dõi đợc qúa trình vận
chuyển trực tiếp . Thủ tục thanh toán các khoản này còn qua nhiều khâu .
-Nguyên nhân dẫn đến tồn tại :
-Công ty thiếu nhân viên
-Cha có phơng tiện vận chuyển chuyên dụng hầu hết phải thuê ngoài
-Là công ty TNHH không có sự cung cấp vốn của nhà nớc mà chỉ có vốn
góp của các thành viên cho nên vốn hạn chế .
II. Kiến nghị phát triển thị trờng và thơng mại của công ty tnhh c Tun
:
*Công ty cần phải tuyển thêm nhân viên để mỗi ngời đảm nhận một nhiệm vụ
nhất định không phải làm việc một cách chồng chéo để đảm bảo hiệu quả công
việc . Tuyển nhân viên vào đúng vị trí chuyên môn của họ .
*Công ty phải tìm thêm đối tác nguồn hàng cho mình để khắc phục tình trạng
thiếu hàng . Hoặc tìm hiểu thêm những nguồn hàng thay thế , bổ xung cho những
mặt hàng không có .
*Công ty phải tìm nguồn hàng giá thấp nhng đảm bảo về chất lợng để cạnh tranh
với các đối thủ kinh doanh khỏc.
* Công ty phải tăng cờng công tác quảng cáo yểm trợ công tác bán hàng . Quảng
cáo sản phẩm là lĩnh vực cần thiết cho bất kỳ một đơn vị kinh doanh nào . Mặc dù
chi phí quảng cáo là cao nhng lại đem lại hiệu quả lớn , nó có tác ®éng trùc tiÕp
tíi ngêi tiªu dïng . Dï ngn vèn của công ty hạn chế nhng công ty nên quảng

cáo và tuỳ vào khả năng tài chính mà lựa chọn hình thức quảng cáo cho phù hợp
*Mở rộng hệ thống kênh phân phối : Công ty nên đa dạng hơn hệ thống kênh
phân phối và nên lựa chọn thêm một sè trung gian.

21


*Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng để đáp ứng kịp thời những biến động
thị trờng . Xây dựng phơng pháp nghiến cứu thị trờng một cách khoa học , hiƯu
qu¶

22


Kết luận
Qua thời gian 4 tuần thực tập tại công ty công ty TNHH Đức Tuấn đợc sự
giúp đỡ của các anh chị nhân viên của công ty em đà phần nào hiểuđợc những
kiến thức từ thực tế và giúp em hiểu đợc chức năng ,nhiệm vụ , hình thức kinh
doanh của công ty để em hoàn thiện bài báo cáo tổng hợp này
Hoàn chỉnh bài viết này còn do sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy cô đÃ
củng cố cho em những kiến thức về chuyên ngành . Đặc biệt nhờ sự giúp đỡ tận
tuỵ của thầy hớng dẫn luận văn
Em xin cảm ơn toàn thể ban giám đốc , các nhân viên của công ty tnhh
Đức Tuấn và các thầy cô giáo trong trờng đà tạo cho em một những hớng đi cơ
bản trớc khi rời ghế nhà trờng để bớc vào cuộc sống

23


Mục lục

Lời nói đầu..............................................................................................................1
Phần 1: khái quát chung về doanh nghiệp.........................................2

I.Lịch sử hình thành , quá trình phát triển ,chức năng và nhiệm vụ ..........2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................2
2. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................3
2.1, Chức năng..........................................................................................3
2.2, Nhiệm vụ...........................................................................................3
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy...............................................................................3
II. Môi trờng kinh doanh và thời cơ đe doạ của công ty TNHH Đức Tuấn
............................................................................................................................10
1. Môi trờng kinh doanh...............................................................................10
2. Thời cơ - đe doạ , thuận lợi , khó khăn.....................................................11
III.Nguồn lực nội tại của công ty tnhh Đức Tuấn..........................................12
Phần 2: chiến lợc và chính sách kinh doanh công ty tnhh
Đức tuấn................................................................................................................13

I.Quản trị và công nghệ Marketing mặt hàng kinh doanh ........................13
1. Số lợng và tỷ trọng nhÃn hiệu sản phẩm -mặt hàng trong danh mục mặt
hàng kinh doanh...........................................................................................13
2. Một số sản phẩm của công ty ..................................................................13
II.Quản trị công nghệ,định giá kinh doanh:.................................................14
1.Chính sách giá và các kỹ thuật định giá nhÃn hiệu sản phẩm...................14
2.Biện pháp điều chỉnh giá...........................................................................15
III.Quản trị kênh-mạng phân phối và hậu cần trong phân phối của công
ty........................................................................................................................15
1.Kênh và các quyết định quản trị kênh- mạng phân phối ..........................15
2.Công nghệ bán ở công ty...........................................................................16
3.Hậu cần trong phân phối ...........................................................................17
IV. Xúc tiến thơng mại hỗn hợp.....................................................................18

1.Xúc tiến thơng mại hiện tại.......................................................................18
2. Hiệu quả của xúc tiến thơng mại..............................................................18
3. Ngân sách xúc tiến thơng mại..................................................................19

24


Phần III. đánh giá tổng hợp và những kiến nghị phát triển
thị trờng và thơng mại của công ty tnhh đức tuấn...........20
I. Đánh giá chung.............................................................................................20
1. Ưu điểm....................................................................................................20
2. Nhợc điểm................................................................................................21
II. Kiến nghị phát triển thị trờng và thơng mại của công ty TNHH §øc
TuÊn..................................................................................................................21
KÕt luËn...........................................................................................................23

25


×