TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN CƠ KHÍ HƯNG PHÁT
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THU HẬU
Mã số sinh viên: 1723403010080
Lớp: D17KT02
Ngành: KẾ TỐN
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ DIỆN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................4
5.1 Ý nghĩa về mặt khoa học ................................................................................4
5.2 Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................................4
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ
HƯNG PHÁT ..........................................................................................................6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát ............................................................................................................................6
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát .................6
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................7
1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................8
1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.................................................8
1.1.3.2 Quy trình sản xuất kinh doanh .............................................................8
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát ............................................................................................................................9
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..............................................................9
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................9
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .....................................................11
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................................11
1.3.2. Chức năng và nhiệm cụ của từng bộ phận ................................................12
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát ..........................................................................................14
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát ..........................................................................................................................14
1.4.2. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát ..........................................................................................................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TẠI
CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ HƯNG PHÁT ..............................................19
2.1. Nội dung ...........................................................................................................19
2.1.1. Nội dung ...................................................................................................19
2.1.2. Phân loại nợ phải trả tại Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát ..........19
2.2. Nguyên tắc kế toán ...........................................................................................19
2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng .............................................................................20
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát .........20
2.4.1. Các chứng từ, sổ sách chính của tài khoản phải trả cho người bán ..........20
2.4.2. Mục đích và cách lập các chứng từ phát sinh tại công ty .........................21
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát..22
2.5.1. Các nghiệp vụ làm tăng các khoản nợ phải trả người bán ........................22
2.5.1.1. Nghiệp vụ số 1 ...................................................................................22
2.5.1.2 Nghiệp vụ số 2 ....................................................................................25
2.5.1.3 Nghiệp vụ số 3 ....................................................................................27
2.5.2 Các nghiệp vụ làm giảm các khoản nợ phải trả người bán ........................30
2.5.2.1 Nghiệp vụ số 1 ....................................................................................30
2.5.2.2 Nghiệp vụ số 2 ....................................................................................31
2.5.2.3 Nghiệp vụ số 3 ....................................................................................33
2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát ..........................................................................................41
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát theo chìu dọc .......................................................41
2.6.2 Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát theo chiều ngang .................................................44
2.6.3 Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát
.................................................................................................................................47
2.6.3.1 Hệ số khả năng thanh toán nhanh .......................................................47
2.6.3.2 Hệ số khả năng thanh toán tức thời ....................................................49
2.6.3.3 Hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn ..................................................50
2.7. Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát .......51
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................51
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty TNHH MTV
Cơ khí Hưng Phát theo chiều ngang .......................................................................54
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty TNHH MTV
Cơ khí Hưng Phát theo chiều doc ...........................................................................58
2.7.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................63
2.7.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Cơ
khí Hưng Phát theo chiều ngang .............................................................................64
2.7.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Cơ
khí Hưng Phát theo chiều dọc .................................................................................67
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP .............................................................71
3.1. Nhận xét ..........................................................................................................71
3.1.1 Ưu điểm ....................................................................................................71
3.1.2 Nhược điểm ..............................................................................................74
3.2. Giải pháp ..........................................................................................................78
KẾT LUẬN ............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8
PHỤ LỤC 9
PHỤ LỤC 10
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Kế tốn phải trả người bán tại Cơng ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát” là bài báo cáo tốt nghiệp của tác giả trong thời gian qua.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hoàn toàn được thực hiện tại
Phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát, khơng sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Ngoài ra, trong bài báo cáo tốt nghiệp tác giả có sử dụng một số
nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Tác giả xin
hồn tồn chịu trách nhiệm trước bộ mơn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tác giả đề tài
Nguyễn Thị Thu Hậu
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng có sự cố gắng, nỗ lực, sự
giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều của người khác. Trong suốt thời gian tác giả thực tập,
tác giả đã nhận được rất nhiều sự hỗ trỡ, giúp đỡ ân cần, nhiệt tình từ thầy cơ và mọi
người ở cơng ty.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Diện đã hết sức tận tình hướng
dẫn và hỗ trợ cho tác giả cũng như đã chỉ bảo cho tác giả những hướng đi trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Ngoài ra, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc của Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát đã tạo điều kiện cho tác giả thực tập tại Công ty. Đặc
biệt là các anh, chị ở các phịng ban nói chung, phịng kế tốn nói riêng đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả, hướng dẫn và cung cấp tài liệu thực tế từ Công ty để tác giả hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp. Dù khoảng thời gian tuy khơng dài nhưng thật sự đó là
khoảng thời gian rất quý báu đã giúp cho tác giả bổ sung những kiến thức rất thực tế
về kế tốn.
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên bài báo cáo tốt nghiệp
của tác giả khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được đóng góp ý kiến
q báu của Cơ cùng Ban Giám đốc và tồn thể những anh, chị Phịng Kế tốn để bài
báo cáo của tác giả có thể hồn thiện hơn.
Cuối cùng, tác giả xin kính gửi lời chúc đến Quý Thầy, Cô của Khoa Kinh Tế Trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Diện thật nhiều sức khỏe,
công tác tốt và thành công trong sự nghiệp trồng người của mình. Đồng thời, tác giả
kính chúc Ban Giám đốc Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát cùng tồn thể các
anh, chị trong Cơng ty luôn mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng!
Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tác giả đề tài
Nguyễn Thị Thu Hậu
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với những biến chuyển của dịch
bệnh Covid xảy ra đã làm cho nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp gặp khơng ít
khó khăn, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn, trên
bình diện rộng hơn.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại được trước hết phải có tình hình tài chính ổn
định, lành mạnh. Muốn thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải quản lý một cách
có hiệu quả tình hình thanh tốn nợ phải trả của cơng ty, tăng cường được khả năng
thanh tốn của cơng ty trong tương lai nhằm tạo sự tin tưởng, uy tín và đồng thời thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Trong quá trình hoạt động sản
xuất, kinh doanh việc thanh tốn nợ phải trả của cơng ty liên quan đến đối tượng như
nhà cung cấp. Việc thanh toán nợ phải trả có liên quan trực tiếp tới một số khoản mục
thuộc về vốn bằng tiền, các khoản phải trả.... do đó nó có ảnh hưởng lớn đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Theo Ms Le 2020 “Nếu quản
lý công nợ tốt doanh nghiệp sẽ tránh được những thiệt hại không đáng có, ảnh hưởng
đến sự phát triển của cơng ty. Cũng như các vị trí kế tốn khác, kế tốn cơng nợ phản
ánh được tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó phân tích, kịp thời đưa ra kế hoạch
phát triển đúng đắn”
Vì vậy, với nền kinh tế đang trong thời kỳ phát triển rất mạnh và bất ổn như
hiện nay thì đối với doanh nghiệp cơng tác kế tốn nợ phải trả cũng rất quan trọng vì
một cơng ty ngồi việc phải thanh toán các khỏan nợ cho khách hàng nhằm để có
được chữ tín với khách hàng ra cịn phải thu hồi được các khoản nợ để tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của một kế tốn cơng nợ phải trả và qua quá
trình học tập tại trường và thực tập tại cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát, bản
thân tác giả đã nhìn nhận và hiểu rõ được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế tốn cơng
nợ phải trả do đó tác giả đã chọn đề tài: "Kế tốn phải trả cho người bán tại Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát" để làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp dưới sự chỉ
dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn nợ phải trả cho người bán tại tại Công ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát. [6]
Cụ thể:
- Tìm hiểu tổ chức bộ máy công ty, tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát.
- Trình bày thực trạng cơng tác kế tốn về chứng từ sử dụng và cách thức luân
chuyển chứng từ liên quan, đặc biệt tập trung vào các khoản phải trả người bán tại
Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát: Mơ tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả
chứng từ, tài khoản, trình bày các sổ sách tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
- Phân tích biến động của khoản mục nợ phải trả người bán nói riêng và tình
hình tài chính nói chung tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
- Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng, đề tài đánh giá được những ưu điểm,
nhược điểm về vấn đề nghiên cứu tại Công ty. Từ đó đưa ra một số ý kiến, giải pháp
nhằm hồn thiện tình hình tài chính và cơng tác kế tốn các khoản phải trả tại Cơng
ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán phải trả cho người bán tại Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu, phân tích về báo cáo tài chính và về kế tốn
các khoản phải trả người bán tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
- Phạm vi thời gian:
Dữ liệu nghiên cứu về báo cáo tài chính q của Cơng ty được thu thập qua các
quý 2/2018, quý 2/2019, quý 2/2020. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 19/10/2020
đến 18/11/2020.
- Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến thuyết minh báo cáo tài chính, vì tác
giả sử dụng số liệu theo q 2 ở các năm nên trong bài báo cáo tác giả xin phép khơng
trình bày thuyết minh báo cáo tài chính.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát và mô tả: Quan sát tổ chức bộ máy Công ty, quan sát tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát, quan sát chứng
từ, sổ sách, báo cáo kế tốn để mơ tả tổ chức bộ máy cơng ty, tổ chức cơng tác kế
tốn tại cơng ty và trình bày thực trạng kế tốn nợ phải trả tại công ty.
- Tiếp cận tài liệu thứ cấp: Thu thập, đọc, nghiên cứu, tổng hợp phân tích tài
liệu của Cơng ty; Chứng từ, sổ sách kế tốn; Nghiên cứu Thơng tư 200/2014/TT-BTC
Chế độ kế tốnh Doanh nghiệp Ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Phụ lục 1
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (Ban hành kèm theo
TT200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chế
độ kế tốn Doanh nghiệp) [1], [2]; Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm
2014 của Bộ tài chính về hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ [4]; Thông tư
26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27 tháng 02 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều
thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014 của Bộ tài chính về hóa đơn
bán hàng và cung ứng dịch vụ [3], Internet.
- Phương pháp phỏng vấn: Đến trực tiếp bộ phận kế tốn tại Cơng ty, phỏng vấn
Kế toán viên, Kế toán tổng hợp, Kế tốn trưởng, Giám đốc về cơng tác kế tốn nợ
phải trả người bán. Để đánh giá thực trạng công tác kế tốn nợ phải trả tại cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
Từ các phương pháp quan sát và mơ tả, phương pháp nghiên cứu tiếp cận tài
liệu thứ cấp và phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng kế tốn được tác
giả sử dụng để trình bày trong Chương 1 của bài báo cáo tốt nghiệp.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này sử dụng để minh họa lại
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được trình bày trong Chương 2 của báo cáo tốt nghiệp.
- Phương pháp phân tích: Dùng phương pháp này để phân tích dữ liệu thu thập
được như chứng từ kế tốn, sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Cơ khí Hưng Phát, từ đó tác giả chọn lựa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
công ty để sử dụng cho đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày trong Chương 2 của
bài báo cáo tốt nghiệp. Đồng thời phương pháp này còn dùng để phân tích dữ liệu thu
thập được của cơng ty đối chiếu với các văn bản pháp luật về kế toán để làm cơ sở
3
cho đánh giá cơng tác kế tốn tại cơng ty sẽ trình bày ở Chương 3 của báo cáo tốt
nghiệp.
- Tác giả sử dụng phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài
chính, cụ thể như phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp…Tài liệu sử dụng
chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát qua các thời kỳ quý 2/2018, quý 2/2019, quý 2/2020, tác giả chủ yếu phân tích
thơng tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Ở phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là quý 2/2018, kỳ phân tích là quý 2/2019
+ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là q 2/2019, kỳ phân tích là quý 2/2020
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến cơng
tác kế tốn các khoản phải trả. Cuối kỳ dùng phương pháp này để lập báo cáo tài
chính, cụ thể trong bài báo cáo này thì trình bày khoản mục nợ phải trả trên bảng cân
đối kế toán.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1 Ý nghĩa về mặt khoa học
Kết quả nghiên cứu của bài báo cáo tốt nghiệp là nguồn tham khảo tài liệu bổ
ích cho việc nghiên cứu và học tập liên quan đến kế toán phải trả người bán tại Cơng
ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của báo cáo đã đề xuất các giải pháp rất thiết thực giúp cơng
ty hồn thiện cơng tác kế tốn nợ phải trả người bán nhằm minh bạch tình hình cơng
nợ của cơng ty, làm tăng uy tín với khách hàng, đối tác, giúp khẳng định vị thế của
công ty đối với đối tác khách hàng. Nhờ đó giúp doanh nghiệp hồn thiện và mở rộng
quy mơ sản xuất của mình. Đây chính là cơ sở khoa học quan trọng giúp công ty hồn
thiện cơng tác kế tốn nợ phải trả nói riêng và cơng tác kế tốn nói chung để nâng
cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo tốt nghiệp: “Kế tốn phải trả cho
người bán tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát” gồm 3 chương:
1. Chương 1: Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát
4
2. Chương 2: Thực trạng kế toán Phải trả cho Người bán tại Cơng ty TNHH MTV
Cơ khí Hưng Phát
3. Chương 3: Nhận xét và giải pháp
5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHI
HƯNG PHÁT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
Cơng Ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký
kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là
3702634718 kể từ ngày 15/01/2018 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 15/01/2018, tính
đến nay Cơng Ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát đã thành lập được hơn 2 năm. [6]
Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát là doanh nghiệp có đủ tư cách pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập.
Thành lập vào ngày 15/01/2018 với tên gọi: CÔNG TY TNHH MTV Cơ khí
Hưng Phát. Từ ngày thành lập cơng ty, công ty đặt mục tiêu phát triển lớn mạnh hơn
nữa trên địa bàn trong và ngồi tỉnh Bình Dương, trụ sở chính của cơng ty Thửa đất
số 193, tờ bản đồ số 13, Tổ 4, Khu phố Khánh Hội, Phường Tân phước Khánh, Thị
xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. [6]
Người đại diện theo pháp luật của Công Ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát là
Nguyễn Viết Hóa - người sẽ là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền
và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với
tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Tòa án và
các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát
- Họ và tên người đại diện pháp luật: Nguyễn Viết Hóa
- Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 193, tờ bản đồ số 13, Tổ 4, Khu phố Khánh
Hội, Phường Tân phước Khánh, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
- Mã số thuế: 3702634718
- Ngày hoạt động: 15/01/2018
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng
6
- Quyết định thành lập: Công ty được sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp
giấy phép kinh doanh vào ngày 15 tháng 01 năm 2018. [6]
Trải qua hơn 2 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực bán buôn
nguyên vật liệu, thiết kế, gia công và xây dựng khơng chỉ trên địa bàn tỉnh Bình
Dương mà cịn trên tồn quốc. Một hành trình phát triển liên tục khơng ngừng, Cơng
ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể.
Trong suốt q trình hoạt động, khơng thể kể hết những khó khăn chồng chất
cũng như những trở ngại khơng lường mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty phải
vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay cơng ty đã khẳng định
được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực bn bán nguyên vật liệu,
thiết kế gia công và xây dựng. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc
liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế cũng như sự phát triển
không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó
trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ;
Cơng ty khơng ngừng đổi mới cơng nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi cơng hiện
đại. Qua đó, đã tạo được uy tín với các chủ đầu tư, đồng thời tạo được nền móng vững
chắc để Cơng ty phát triển trong điều kiện mới.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: [8]
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh
Mã
Nghành
2511
Sản xuất các cấu kiện kim loại
(khơng sản xuất, gia cơng tại trụ sở chính)
2592
Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại (khơng sản xuất, gia
cơng tại trụ sở chính; Trừ xử lý, tráng phủ, xi mạ kim loại)
3100
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. Chi tiết: sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế (không sản xuất, gia cơng tại trụ sở chính)
4100
Xây dựng nhà các loại
4322
Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
4649
Bán bn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán bn giường,
tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự
4662
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
7
Chi tiết bán buôn sắt, thép (trừ vàng miếng)
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Chi tiết: bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
4663
(Chính)
Bán bn tre, nứa, gỗ, cây và gỗ chế biến (trừ hoạt động bến thủy
nội đại)
4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
7410
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất
Nguồn: Cơng ty TNHH cơ khí Hưng Phát (2020)
1.1.3. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh [6]
- Đặc điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty là thực hiện theo
mơ hình sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp đầu tư có trọng điểm, đa dạng hóa các
loại vật tư, hàng hóa, thiết kế lắp ráp trong xây dựng.
- Để đạt được mục tiêu Công ty không ngừng mở rộng thị trường hoạt động và
ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Cơng ty hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập với quy trình
cơng nghệ giản đơn, cơng ty đã mạnh dạng đầu tư kinh doanh trên cơ sở đa dạng hóa
các mặt hàng.
1.1.3.2. Quy trình sản xuất kinh doanh [6]
Vật tư, Ngun vật liệu
Gia cơng cơ khí
Các chi tiết cơ khí
Kết cấu khung
ghế, thép, inox
Sơn mạ
Lắp ráp
Kiểm tra chất
lượng
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí
Hưng Phát
Nguồn: Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát (Năm 2020)
8
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát được
trình bày theo sơ đồ 1.2 như sau: [6]
Giám đốc
P. Giám đốc
Phịng kế
hoạch
tổng hợp
Phịng kế
tốn
Tổ cơ
khí
Phịng
quản lý
vật tư,
kho
Tổ
sơn
Phịng
hành
chính, VP
Tổ
hàn
Phịng
kỹ thuật
Tổ thi
cơng lắp
đặt
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH MTV Cơ khí
Hưng Phát
Ghi chú:
Điều hành trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát (Năm 2020)
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
*Giám Đốc:
- Chủ sở hữu công ty đồng thời là Giám Đốc công ty.
- Giám Đốc là người điều hành cao nhất trong Công ty, điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của Công ty. Giám Đốc
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc điều hành của mình.
9
-Người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của cơng ty, có quyền
quyết định trước mọi công việc.
- Tổ chức kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty.
*Phó giám đốc:
- Phó giám đốc cũng là vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành, thay mặt
Giám đốc xử lý và quyết định các công việc khi Giám đốc vắng mặt, thực hiện những
công việc được ủy quyền
- Chức năng của Phó giám đốc là giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động
của công ty, doanh nghiệp theo sự phân cơng của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết
quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
- Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận, điều phối ngân sách, lập kế
hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru. Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về
các lựa chọn để có quyết định chính sách phù hợp.
*Phòng kế hoạch tổng hợp
- Phòng kế hoạch tổng hợp: làm tham mưu tổng hợp cho giám đốc, có nhiệm vụ
xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm và dài hạn, thay đổi sản xuất, xây dựng kế
hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, chương trình sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ
chức hướng dẫn nghiệp vụ cho cơng nhân trong q trình sản xuất đảm bảo chất lượng
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về chuyên mơn của mình được giám đốc giao
cho.
*Phịng kế tốn
- Phịng kế tốn: làm tham mưu cho giám đốc trong cơng tác quản lý kinh tế tài
chính, cung cấp các số liệu, tài liệu cho công ty. Đồng thời kiểm tra quá trình thực
hiện kế hoạch sử dụng vật tư, tiền vốn nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Hạch tốn chính xác giá thành, các
khoản phải nộp ngân sách, lợi nhuận đạt được. Qua đó lập kế hoạch thu chi tài chính,
kế hoạch tiền mặt, vận dụng các chế độ chính sách về tài chính để phục vụ sản xuất
kinh doanh có hiệu quả cao nhất.
*Phịng hành chính
10
- Phịng hành chính: giúp cho giám đốc quản lý cơng tác hành chính, đảm bảo
hoạt động cho các phịng ban, bố trí tiếp khách, quản lý con dấu cơng ty, thu nhận
sắp xếp các công văn giấy tờ, tài liệu lưu trữ để phục vụ cho việc tra cứu.
*Phòng kỹ thuật
- Phòng kỹ thuật: tham mưu về mặt khoa học kỹ thuật công nghệ, giám sát gia
công, thi công và chỉ đạo trực tiếp thi cơng cơng trình, tính tốn khối lượng vật tư.
*Phịng quản lý vật tư, kho
- Quản lý vật tư, hàng hóa khi mua về, nhập kho và xuất kho.
- Tổ chức đấu thầu mua sắm hàng hóa, vật tư, trang thiết bị. Xây dựng hồ sơ và
thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư, tài sản
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng
Phát.
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Cơ khi
Hưng Phát. [6]
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Cơ khi Hưng
Phát được trình bày theo sơ đồ 1.3 như sau:
Kế tốn trưởng
Kế tốn
tổng hợp
KT cơng
nợThanh
tốn
Thủ quỹ
KT tiền
lương
KT NVL,
CCDC, vật
tư
KT
TSCĐ
KT Giá
thành
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Cơ khi
Hưng Phát
Nguồn: Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát (Năm 2020)
Ghi chú:
Điều hành trực tiếp
11
Quan hệ phối hợp
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người trong bộ máy kế tốn của Cơng
ty TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát
*Kế tốn trưởng:
- Là người đứng đầu bộ máy kế tốn,có nhiệm vụ hỗ trợ Ban giám đốc trong
việc tổ chức, phân tích họat động kinh tế, chỉ đạo và hướng dẫn tồn bộ cơng tác kế
tốn, có trách nhiệm đi sâu cơng tác quản lý tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính.
Kế tốn trưởng có mối liên hệ trực tuyến với các kế toán viên, có năng lực điều hành
và tổ chức. Kế tốn trưởng liên hệ chặt chẽ với Ban giám đốc, tham mưu cho Ban
giám đốc về các chính sách tài chính kế tốn của cơng ty. Ký duyệt các tài liệu kế
tốn, phổ biến các chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên môn,
đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở công ty cùng
phối hợp thực hiện những công việc chun mơn có liên quan tới các bộ phận chức
năng.
- Là người lập và trình bày các kế hoạch của cơng việc, giấy tờ thuộc bộ phận
kế tốn, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả.
- Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc và luật định của nhà nước về doanh nghiệp.
*Kế toán tổng hợp
- Kế toán tổng hợp: Là kiểm tra các số liệu của các đơn vị trong nội bộ của công
ty qua các định khoản nghiệp vụ và sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi
tiết; bên cạnh đó kiểm tra số dư cuối kỳ có để so sánh xem khớp với các báo cáo chi
tiết hay khơng;…
- Hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sản cố định, cơng nợ, thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và làm báo cáo thuế, lập quyết tốn.
- Theo dõi cơng nợ và quản lý cơng nợ của tồn cơng ty, bên cạnh đó xác định
và lên đề xuất về phương án dự phòng, xử lý cơng nợ khó thu hồi của tồn cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính theo quy định của cơng ty (tuỳ thuộc vào u cầu cơng
ty có thể là theo quý, theo 6 tháng, theo năm) và làm báo cáo giải trình chi tiết về việc
chi tiêu của cơng ty.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán về chuyên mơn nghiệp vụ kế tốn của tồn bộ
nhân viên ở bộ phận kế toán.
12
*Thủ quỹ
- Thủ quỹ: Thu và thanh toán các khoản tiền theo chứng từ hợp lệ từ phịng kế
tốn chuyển sang.
*Kế tốn cơng nợ - thanh tốn
- Kế tốn cơng nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các
nghiệp vụ thanh tốn phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp
với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số cịn nợ. Nếu cần có thể u cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh tốn.
- Kế tốn thanh tốn: Quản lý các khoản phải thu, các khoản phải chi, kiểm soát
hoạt động thu ngân.
*Kế toán tiền lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí cơng
đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
*Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Kế tốn ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công cụ,
dụng cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất kho theo
13
phương pháp thích hợp, phương pháp tính giá phải sử dụng nhất quán ít nhất là trong
một niên độ kế tốn.
- Kế tốn tính tốn và phân bổ giá trị của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử
dụng vào chi phí sản xuất theo đúng chế độ quy định
- Kế toán vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ, hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất kho vật
liệu. Kiểm tra hướng dẫn việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho, thường xuyên đối
chiếu số liệu trên sổ kế toán với thẻ kho của thủ kho để xác định số tồn kho thực tế
của từng thứ vật liệu.
*Kế toán Tài sản cố định
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị tài sản cố
định hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng tài sản cố định hữu hình
trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng tài sản cố định hữu
hình…
- Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định hữu hình vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
*Kế tốn giá thành
- Tính giá thành sản phẩm
- Hạch toán các tài khoản kế toán
- Lập báo cáo phân tích
- Theo dõi chi tiết việc nhập – xuất nguyên liệu và thành phẩm hàng ngày. Kiểm
tra – cập nhật các phiếu nhập kho – xuất kho, đảm bảo số lượng, đơn giá khớp với
đơn đặt hàng được ký duyệt.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
TNHH MTV Cơ khí Hưng Phát.
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí
Hưng Phát.
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC, Ban hành
ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính [6], chính sách kế tốn tại cơng ty áp dụng như sau:
*Chính sách kế tốn tại cơng ty: [6]
14
− Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dương lịch hàng
năm.
− Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt nam đồng
− Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
− Phương pháp kế tốn tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá gốc.
− Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
− Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
− Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang của công ty theo phương pháp chi
phí nguyên vật liệu chính
− Phương pháp tính giá thành sản phẩm: để phù hợp với phương pháp hạch tốn
chi phí sản xuất nên cơng ty chọn phương pháp giản đơn để tính giá thành.
− Kỳ kế tốn theo quý; Khai và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN theo q; Quyết
tốn thuế năm.
*Hệ thống TK sử dụng tại cơng ty: Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, Ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. [6]
*Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty [6]: Theo Thông tư số 200/2014/TTBTC, Ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính; Thơng tư 39/2014/TT-BTC ban
hành ngày 31 tháng 03 năm 2014; Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27 tháng
02 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng
03 năm 2014 của Bộ tài chính về hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ.
*Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại cơng ty: Theo hình thức Nhật ký chung.
1.4.2. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH MTV Cơ khí
Hưng Phát
- Là hình thức “Nhật ký chung” và được thực hiện trên phần mềm kế tốn Smart
Pro. Do đó, tất cả các cơng việc kế toán từ phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh đến việc lên Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản, Sổ
chi tiết công nợ, Sổ cái tài khoản, tập hợp chi phí và lập báo cáo tài chính,… đều tập
trung ở phần mềm kế tốn Smart Pro.
- Q trình hạch tốn được thực hiện trên phần mềm máy vi tính, sổ sách kế
tốn được in ra và đóng thành quyển để lưu trữ.
15
- Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm kế tốn do Cơng ty TNHH Phần
mềm Năng Động cung cấp bản quyền, phần mềm này được thiết kế phù hợp với đặc
điểm và tình hình kế tốn của cơng ty có tên gọi là “Phần mềm Kế tốn Smart Pro”.
[6]
- Hệ thống thơng tin kế tốn theo sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy tính
Nguồn: Cơng ty TNHH Phần Mềm Năng Động
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
• Quy trình: [7]
- Khai báo thông tin (Vào phân hệ Nhập phát sinh -> Khai báo thông tin).
- Khai báo các danh mục: tài khoản, chứng từ, đối tượng pháp nhân, khách hàng,
kho, loại, nhóm, vật tư hàng hóa, bộ phận, sản phẩm, cơng trình, hợp đồng… -> Vào
phân hệ Hệ thống danh mục.
- Khai báo số dư đầu kỳ -> Vào phân hệ Hệ thống Danh mục.
- Nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ ban đầu: Phiếu nhập
kho, xuất kho, hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán hàng khơng thơng
qua kho, hóa đơn thu tiền điện, nước, chứng từ cấn trừ công nợ, phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo Nợ, giấy báo Có,..-> Vào phân hệ Nhập số phát sinh.
16