Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trên sàn thương mại điện tử shopee của người tiêu dùng tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
________

ĐẶNG HỒNG THẾ TOÀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẮM
TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN ĐẠT

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
________

ĐẶNG HỒNG THẾ TOÀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẮM
TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN ĐẠT

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


TÓM TẮT
Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trên sàn thương mại điện tử
Shopee của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, được tiến hành tại
Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 07/2021 đến tháng 09/2021.
Mục tiêu của nghiên cứu là: Trên cơ sở của kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp
phù hợp về ý định mua sắm trực tuyến qua sàn thương mại điện tử nói chung và
Shopee nói riêng. Đồng thời, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp trong ngành cũng như đóng góp thêm vào nguồn tài liệu để các nhà nghiên cứu
hiểu rõ hơn về thị trường Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Trong phân tích nghiên cứu định lượng thực hiện thống kê mơ tả, kiểm định thang đo,
phân tích yếu tố khám phá EFA và phân tích hồi quy đa biến. Số mẫu đã thu thập hợp
lệ là 223 thông qua bảng câu hỏi khảo sát theo phương pháp chọn ngẫu nhiên. Nghiên
cứu sử dụng hồi quy đa biến thông qua phần mềm SPSS 20.
Kết quả xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trên kênh thương
mại điện tử Shopee bao gồm: Nhận thức hữu ích, Nhận thức dễ sử dụng, Chuẩn chủ
quan và Sự tin cậy.


ABSTRACT


Thesis topic "Factors affecting the shopping intention on Shopee e-commerce platform
of consumers in Ho Chi Minh City", was conducted in Ho Chi Minh City from July
2021 to September 2021.
The objectives of the study are: On the basis of the research results, to propose
appropriate solutions for online shopping intentions through e-commerce platforms in
general and Shopee in particular. At the same time, contributing to improving the
business efficiency of enterprises in the industry as well as contributing to additional
resources for researchers to better understand the Vietnamese market.
Research methods include qualitative research and quantitative research. In
quantitative research analysis, descriptive statistics, scale testing, exploratory factor
analysis (EFA) and multivariate regression analysis were performed. The number of
valid samples collected is 223 through the survey questionnaire by random selection
method. Research using multivariate regression through SPSS 20 software.
The results identified 4 factors affecting shopping decisions on Shopee e-commerce
channel including: Perceived usefulness, Perceived ease of use, Subjective norm and
Trust.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi là Đặng Hồng Thế Tồn là tác giả của luận văn cử nhân kinh tế “Các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định mua sắm trên sàn thương mại điện tử Shopee của người tiêu dùng tại
Thành phố Hồ Chí Minh”. Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong khóa luận.
Tác giả

Đặng Hồng Thế Tồn



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp một cách thành công tốt đẹp, em xin chân thành
cảm ơn:
-

Giảng viên hướng dẫn TS. Trần Văn Đạt, thầy đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận

-

Quý cô chú, anh chị, bạn bè đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc khảo sát thực hiện
nghiên cứu.

-

Quý thầy cơ giáo ở các khoa đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt hơn 3 năm qua.

Sau cùng, xin kính chúc tất cả mọi người thật nhiều sức khỏe. Chúc trường Đại học
Ngân hàng ngày càng thành công, đào tạo được thật nhiều thế hệ sinh viên xuất sắc góp
phần đóng góp cho nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát....................................................................3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .........................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................4
1.7. Kết cấu đề tài .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................5
2.1 Tổng quan ..............................................................................................................5
2.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử và Sàn thương mại điện tử ...........................5
2.1.2. Đặc điểm cơ bản của sàn thương mại điện tử................................................7
2.1.3. Phân loại sàn thương mại điện tử ..................................................................8
2.1.4. Lợi ích kinh doanh qua sàn thương mại điện tử ............................................9
2.1.5. Giới thiệu sàn thương mại điện tử Shopee ..................................................12
2.2. Ý định mua hàng trực tuyến ...............................................................................14


2.2.1 Khái niệm hành vi mua sắm trực tuyến ........................................................14
2.2.2. Ý định mua hàng trực tuyến ........................................................................14
2.3. Các mơ hình lý thuyết liên quan .........................................................................15
2.3.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................15
2.3.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) ........................................................16
2.3.3. Mơ hình hành vi có kế hoạch (TPB)............................................................17

2.4. Các nghiên cứu thực hiện trước đây ...................................................................18
2.4.1. Các nghiên cứu trong nước ..........................................................................18
2.4.2 Các nghiên cứu nước ngoài ..........................................................................21
2.5. Xây dựng mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ............................29
2.5.1. Nhận thức sự hữu ích (Perceived usefulness – PU) ....................................30
2.5.2. Nhận thức tính dễ sử dụng (Perceived ease of use - PEU) ..........................30
2.5.3. Chuẩn chủ quan (Subjective Norm – SN) ...................................................31
2.5.4. Sự tin cậy (Trust) .........................................................................................31
Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................33
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................33
3.2. Xây dựng thang đo sơ bộ ....................................................................................33
3.3. Nghiên cứu định tính ..........................................................................................36
3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính ...................................................................36
3.3.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính ............................37
3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................40
3.4. Nghiên cứu định lượng .......................................................................................40
3.4.1. Thiết kế mẫu ................................................................................................40
3.4.2. Thu thập dữ liệu ...........................................................................................40
3.4.3. Phân tích dữ liệu ..........................................................................................41
Tóm tắt chương 3 .......................................................................................................43


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................44
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................................44
4.1.1. Thông tin đối tượng tham gia khảo sát ........................................................44
4.1.2. Thơng tin nhận biết về tình trạng sử dụng kênh TMĐT Shopee .................46
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................................47
4.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá .....................................................................................47
4.2.2. Kết quả phân tích Cronbach Alpha..............................................................48

4.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA .........................................................................49
4.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá .....................................................................................49
4.3.2. Kết quả phân tích .........................................................................................49
4.5. Kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết ..............................................50
4.5.1. Phân tích tương quan ...................................................................................50
4.5.2. Phân tích hồi quy .........................................................................................52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ....................................................60
5.1. Kết luận ...............................................................................................................60
5.2. Một số hàm ý chính quản trị ...............................................................................61
5.3. Các đóng góp của nghiên cứu .............................................................................63
5.3.1. Đóng góp về mặt lý thuyết ..........................................................................63
5.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ..........................................................................63
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................65
PHỤ LỤC ......................................................................................................................68


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMĐT: Thương mại điện tử
B2B : Business to Business
B2C : Business to Customer
B2G : Business to Government
C2C : Customer to customer
TRA : Theory of Reasoned Action
TPB : Theory of Planned Behavior
TAM : Technology Acceptance Model
PU : Perceived Usefulness
PEU : Perceived Ease of Use
SN: Subjective Norm
PI: Purchase Intention

EWOM : Electronic Word of Mouth
EFA : Exploratory Factor Analysis
KMO : Kaiser - Mayer - Olkin
VIF : Variance Inflation Factor


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Quá trình nghiên cứu .....................................................................................33
Bảng 3.2: Mã hóa thang đo ............................................................................................34
Bảng 3.3. Bảng phát biểu thang đo Nhận thức sự hữu ích ............................................35
Bảng 3.4. Bảng phát biểu thang đo Nhận thức tính dễ sử dụng ....................................36
Bảng 3.5. Bảng phát biểu thang đo Chuẩn chủ quan .....................................................38
Bảng 3.6. Bảng phát biểu thang đo Sự tin cậy ..............................................................38
Bảng 3.7. Bảng phát biểu thang đo Ý định mua sắm ....................................................39
Bảng 4.1 Thống kê mẫu theo giới tính ..........................................................................43
Bảng 4.2. Thống kê mẫu theo độ tuổi............................................................................44
Bảng 4.3. Nghề nghiệp người tham gia khảo sát...........................................................44
Bảng 4.4. Thu nhập người tham gia khảo sát ................................................................45
Bảng 4.5. Tần suất truy cập vào kênh TMĐT Shopee/tháng ........................................45
Bảng 4.6. Thời gian trung bình truy cập vào Shopee ....................................................45
Bảng 4.7. Giá trị mua sắm qua kênh TMĐT Shopee 2020 ...........................................46
Bảng 4.8. Kết quả phân tích Cronbach Alpha ...............................................................47
Bảng 4.9: Kiểm định KMO và Barlett ...........................................................................48
Bảng 4.10. Bảng liệt kê hệ số tải yếu tố ở phân tích EFA .............................................49
Bảng 4.11. Kết quả phân tích tương quan Peason .........................................................50
Bảng 4.12. Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................51
Bảng 4.13. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết .................................................56


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý TRA (Fishbein và Ajzen,1975) ...............16
Hình 2.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Davis, Bagozzi và .............................17
Warshaw, 1989) .............................................................................................................18
Hình 2.3. Mơ hình hành vi có kế hoạch TPB (Ajzen, 1991) .........................................19
Hình 2.4. Mơ hình ảnh hưởng ý định mua sắm trực tuyến của Khách hàng tại Việt Nam
( Nguyễn Lê Phương Thanh, 2013) ...............................................................................20
Hình 2.5. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại
thành phố Hồ Chí Minh (Nguyễn Thị Ngọc Giàu, 2016) .............................................21
Hình 2.6. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng trẻ Malaysia trên các trang web truyền thông xã hội (Sin, See & Nor, Khalil & AlAgaga, Ameen,2012) .....................................................................................................22
Hình 2.7. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến: Vai trò hòa
giải của thái độ người tiêu dùng (Koththagoda, K. C., & Herath, H. M. R. P. 2018) ...23
Hình 2.8. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng Shopee tại Malaysia (Ru, L. J., Kowang, T. O., Long, C. S., Fun, F. S., & Fei, G.
C. 2021) .........................................................................................................................24
Hình 2.9. Mơ hình đề xuất .............................................................................................32
Hình 4.1: Biểu đồ tần số phân phối chuẩn của phần dư mô hình nghiên cứu ...............52
Hình 4.2: Biểu đồ Scatter Plot .......................................................................................53


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh Thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, nhiều
quốc gia đang dành sự quan tâm đến thương mại điện tử bởi những đóng góp rất lớn vào
tăng trưởng kinh tế. Cùng với xu hướng phát triển của cơng nghệ tồn cầu, thương mại
điện tử ở Việt Nam cũng đang từng bước hình thành và phát triển mạnh mẽ, ngày càng
đóng vai trị quan trọng trong việc lưu thơng hàng hóa. Thương mại điện tử đã làm thay

đổi cuộc sống của con người bởi những tiện ích hiện đại nhờ chuyển đổi số qua đó góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Với những ưu điểm đột phá, thương
mại điện tử đóng vai trò to lớn đối với sự phát triển của kinh tế thế giới, thúc đẩy hội
nhập kinh tế, toàn cầu hóa. Bối cảnh dịch Covid 19 diễn ra càng thể hiện vai trị khơng
thể thiếu của thương mại điện tử đối với đời sống xã hội. Thế giới phải buộc phải chấp
nhận trạng thái “bình thường mới”, áp dụng triệt để những tiến bộ của thương mại điện
tử vào quy trình hoạt động và quản trị tổ chức. Covid-19 đã giúp tốc độ số hoá được đẩy
nhanh hơn. Các doanh nghiệp thay vì sử dụng phương thức kinh doanh truyền thống đã
bắt đầu đẩy mạnh kinh doanh online. Ngoài ra, người Việt Nam đang dần quen hơn với
việc sử dụng internet. Khơng chỉ dừng lại ở việc giải trí, ngày nay internet còn được sử
dụng từ di chuyển, ăn uống cho tới kinh doanh, làm việc. Không chỉ dừng lại ở các con
số, thực tế cũng đã chứng minh mô hình kinh doanh online mang lại nhiều ưu thế hơn
trong mùa dịch khi có tới 24,1% các nhà bán lẻ đa kênh trên các sàn thương mại điện
tử, Facebook, Instagram, website ghi nhận sự tăng trưởng trong và thậm chí là sau dịch
bệnh. Dựa theo khảo sát của Sapo với 10.000 đơn vị bán hàng, có tới 30,6% đơn vị cho
biết họ có những thay đổi tích cực khi áp dụng mơ hình thương mại điện tử, giúp doanh
thu tăng trưởng hơn so với các năm trước.
Theo báo cáo từ Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương, quy
mô thị trường thương mại điện tử Việt Nam đạt 11,8 tỷ USD (2020), chiếm 5,5% tổng
mức bán lẻ hàng tiêu dùng của cả nước. Việt Nam đứng trong top 3 quốc gia có tốc độ
tăng trưởng bán lẻ cao nhất khu vực Đông Nam Á, chỉ xếp sau Indonesia. Dự báo thị
trường thương mại điện tử của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng, khi đại
dịch diễn ra đã mang đến xu hướng tiêu dùng mới trong hành vi mua sắm của giới trẻ.
Hiện nay, số người tiếp cận được với Internet tại Việt Nam đã hơn 70% dân số, trong
1


đó 53% người dân mua hàng qua mạng sử dụng ví điện tử hoặc các hình thức khơng
dùng tiền mặt khác. Hai thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh có tổng lượng giao
dịch chiếm tới hơn 70% khối lượng giao dịch trên các sàn thương mại điện tử.

Mặc dù tình hình thương mại điện tử tại Việt Nam đang có nhiều điểm tích cực.
Bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại nhiều khó khăn và thách thức cần vượt qua đối với lĩnh vực
kinh tế đầy tiềm năng này. Thứ nhất, lòng tin của người tiêu dùng vào các sản phẩm
mua bán trên sàn thương mại điện tử còn thấp. Theo báo cáo, tỷ lệ người lựa chọn thanh
tốn theo phương thức thanh tốn khi nhận hàng cịn rất cao, lên tới 88%. Về trải nghiệm
mua hàng, chỉ có 48% đối tượng được khảo sát hài lịng với việc mua hàng trực tuyến.
Con số này cho thấy các nhà phát triển sàn thương mại điện tử còn phải cố gắng hơn rất
nhiều trong việc tối ưu trải nghiệm người dùng. Thứ hai, bảo mật thơng tin, an tồn cho
doanh nghiệp và khách hàng. Công nghệ càng phát triển, vấn đề bảo mật thông tin cá
nhân càng cần được chú trọng. Đây cũng là một vấn đề nan giải không chỉ các doanh
nghiệp mà cả cơ quan nhà nước đang rất quan tâm. Trong thời gian qua, nhiều văn bản
pháp luật yêu cầu các doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử phải đảm bảo được
quyền lợi của người tiêu dùng cũng như đảm bảo an ninh trong môi trường số.Thứ ba,
tuy phát triển mạnh mẽ nhưng thị trường thương mại điện tử cũng cho thấy mức độ cạnh
vô cùng khốc liệt. Tháng 02/2020 Leflair đã thông báo tạm ngưng hoạt động tại thị
trường Việt Nam. Các số liệu thống kê cũng cho thấy, 44% người dùng cho biết họ gặp
các trở ngại về giá, 42% người dùng cho rằng sản phẩm kém chất lượng so với quảng
cáo khi mua sắm trên các sàn thương mại điện tử. Thêm vào đó, 56% người tiêu dùng
cảm nhận mua hàng tại cửa hàng truyền thống thuận tiện hơn và 43% khách hàng sợ bị
lộ thông tin cá nhân khi mua sắm quan mạng. Do đó, các doanh nghiệp thương mại điện
tử cần có sự hiểu biết hơn về thị hiếu cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua
hàng trên các sàn thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển hơn
trong môi trường đầy cạnh tranh này.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của thương mại điện tử, đặc biệt là sự ảnh
hưởng của các sàn thương mại điện tử đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định mua sắm trên sàn thương mại điện tử Shopee của người tiêu dùng tại
Thành phố Hồ Chí Minh” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

2



1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu của nghiên cứu này là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
mua sắm trực tuyến trên sàn thương mại điện tử Shopee của người tiêu dùng tại Thành
phố Hồ Chí Minh.

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Xác định các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng qua sàn TMĐT Shopee?
Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến ý định mua hàng trực tuyến của người
tiêu dùng qua sàn TMĐT Shopee?
Đề xuất hàm ý quản trị giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử Shopee nâng cao
ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng.

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại
Thành phố Hồ Chí Minh?
Những yếu tố này tác động như thế nào đến ý định mua sắm trực tuyến của người
tiêu dùng qua sàn TMĐT Shopee?
Những hàm ý quản trị giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử Shopee nâng cao ý
định mua sắm trực tuyến?


1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh đã có trải nghiệm mua sắm trên sàn
thương mại điện tử Shopee.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về khơng gian: Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi về thời gian: Dự kiến các cuộc khảo sát của tác giả sẽ trong khoảng tháng
07 năm 2021 đến tháng 08 năm 2021.

1.5.

Phương pháp nghiên cứu
3


Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu để khám phá và điều
chỉnh các biến độc lập có tác động đến biến phụ thuộc.
Nghiên cứu định lượng: Sử dụng kĩ thuật phỏng vấn khách hàng thông qua bảng hỏi.
Thông tin thu thập được sẽ được xử lý và phân tích trên phần mềm SPSS. Thang đo sau
khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích yếu tố
EFA sẽ được sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để đo lường mức độ ảnh hưởng
của từng yếu tố đến quyết định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng.

1.6.

Ý nghĩa nghiên cứu


Hình thành được mơ hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm
trực tuyến của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh
Kết quả của nghiên cứu sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp thương mại điện tử có cái
nhìn cụ thể hơn về quan điểm của người tiêu dùng khi có ý định mua sắm trực tuyến.
Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh mang tính khoa học và khả thi hơn.

1.7.

Kết cấu đề tài

Cấu trúc của luận văn gồm 5 phần như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài. Trong chương này sẽ trình bày về lý do chọn đề tài,
mục tiêu, phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu. Nội dung sẽ trình bày về các lý
thuyết nghiên cứu trước đó, các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của
người tiêu dùng từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Nội dung trình bày quy trình nghiên cứu, thiết
kế thang đo, các phương pháp để kiểm định thang đo, kiểm định mơ hình.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Nội dung chương này mô tả mẫu nghiên
cứu và kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến trên
sàn thương mại điện tử Shopee của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Kết luận và đề xuất giải pháp. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã được
trình bày, chương này sẽ đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao ý định mua
hàng các sàn thương mại điện tử.
4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH

NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về thương mại điện tử, mơ hình tham khảo và các
nghiên cứu đã thực hiện trước đây. Từ đó, đưa ra mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định mua sắm qua sàn TMĐT Shopee.

2.1 Tổng quan
2.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử và Sàn thương mại điện tử
 Khái niệm Thương mại điện tử
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet.
Theo Bộ Công thương Việt Nam, Thương mại điện tử là hình thái hoạt động
thương mại bằng các phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các phương tiện điện tử mà không phải in ra giấy trong bất cứ cơng đoạn nào của
q trình giao dịch.
Kotler và Keller (2006) cho rằng thương mại điện tử là quá trình bán và mua
được hỗ trợ bởi các công cụ điện tử. Thương mại điện tử bao gồm các hình thức: Doanh
nghiệp với Doanh nghiệp (B2B); Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C); Doanh nghiệp
với Chính phủ (B2G); Khách hàng với Khách hàng (C2C); Thương mại đi động (mobile
commerce hay viết tắt là m-commerce).
Trong phạm vi của đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hình thức Thương
mại điện tử giữa Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C).

 Khái niệm và vai trò Sàn thương mại điện tử
Theo Bộ công thương, sàn giao dịch thương mại điện tử là website thương mại
điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu hoặc người
quản lý website có thể tiến hành bán hàng hoặc cung ứng các dịch vụ trên đó.
Căn cứ theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP quy định về thương mại điện tử thì
sàn giao dịch điện tử bao gồm các hình thức hoạt động sau:

5


-

Các trang Website cho phép người tham gia được mở các gian hàng trên đó
để trưng bày và giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ trên đó.
Các trang Website cho phép người tham gia được lập các website nhanh để
có thể trưng bày, giới thiệu các loại hàng hóa, dịch vụ.
Các trang Website trong chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham
gia đăng tin mua bán các loại hàng hóa và dịch vụ.
Ngồi ra cịn có các loại website khác do Bộ Công Thương quy định.

Như vậy, sàn giao dịch thương mại điện tử thực chất là các website mua bán hàng
hóa và dịch vụ. Nó được xây dựng không nhằm giới thiệu, quảng bá hay bán hàng của
một công ty riêng lẻ, cũng không để bổ sung cho hệ thống phân phối sẵn có của cơng ty
thương mại dịch vụ nào đó mà tạo ra 1 khoảng không gian chung nhằm kết nối nhiều
người mua và người bán lại với nhau mà không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Đơn vị quản lý website không trực tiếp tham gia vào các giao dịch, không chịu trách
nhiệm về việc phân phối sản phẩm và quảng bá sản phẩm trên website. Họ chi chịu trách
nhiệm duy trì môi trường kỹ thuật cho người mua và người bán, đồng thời điều phối các
hoạt động diễn ra trong môi trường đó. Chính vì vậy, khi tham gia vào các sàn giao dịch
thương mại điện tử, các nhà cung cấp hành hóa dịch vụ sẽ nắm quyền chủ động tương
đối cao với những thơng tin sản phẩm của mình và có thể tự do tương tác với khách
hàng là doanh nghiệp hoặc cá nhân cùng tham gia sàn giao dịch với chi phí thấp hơn rất
nhiều so với phương thức truyền thống
Sàn giao dịch thương mại điện từ có vai trị to lớn trong thương mại hàng hóa và
dịch vụ nói riêng và trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung. Do
yêu cầu tiếp cận và xử lý thơng tin trực tiếp, nhanh chóng giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và giữa doanh nghiệp với khách hàng trong quá trình mua bán và kinh doanh

dịch vụ nên các phương thức giao dịch khác nhau đã được ứng dụng. Sàn giao dịch
thương mại điện tử trở thành một công cụ rất mạnh để bán và quảng cáo hàng hóa, đồng
thời cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi phí: Cắt giảm nhu cầu đối
với các cửa hàng, kho hàng vật lý, đơn giản hóa quá trình so sánh và lựa chọn sản phẩm,
tạo ra các cơ hội để doanh nghiệp lựa chọn đầu vào tốt hơn, quản lý việc cung tiêu hàng
hóa tốt hơn, thay đổi mẫu mã sản phẩm và đưa ra thị trường nhanh hơn.
Tuy nhiên kinh doanh qua sàn giao dịch điện tử cũng tiềm ẩn trong đó rất nhiều rủi
ro và cạm bẫy trong môi trường kinh doanh cũng như công nghệ thông tin luôn thay đổi
trong khi nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Chính vì thế tận dụng được những lợi
6


thế của sàn thương mại điện tử thì trước hết chúng ta cần phải hiểu rõ thế nào là sàn giao
dịch điện tử, các đặc trưng cũng như là những điều kiện cơ bản cần thiết cho việc xây
dựng và ấn hành sản giao dịch thương mại điện tử để từ đó lựa chọn phương pháp, cách
thức xây dựng và vận hành sàn giao dịch sao cho đạt hiệu quả cao nhất.

2.1.2. Đặc điểm cơ bản của sàn thương mại điện tử
- Sàn giao dịch thương mại điện tử vẫn tuân thủ nguyên lí và phương thức hoạt động
của sàn giao dịch truyền thống nhưng do sử dụng những lợi thế của công nghệ thông tin
và kỹ thuật điện từ nên ngoài những đặc trưng chung của sàn giao dịch hàng hóa cịn 1
số điểm khác biệt cơ bản.
- Sàn giao dịch thương mại điện tử là 1 tổ chức kinh doanh dịch vụ, đóng vai trị là người
mơi giới. Tất cả các giao dịch thực hiện qua sàn giao dịch thương mại điện tử đều có sự
tham gia của người bán người mua và nhân viên môi giới. Do đó sàn giao dịch được
thiết lập, xây dựng và vận hành bởi 1 bộ máy điều hành gồm 1 số bộ phận. Quy mô của
bộ phận điều hành sàn giao dịch lớn hay nhỏ phụ thuộc vào số lượng thành viên cũng
như số lượng các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ được thực hiện thơng qua sàn
giao dịch
- Các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch thương mại điện từ rất phong phú, bao

gồm những phương thức mua bán thực và giao dịch khống. Điều này có nghĩa là tại sàn
giao dịch điện tử, người tham gia cũng có thể tiến hành thực hiện các nghiệp vụ như:
giao dịch ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai, giao dịch quyền chọn, đấu thầu,
đấu giá...vv.
- Sàn giao dịch điện tử thiết lập các qui tắc cho các thành viên của mình và có thể áp
dụng các hình thức thưởng phạt đối với những thành viên vi phạm. Thành viên của sàn
giao dịch có thể là các cá nhân hay các tổ chức kinh doanh ở bất kỳ nước nào trên thế
giới, miễn là đáp ứng được các điều kiện và qui định mà sàn giao dịch yêu cầu.
- Số lượng người mua, người bán, nhà cung cấp tham gia rất lớn.
- Những người tham gia vừa có thể là người mua, vừa có thể là người bán hoặc cả hai
và có quyền tự do khai thác các cơ hội mua bán hàng hóa, dịch vụ... trên sàn giao dịch.
- Thể hiện quan hệ cung cầu hàng hóa của thị trường. Giá hình thành trên sàn giao dịch
là giá chung cho sản phẩm trên thị trường.
Ngoài các đặc trưng trên sàn giao dịch thương mại điện tử còn 1 số đặc trưng riêng
7


- Tất cả các qui trình giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ, đàm phán, thương lượng,
thanh tốn đều được thực hiện trực tuyến trên mạng internet.
- Người mua và người bản có thể tham gia giao dịch tại sàn giao dịch vào bất cứ lúc nào
và bất cứ nơi đâu trên thế giới.
- Chủng loại hàng hóa, dịch vụ mua bán rất đa dạng và phong phú, bao gồm cả hàng hóa
hữu hình lẫn hàng hóa vơ hình.
- Ngoài các nghiệp vụ giống như sàn giao dịch hàng hóa thơng thường như: giao dịch
ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai, giao dịch quyền chọn, đấu thầu, đấu giá...sàn
giao dịch thương mại điện tử còn thực hiện chức năng cung cấp thông tin và kết nối
khách hàng. Thông tin được cung cấp tại sàn giao dịch điện tử rất phong phú và hữu ích,
nó khơng chi là thông tin về thị trường, sản phẩm và doanh nghiệp tham gia mua bán
mà sàn giao dịch thương mại điện tử cịn cung cấp thơng tin về hệ thống luật pháp, các
chính sách và tập quán thương mại của nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

- Các thành viên tham gia sản giao dịch được quyền khai thác thơng tin thị trường, sản
phẩm, chính sách, và pháp luật của các nước trong khu vực và trên thế giới cũng như là
sử đụng các công cụ hỗ trợ để xây dựng gian hàng trực tuyến.

2.1.3. Phân loại sàn thương mại điện tử
 Theo chủ thể tham gia sàn giao dịch
- Sàn giao dịch chung (public earketplace): đây là sản giao dịch do các tập đoàn ngành
nghề lớn hay những nhà đầu tư độc lập sở hữu và nó được mở cho tất cả các doanh
nghiệp. Hầu như mọi doanh nghiệp, mọi cá nhân đều có thể trở thành thành viên và thực
hiện các giao dịch thương mại trên các sàn giao dịch này.
- Sàn giao dịch riêng (Private earketplace): Đây là sản giao dịch bị hạn chế về số lượng
thành viên tham gia. Người sở hữu sàn giao dịch có quyền quyết định các điều kiện, tiêu
chuẩn mà theo đó nó sẽ được sử dụng làm căn cứ để lựa chọn thành viên tham gia.
 Theo đối tượng ngành hàng kinh doanh trên sàn giao dịch
- Sàn giao dịch thương mại điện tử chun mơn hóa (vertical emarketplace): đây là hình
thức được các doanh nghiệp là nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc người mua, người bán
một hoặc một số loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể của một ngành hàng nhất định nào
đó áp dụng loại hình sàn giao dịch này tập trung kinh doanh các sản phẩm của ngành cụ
thể, chẳng hạn như sắt thép, thiết bị điện tử hoặc các sản phẩm hóa chất.. v.v. Và chủ
8


yếu phục vụ cho số lượng người mua, người bán nhất định thông qua kết nối, đem họ
đến với nhau. Ngồi ra sản giao dịch chun mơn hóa cịn cung cấp các thông tin liên
quan đến ngành hàng kinh doanh cũng như là các dịch vụ có giá trị khác chẳng hạn như
cơ hội việc làm, diễn đàn doanh nghiệp và thậm chí là các chương trình nghị sự diễn ra
trong ngành.
- Sàn giao dịch thương mại điện tử tổng hợp (Horizontal emarketplace): là các sản giao
dịch thương mại điện từ kinh doanh với số lượng lớn các hàng hóa và dịch vụ từ nhiều
ngành hàng khác nhau.


2.1.4. Lợi ích kinh doanh qua sàn thương mại điện tử
Kinh doanh thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử la phương thức mang lại cho
nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và khách hàng.
 Đối với doanh nghiệp.
Sàn giao dịch điện tử tạo ra 1 sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp. Các công
ty dù lớn hay nhỏ đều có thể truy cập như nhau đến các khách hàng và đều có thể tạo ra
sự hiện diện internet như nhau. Lợi ích của sàn giao dịch đối với doanh nghiệp là:
* Tăng doanh thu:
- Mở rộng hệ thống khách hàng và tăng kha năng tiếp cận với thị trường thế giới
Người bản khi đã tham gia vào sàn giao dịch điện tử thì ngay lập tức trở thành người
chơi mang tính quốc tế và đồng thời được quyền tiếp cận với 1 số lượng lớn các khách
hàng tiềm năng trên tồn thế giới mà khơng bị hạn chế về mặt địa lí cũng như là thời
gian. Do đó các công ty tin rằng việc kinh doanh thông qua sàn giao dịch điện tử làm
tăng hiệu quả tim kiếm và tác động tới người tiêu dùng trong việc giao dịch đàm phán
với đối tác thương mại và trong việc phát triển sản phẩm mới.v.v...
- Tăng doanh số bán từ những khách hàng hiện tại
Các khách hàng hiện tại sẽ có điều kiện để tiếp cận dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn với
các thơng tin về sản phẩm của doanh nghiệp. Nhanh chóng mua bán hàng hóa dịch vụ
hoặc yêu cầu sự trợ giúp. Theo dõi tiến độ xử lý đơn hàng của mình nếu có nhu cầu từ
đó nhanh chóng phản hồi các u cầu, ý kiến của mình cũng như nhanh chóng nhận
được những dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt hơn, có chất lượng cao hơn.
Khi sàn giao dịch được sử dụng như một kênh bán hàng mới của doanh nghiệp thì các
dịch vụ có sẵn có thể được sử dụng để tạo ra các dịch vụ khác có giá trị cho khách hàng
9


với mong muốn tăng sự thỏa mãn của khách hàng và mang lại lợi nhuận lớn hơn cho
doanh nghiệp.
* Tiết kiệm chi phí:

- Tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh
Việc ứng dụng những công nghệ mới cho phép doanh nghiệp thực hiện tất cả các cơng
đoạn của q trình sản xuất kinh doanh trực tiếp thông qua mạng internet bao gồm từ
việc quản lý kênh phân phối, xử lý đơn hàng, giao hàng cho đến thanh toán... điều này
sẽ cho phép các doanh nghiệp có thể cắt giảm 1 cách đáng kể các chi phí sản xuất, chi
phí vẫn phịng, hành chính. Chẳng hạn, khi doanh nghiệp có thể cắt giảm 5% chi phí
bảo hành, bảo trì thơng qua việc ứng dụng các giải pháp kinh doanh điện tử, hay doanh
nghiệp có thể giảm 20%-40% chi phí dành cho việc phân phối sản phẩm và đặc biệt là
bằng việc tự động hóa trong việc xử lý các đơn đặt hàng mà chi phí xử lý 1 đơn đặt hàng
có thể giảm xuống từ 70 usd xuống còn 6 USD... Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến
lược, đó là các nhân viên có năng lực được giải phóng nhiều công đoạn sự vụ để tập
trung vào nghiên cứu phát triển, từ đó tập trung vào nghiên cứu phát triển mang lại lợi
ích lâu dài hơn.
- Tiết kiệm chi phi bán hàng
Thông qua các phương tiện như internet web 1 nhân viên bán hàng có thể giao dịch
được với rất nhiều khách hàng khác nhau cùng 1 thời điểm, các catologue điện tử trên
trang web phong phú hơn và được cập nhật thường xuyên hơn so với catologue in ấn
thông thường. Do vậy doanh nghiệp có thể dễ dàng tiết kiệm được 25-30% chi phí bán
hàng.
- Tiết kiệm chi phí giao dịch
Trong kinh doanh truyền thống để xác định được thị trường mục tiêu thì doanh nghiệp
cần phải tiến hành điều tra, thăm dò hằng tháng và tiêu tốn hàng nghìn USD cho chi phí
quảng cáo. Thơng qua cơng nghệ internet web, doanh nghiệp nhanh chóng xác định và
định vị thị trường được với chi phí thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Theo tính
tốn, thời gian giao dịch qua internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua fax và bằng
0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, cịn chi phỉ thanh
tốn qua internet chi băng từ 10%-20% chi phí thanh tốn theo cách truyền thống. Việc
tiết kiệm thời gian và chi phí nhanh chóng làm cho thơng tin về hàng hóa tiếp cận với
người tiêu dùng. Do đó doanh nghiệp cần sớm nắm bắt nhu cầu của thị trường, cắt giảm
10



số lượng và thời gian hàng năm lưu kho cũng như kịp thời thay đổi phương án sản xuất,
bản sát với nhu cầu thị trường, rút ngắn chu kỳ sản xuất.

* Thông tin phong phú:
Thông qua sàn giao dịch điện tử, các doanh nghiệp hay cá nhân tham gia có thể nhanh
chóng nắm bắt được thị hiểu, nhu cầu của thị trường, tạo dựng củng cố các mối quan hệ
bạn hàng. Từ đó giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc tìm kiếm nguồn hàng và
tiến hành giao dịch cũng như tạo thuận lợi cho việc xây dựng chiến lược sản xuất và
kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của thị trường trong nước, khu vực và quốc tế.
Mặt khác, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng internet để tìm kiếm thơng tin, chia sẻ
thơng tin, lên kế hoạch như: bán hàng, sản xuất v.v...và mua bán trực tuyến các cơng
đoạn sản xuất kinh doanh của mình trên cơ sở tự động hóa các hoạt động.
* Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian trong việc thiết lập và củng cố các
mối quan hệ kinh doanh:
Việc tham gia vào các sàn giao dịch thương mại điện tử tạo điều kiện thuận lợi trong
việc thiết lập và củng cố các mối quan hệ bạn hàng, đối tác. Thay vì phải gặp nhau trực
tiếp, các đối tác có thể trao đổi thơng qua mạng internet một cách trực tiếp và liên tục
với nhau, nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi; tạo
điều kiện tìm kiếm các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới trên phạm vi tồn
quốc; khu vực và thế giới và có nhiều cơ hội để lựa chọn.
* Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng:
Thông qua việc ứng dụng các thành tựu của cơng nghệ thơng tin, các doanh nghiệp có
thể cung cấp các dịch vụ khách hàng 1 cách có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp có thể theo
dõi tồn bộ qui trình xử lý đơn hàng từ việc thanh toán cho đến khi giao hàng và do đó
doanh nghiệp có cơ hội để tạo ra các dịch vụ có chất lượng cao để thỏa mãn tốt hơn các
nhu cầu khách hàng và kết quả là lợi nhuận kinh doanh, uy tin của doanh nghiệp sẽ tăng
lên.
* Tạo điều kiện để doanh nghiệp truyền bá phổ biến nhãn hiệu hình ảnh sản phẩm, doanh

nghiệp với bạn hàng quốc tế:
Trong thực tế, khả năng để các doanh nghiệp mà đặc biệt là những doanh nghiệp qui
mô vừa và nhỏ bỏ ra 1 số tiền lớn để để quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hình ảnh của
11


công ty với các bạn hàng thế giới thông qua các phương thức kinh doanh truyền thống
rất là hạn chế, chính vì vậy hiện nay hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế đều
lựa chọn phương thức giới thiệu sản phẩm thông qua việc tham gia các sàn giao dịch
điện tử sẵn có trên mạng internet với chi phí hợp lý và phù hợp với khả năng tài chính
của các doanh nghiệp
 Đối với khách hàng.
- Sàn giao dịch thương mại điện tử mang đến cho khách hàng 1 phong cách mua hàng
mới, phong cách mua hàng trực tiếp thông qua mạng internet, vừa tiết kiệm được thời
gian, vừa tiết kiệm được chi phí đi lại, giảm bớt các ách tắc giao thông, đặc biệt là ở các
đô thị.
- Khách hàng có phạm vi lựa chọn mặt hàng rộng rãi hơn, phong phú hơn. Sự tôn trọng
khách hàng ở mức cao hơn, họ có điều kiện thuận lợi hơn để giao tiếp với nhiều nhà sản
xuất khác nhau khi lựa chọn hàng hóa dịch vụ.
- Do tham gia vào sản giao dịch, khách hàng có thể giao dịch trực tiếp với người sản
xuất bà qua nhiều khâu trung gian nên cá thể mua hàng nhanh hơn về với giá cả rẻ hơn.

2.1.5. Giới thiệu sàn thương mại điện tử Shopee
 Lịch sử hình thành
Vào năm 2015, Shopee được ra mắt tại Singapore cùng với 6 thị trường khác bao
gồm Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Đài Loan, Philippines và Việt Nam. Shopee được
xây dựng nhằm cung cấp cho người sử dùng những trải nghiệm dễ dàng, an tồn và
nhanh chóng khi mua sắm trực tuyến thông qua hệ thống hỗ trợ thanh tốn và vận hành
vững mạnh.


 Mơ hình kinh doanh
Mơ hình ban đầu của Shopee Việt Nam là C2C Marketplace – Trung gian trong
quy trình mua bán giữa các cá nhân với nha. Tuy nhiên, hiện nay Shopee Việt Nam đã
trở thành mơ hình lai khi có cả B2C (doanh nghiệp đến khách hàng).
Doanh thu của Shopee đến từ 3 nguồn đó là: Thứ nhất, Shopee sẽ thu tiền chiết
khấu 1-2% trên tổng giá trị thanh toán của một đơn hàng phát sinh. Thứ hai, các nhà
cung cấp có thể hợp tác quảng cáo trên các nền tảng của Shopee, nơi có hàng triệu lượt
truy cập mỗi ngày. Thứ 3, Shopee cung cấp các dịch vụ gia tăng dựa trên dữ liệu người
mua và người bán, chẳng hạn việc cung cấp các khoản vay tín dụng, bảo hiểm cho các
khách hàng có mức độ mua sắm cao.
12


 Các tiện ích nổi bật trên Shopee hiện nay
- Được xây dựng cho thiết bị di động: Giao diện của Shopee được xây dựng chủ yếu
tập trung vào trải nghiệm mua sắm trên thiết bị di động, giúp người dùng thuận tiện
trong quá trình thao tác và sử dụng một cách dễ dàng.
- Bảo đảm thanh toán: Khách hàng có thể tùy ý mua sắm trên Shopee và lựa chọn
hình thức thanh tốn khi nhận hàng. Bằng cách này, Shoppe giúp khách hàng yên tâm
hơn khi mua sắm.
- Trò chuyện trực tiếp với người bán: Shopee cho phép người tiêu dùng có thể nhắn
tin trao đổi trên thời gian thực với người bán trên nền tảng của mình, qua đó khách hàng
có thể được người bán tư vấn cụ thể hơn về sản phẩm.
- Đánh giá của người tiêu dùng: Shopee cho phép người tiêu dùng đánh giá trải
nghiệm mua sắm mà trước đó họ đã thực hiện. Điều này sẽ cung cấp thông tin thực tế
cho các người tiêu dùng sau khi có nhu cầu mua sản phẩm.
- Hệ thống vận chuyển tích hợp: Ngồi dịch vụ giao vận của mình, Shopee cịn hợp
tác với các đối tác vận chuyển khác nhằm mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn
cũng như khả năng giao hàng nhanh nhất đến tay người tiêu dùng. Tính năng chọn nhà
vận chuyển được tích hợp ngay trên hệ thống của Shopee.


 Tình hình phát triển của Shopee Việt Nam
Trong quý I/2021, sàn TMĐT Shopee Việt Nam dẫn đầu về lượng truy cập
website với 63,7 triệu lượt truy cập, đứng thứ hai là Thế giới di động khi website này có
29,3 triệu lượt truy cập. Hai đối thủ còn lại sở hữu 19 triệu lượt và 17,9 triệu lượt truy
cập là Tiki và Lazada. Ngày 18/5, tập đồn cơng nghệ Singapore Sea Group – công ty
mẹ của Shopee – đã công bố doanh thu 1,8 tỷ đô cho quý đầu tiên của năm 2021, tăng
147% so với cùng kì năm trước. Trong đó, Shopee đóng góp 922 triệu USD (khoảng
21.200 tỷ đồng) vào tổng doanh thu toàn tập đoàn, tăng 147% so với cùng kỳ năm 2020.
Tuy nhiên, tập đoàn Sea cũng ghi nhận khoảng lỗ rịng đã lên tới 422 triệu đơ do cơng
ty phải chi trả gấp đơi chi phí bán hàng và tiếp thị.

13


×