TUẦN 6 :
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :
Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN
Sgk/46 – TGDK : 35 phút
I/Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của
HS phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các
CH trong SGK).
*Kể chuyện:
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa
vào tranh minh hoạ.
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Ra quyết định
-Đảm nhận trách nhiệm
II/ PTDH:
- GV : - Tranh minh họa trong sách giáo khoa
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- 1 chiếc khăn mùi xoa
- Tranh minh họa các đọan chuyện
- HS : sgk
III/Tiến trình dạy học:
*Tập đọc:
1/Hoạt động 1 : bài mới : GTB
2/Hoạt động 2: Luyện đọc ( Kĩ thuật: trình bày miệng, giao lưu chia sẻ, hỏi đáp)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, kết hợp giải nghóa từ:
+ Cho học sinh xem khăn mùi xoa và hỏi:
+ Đây là loại khăn gì? (Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau tay, lau mặt)
- Luyện đọc trong nhóm
- Đồng thanh cả bài
3/Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( Kĩ thuật: trình bày miệng, giao lưu chia
sẻ, hỏi đáp)
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài trước lớp
- Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này? (Đó chính là Cô- li- a)
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
(Cô giáo ra đề văn là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?)
- Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Đọc đọan 3 trước lớp
- Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
- Yêu cầu học sinh đọc đọan 4 và thảo luận: Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt
quần áo?
+ Lúc đầu, Cô- li- a ngạc nhiên
- Sau đó bạn vui vẻ làm theo lời mẹ
(Vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình).
-Ra quyết định
- Em học được điều gì từ bạn Cô- li- a
-Đảm nhận trách nhiệm
4/Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài( Kĩ thuật: nhận xét, giao lưu chia sẻ)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài tiếp nối
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
*Kể chuyện:
- Xác định yêu cầu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Hướng dẫn
+ Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng mội dung truyện, em cần quan
sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào?
+ Sau khi sắp xếp tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em chọn kể 1 đoạn
bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô – Li – A trong truyện thành lời của
em
- Kể trước lớp
+ Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể một đoạn
- Kể theo nhóm
+ Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh, chọn 1 đoạn truyện và
kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
- Tuyên dương học sinh kể tốt
5/Hoạt động 5:
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?
- Nhận xét tiết học
IvPhần bổ sung:
___________________________________
TOÁN :
Tiết 26: LUYỆN TẬP
Sgk/26 – TGDK :35 phút
I/Mục tiêu:
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2, bài 4
II/ PTDH;
-GV : bảng phụ
-HS :Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III/Hoạt động dạy học:
1/Hoạt động 1 : bài mới : GTB
2/Hoạt động 2: Thực hành ( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét)
*Bài 1: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
-Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số và làm bài
-Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
-Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 2: vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì? (Phải tính
1/6 của 30 bh)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 3: vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm
*Bài 4:Biết số phần hính đã tơ màu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1 / 5 số ô vuông?
- Hãy giải thích câu trả lời của em
+ Mỗi hình có mấy ô vuông? (10 ô vuông)
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? (10 : 5 = 2 ô vuông)
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông (Mỗi hình tô màu 1/5 số ô
vuông)
3/Hoạt động 3 : củng cố , dặn dị
- Yêu cầu HSluyện tập thêm tìm1trong các phần bằng nhau của một số và làm bài
tập3 sgk/27
- Nhận xét tiết học
IV/Phần bổ sung:
*******************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
TOÁN :
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HA I CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Sgk/27 - TGDK :35 phút
I/Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các
lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2 (a), bài 3
II/ PTDH:
-GV : bảng phụ
- HS :Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III/Tiến trình dạy học:
1/Hoạt động 1 : bài mới:GTB
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
- Nêu bài toán
- Muốn biết mỗi chuồng gà có bao nhiêu con gà ta phải làm gì? (Phải thực hiện
phép chia: 96 : 3)
- Viết lênbảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh suy nghó để tìm kết quả của
phép tính này
- Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để cả lớp ghi
nhớ
2-Hoạt động 2: Thưc hành( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét, giao lưu chia sẻ,
hỏi đáp)
*Bài 1: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia
hết ở tất cả các lượt chia).
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét
*Bài 2: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1 / 2; 1 / 3 của một số, sau đó làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 3: Biết tính tốn giải
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? (36 quả cam)
- Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả cam? (Biếu 1 / 3)
- Bài toán hỏi gì? (Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam)
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? (Ta phải tính 1 / 3
của 36)
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Kết quả :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 = 12 ( quả )
Đáp số : 12 quả
3/Hoạt động 3 :củng cố , dặn dị
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chiatrong vở bài tập- Nhận xét
tiết học
IVPhần bổ sung
CHÍNH TẢ:
Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN
SGK/ 48 – TGDK :35 phút
I/-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II//PTDH:
- GV :-Baûng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính
- HS : sgk và vở
III/Tiến trình dạy học:
1/-Hoạt động 1 : bài mới:GTB
a/ Hướng dẫn viết chính tả( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét)
- Giáo viên đọc đọan văn, yêu cầu 3 học sinh đọc lại
-Cô- li- a đã giặt quần áo bao giờ chưa?
(Chưa bao giở Cô – Li – A giặt quần áo cả)
-Vì sao Cô – Li – A lại vui vẻ đi giặt quần áo?
(Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn)
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? (Có 4 câu)
- Trong đọan văn có những chữ nào phải viết hoa,vì sao?(Các chữ đầu câu, tên
riêng phải viết hoa)
- Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào (Chữ cái đầu tiên viết hoa, có
dấu gạch nối giữa các tiếng)
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó
(Cô-li- a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên . . .)
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được
*Viết chính tả: Gv đọc, hs viết
- Chấm chữa bài- Thu 5- 7 bài chấm
b/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài
2/Hoạt động 2 : củng cố ,dặn dị
- Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập chính tả - Nhận xét tiết học
IvPhần bổ sung
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA D, Đ
Tiết 6- SGK trang:51- Thời gian dự kiến:35 phút
I-Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và
câu ứng dụng:
Dao có mài … mới khơn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II-phương tiện dạy học:
GV: - Mẫu chữ viết hoa D , Đ , K
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
HS: - Vở tập viết 3, bảng con
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mucï tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét)
a) Quan sát và nêu quy trình nét chữ hoa D , Đ , K
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? ( Có các chữ hoa: D,
Đ, K ) - Viết lại mẫu
cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình
b) Viết bảng: - Yêu cầu hs viết các chữ viết hoa, giáo viên sửa lỗi cho từng hs
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
- Em biết những gì về anh Kim Đồng
b) Quan sát và nhận xét: - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ? (gồm 2 chữ: Kim,
Đồng)
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao? ( Chữ K, Đ, G cao 2 li rưỡi. Các chữ
còn lại cao 1 li. )
- Khoảng cách của các chữ bằng chừng nào? ( Bằng 1 con chữ O )
c) Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng, giáo viên sửa.
4-Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. ( Dao có mài mới
sắc, người có học mới khôn )
b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
(Các chữ D, G, H, K
cao 2 li rưỡi, các chữ còn lai cao 1 li )
c) Viết bảng: yêu cầu học sinh viết bảng con, giáo viên sửa sai
5-Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào vở tập viết- Thu vở chấm, nhận xét
IV- Phần bổ sung
*********************************
CHIỀU
TOÁN : :(BS)
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
III/Hoạt động dạy học:
1/Hoạt động 2 : Thực hành
*Bài 1: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
-Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
-Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 2: vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 3: vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC :
Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
Sgk/51 – TGDK : 35 phút
I/Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả
lời được các CH 1, 2, 3).
-HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
II/PTDH:
-GV :- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- HS : sgk
III/Tiến trình dạy học:
1/Hoạt động 1 :bài mới:GTB
2/Hoạt động 2: Luyện đọc( Kĩ thuật: trình bày miệng , nhận xét, giao lưu chia sẻ,
hỏi đáp)
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọctừ khó
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
3/Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đọc thầm một đọan và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỷ niệm của
buổi tựu trường ? (Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều)
- Đọc thành tiếng đọan 2
- Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự
thay đổi lớn?
-Đọc thầm đọan cuối
-Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
4/Hoạt động 4: Luyện đọc lại ( Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét, giao lưu chia
sẻ, hỏi đáp)
- GV đọc mẫu lại bài
- Học thuộc lòng đoạn văn em thích
- Yêu cầu học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài
- Em thích đọan văn nào? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc đoạn văn
- Gọi một số học sinh đọc thuộc trước lớp
5/Hoạt động 5 : củng cố , dặn dị
- Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài - Nhận xét tiết học
IVPhần bổ sung
..........................................................................................................................
TOÁN:
Tiết 28 : LUYỆN TẬP
Sgk/28 – TGDk : 35 phút
I/Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt
chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2, bài 3
II// Phương tiện dạy học
- Gv : bảng phụ
- HS : Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III/Tiến trình dạy học:
1/Hoạt động 1 : bài mới:GTB
2/ Hoạt động 2 : Thực hành ( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét, giao lưu chia sẻ,
hỏi đáp)
*Bài 1: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả
các lượt chia).
- Neâu yeâu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b
-Hướng dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy 42 chia 6 được 7, viết 7; 7
nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 = 0
- Yêu cầu học sinh làm bài
*Bài 2: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
-Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài
-Chữa bài, đổi vở chấm chéo
- Nhận xét, kiểm tra kết quả.
*Bài 3 : vận dụng trong giải tốn.
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm
3/Hoạt động 3 : củng cố , dặn dị
-Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia và làm bài tập
-Nhận xét tiết học
IvPhần bổ sung
CHIỀU:
Tiếng việt :(BS)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/Mục tieâu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tơi" và lời người mẹ.- Hiểu ý nghĩa: Lời
nói của HS phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả
lời được các CH trong SGK).
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
III/Tiến trình dạy học:
1/Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, - Luyện đọc trong nhóm
- Đồng thanh cả bài
2/Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài tiếp nối
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
*Kể chuyện:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Hướng dẫn - Kể trước lớp
+ Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể một đoạn
- Kể theo nhóm
+ Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh, chọn 1 đoạn truyện và
kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện - Tuyên dương học sinh kể tốt
************************************************
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2018
TỐN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
Tiết 29- SGK trang: 29 Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II-Phương tiện dạy học:
GV: - Tấm bìa có 8 chấm tròn và 9 chấm tròn
HS: - Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GVnêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia hết
- Nêu bài toán
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
- Ta noùi : 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là : 8 chia 2 bằng 4
3-Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia có dư
- Nêu bài toán
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng .Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép chia
- Vậy 9 chia cho 2 được 4, thừa 1. Ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư, ta viết 9 : 2 =
4 (dư 1) và đọc là 9 chia 2 được 4, dư 1
* Chú ý: Số dư bé hơn số chia
4/ Hoạt động 4: Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Biết tính các phép chia hết, phép chia có dư
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài vào vở theo mẫu
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình
- Các phép chia này là phép chia hết hay chia có dư ?
- Tiến hành tương tự với phần b, yêu cầu học sinh so sánh số chia và số dư. Sau
đó làm vào vở, gọi hs lên bảng tính. Nhận xét sửa sai
- Yêu cầu học sinh tự làm phần c tương tự như phần a, b
Bài 2: * Nhận biết phép chia đúng, phép chia sai
- Bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép chia trong bài. Điền Đ- S
- Gọi hs nêu kết quả miệng, nhận xét
Bài 3: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
-Yêu cầu hs xác định 1/ 2 số ô tô trong hình
- Gọi hs nêu. Nhận xét, sửa sai
IV-Phần bổ sung
TOÁN (BS)
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HA I CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Sgk/27 - TGDK :35 phút
I/Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở
tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II/ PTDH:
-GV : bảng phụ
- HS :Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III/Tiến trình dạy học:
3-Hoạt động 3: Thưc hành
*Bài 1: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia
hết ở tất cả các lượt chia).
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét
*Bài 2: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1 / 2; 1 / 3 của một số, sau đó làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh
*Bài 3: Biết tính tốn giải
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
CHIỀU:
Tiết 6 :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
Sgk/50 – TGDK : 35 phút
I/Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II// PTDH:
-GV :- Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp; 4 lá cờ
- Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào giấy lớn
-HS : sgk và vở
III/Tiến trình dạy học:
1/Hoạt động 1: bài mới GTB
a/ Trò chơi ô chữ( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét, giao lưu chia sẻ, hỏi đáp)
- Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng
ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghóa tương ứng đã được giới
thiệu trong sách giáo khoa. Từ hàng dọc có nghóa là buổi lễ mở đầu năm học mới
(Từ hàng ngang: Lên lớp, diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cha mẹ, ra
chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, cô giáo)
(Từ hàng dọc: Lễ khai giảng)
-Phổ biến cách chơi:
+Cả lớp chia thành 4 đội chơi. Giáo viên đọc lần lượt nghóa của các từ tương ứng
từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi giáo viên đọc xong, các đội dành quyền trả lời
bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm nếu sai không có điểm, các đội
còn lại tiếp tục dành quyền trả lời. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20
điểm
- Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh dùng bút viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập
b/Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
-Goi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
(Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp)
-Yêu cầu học sinh tự suy nghó và tự làm bài
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm
2/Hoạt động 2: củng cố , dặn dị
- Dặn học sinh về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử
dụng dấu phẩy
- Nhận xét tiết học
IVPhần bổ sung
__________________________________________
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
Tiết 30 – SGK trang: 30Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải tốn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4
II-Đồ dùng dạy học:
GV: - SGK, bảng phụ
HS: - Sách, vơ,û đồ dùng học tập
III-Các hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài – GV nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Biết tính các phép chia có dư
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp theo dõi để
nhận xét. Đây là các phép tính chia hết hay dư ?
Bài 2(cột 1, 2, 4 ) Biết đặt tính rồi tính phép chia hết, phép chia có dư
– Tiến hành tương tự như bài tập 1
Bài 3: Biết vận dụng phép chia hết trong giải toán
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự giải bài vào vở, nhận xét- sửa sai
Bài 4: Biết xác định trong các số dư, số dư nào là số dư lớn nhất
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở, gọi h trả lời miệng. Nhận xét, tuyên dương
3-Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dị:
- Nhận xét tiết học
IV-Phần bổ sung
CHÍNH TẢ( NV )NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
Tiết 12- SGK trang: 52Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi; mắc khơng q 5 lỗi
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT (3) a/b
II-Phương tiện dạy học:
GV: - Bảng viết sẵn các bài tập chính tả
HS: - SGK, vở bài tập, bảng con
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đọan văn một lần. Gọi hs đọc
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? ( Bỡ ngỡ, rụt rè )
- Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đọan văn có những chữ nào phải viết hoa? ( Những chữ đầu câu phải viết
hoa )
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó: ( Bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng, rụt re ø)
- Giáo viên đọc và yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được vào bảng con
* Viết chính tả: Gv đọc, hs viết vào vở
- Chấm bài: Thu vở chấm 5 – 7 bài và nhận xét
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận
xét, giao lưu chia sẻ)
Baøi 2: Điền đúng vần eo/oeo
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Gọi hs nêu kết quả
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài 3:Biết tìm các từ
a) Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. – Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ.
- Gọi 2 nhóm đọc lời giải, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( Lời giải: Mướn, thưởng, nướng )
b) Tiến hành tương tự như phần a
4-Hoạt động 4: Củng cố- dặn dị :
- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được
- Viết lại bài cho đẹp và đúng
- Nhận xét tiết học
IV-Phần bổ sung
Chiều
TẬP LÀM VĂN.
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
Tiết 6- SGK trang: 52.Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
-Giao tiếp
-Lắng nghe tích cực
II-Phương tiện dạy học:
GV: - Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng
HS: - Vở bài tập tiếng Việt, SGKIII-Tiến trình dạy học:
III-Các hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học
* Theo em kỹ niệm nào làm em nhớ nhất?( kỹ niệm ngày đầu tiên đi học)
->Đó là kỹ niệm đẹp nhất trong đời hs của chúng ta.
2-Hoaït động 2: Kể lại buổi đầu đi học , ( Kĩ thuật: trình bày viết, nhận xét, giao
lưu chia sẻ)
- Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu
mình đi học như thế nào ? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao
lâu ? Em đã chuẩn bị buổi đi học đó như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi
đầu đi học kết thúc như thế nào ? Em nghó gì về buổi đầu đi học đó?
-Gọi 1 – 2 học sinh khá kể trước lớp
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
-Gọi một số học sinh kể trước lớp
* Trong cuộc sống hàng ngày các em phải biết lắng nghe và bi ết quan tâm đ ến nh ững
người xung quanh mình.
3-Hoạt động 3: Viết đọan văn
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập
-Nhắc học sinh khi viết cần đọc kỹ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành
câu hay chöa
-Yêu cầu một số học sinh đọc bài trước lớp
-Nhận xét và cho điểm học sinh. Số bài còn lại giáo viên thu để chấm sau tiết học
4-Hoạt động 4: Củng cố- dặn dị:
- YCHS tìm hiểu về buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình về tập kể
lại buổi đó
- Nhận xét tiết học
IV-Phần bổ sung
********************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ :
Tiết 6:TỔNG KẾT CUỐI TUẦN
TGDK :35 phút
1. Nhận xét chung:
- Các tổ báo cáo hoạt động trong tuần.
- Nhận xét :
+ Bạn Thanh Huy, Phú , Pháp. Cần cố gắng nhiều hơn nữa.
2. Kế hoạch tuần 7:
- Trực tuần là tổ 2.
- Các tổ thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Tổ vệ sinh lớp và chăm sóc bồn hoa của lớp
Lồng ghép An tồn giao thơng – Tiết: 5
Tên bài: Bài 5 - Con đường an toàn đến trường
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A. Mục tiêu:
- Hs biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phồ này theo thứ tự ưu
tiên về mặt an toàn
- Hs biết các đặc điểm an tồn/khơng an tồn của đường đi
- Hs biết lựa chọn đường đền trường an tồn nhất (nếu có điều kiện).
Có thói quen chỉ chỉ đi trên những con đường an tồn
B. Đồ dùng dạy học;
- Tranh minh họa.
- Sơ đờ phần luyện tập (phóng to)
- Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường
C. Các hoạt động dạy học
I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu vài học sinh nêu điều kiện con đường đi an toàn
II. Hoạt động dạy bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp
2. Hoạt động 2: Đường phố an toàn và kém an toàn
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu hs nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả
một số đặc điểm chính (gợi ý độ rộng hẹp,có nhiều hay ít người xe cộ, đượng một chiều hay
hai chiều, có biển báo hiệu giao thông không, có đèn tín hiệu giao thông, đèn chiếu sáng,
có vạch đi bộ qua đường, có dải phân cách, có vỉa hè không, có đường sắt chạy qua
không…)
- Theo em đường đó là an tồn hay nguy hiểm? Tại sao?
- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỡi nhóm viết tên 1 đường phố và thảo luận các đặc điểm sau đó
đánh dấu “X” vào phiếu được phát. Những đường phố nào có nhiều dấu “có” là an tồn,
nhiều dấu “khơng” là kém an tồn (mẫu phiếu)
- Các nhóm trình bày và nêu chú ý khi đi trên con đường có đặc điểm khơng an tồn
- Gv nhấn mạnh những đặc điểm con đường an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém
an toàn như đường hẹp, đường đang sửa bị đào bới nhiều chỗ nơi đang xây dựng, để vật liệu
xây dựng trên lòng đường, gây cản trở người đi lại…
3. Hoạt động 3: Luyện tập tìm con đường đi an toàn
a) Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và kém an toàn, quan sát và biết xử lý
khi gặp trường hợp không an tồn
b) Cách tiến hành:
Xem sơ đờ, tìm con đường an toàn nhất: Cả lớp thảo luận phần luyện tập trong SGK (nêu lý
do an toàn và kém an toàn)
- Hs trình bày trên bảng (vẽ to sơ đờ). Giải thích vì sao chọn đường A, khơng chọn đường B
c) Kết luận
Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thể khơng phải là con
đường an toàn nhất
4. Hoạt động 4: Lựa chọn con đường an toàn khi đi học
a) Mục tiêu:
Hs: Tự đánh giá con đường hàng ngày em di học có đặc điểm an tồn hay chưa an
tồn? Vì sao?
b) Cách tiến hành
- u cầu 2-3 Hs giới thiệu con đường từ nhà em đến trường qua những đoạn đường
nào an toàn và đoạn nào chưa an toàn. Các bạn cùng đi (gần nhà) có ý kiến bổ sung,
nhận xét
- Gv phân tích ý đúng, chưa đúng của Hs khi các em nêu tình huống cụ thể (ở địa
phương)
c) Kết luận
Gv nhắc lại: Con đường an tồn có những đặc điểm gì? Từ nhà đến trường em cần
chú ý những điểm gì?
(Căn cứ đặc điểm ở địa phương).
III. Hoạt đợng ći cùng
- Gv tóm tắt những nội dung chính cần lựa chọn con đường an toàn theo đặc điểm
của địa phương
- Nhắc nhở hs có ý thức lựa chọn con đường đi để đảm bảo an tồn
- GV nhận xét tiết học
*****************************************************************
TUẦN 7
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Tiết : 19+20-SGK trang: 54-Thời gian dự kiến: 70 phút
I-Mục tieâu:
- Đọc đúng và rành mạch.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật
-Hiểu lời khun từ câu chuyện: Khơng được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai
nạn. Phải tơn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (trả
lời được các CH trong SGK).
-KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
-Kiểm soát cảm xúc
-Ra quyết định
-Đảm nhận trách nhiệm
II-Phương tiện dạy học:
*GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc- Tranh minh họa các đoạn truyện .
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.- Một bức tranh vẽ HS cắt tóc húi .
*HS:SGK.
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: KTBC:
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi :1,2,3/52 -Nhận xét bài cũ.
2-Hoạt động 2: Giới thiệu bài -GV nêu trực tiếp
* Các em quan sát tranh và cho cơ biết, tranh vẽ gì?
- Hình ảnh các bạn len léng tại gốc cây là do các bạn q nghịch ngợm và đá bóng
dưới lịng đường.
3-Hoạt động 3: Luyện đọc ( Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét, giao lưu chia sẻ)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng hơi nhanh.
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, kết hợp giải nghóa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn 1.
4-Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( Kĩ thuật: hỏi đáp, nhận xét, giao lưu chia
sẻ)
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp
-+Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
(Vì Bạn Long mãi đá bóng suýt nữa tông phải xe máy, may mà bác đi xe dừng lại kịp.
Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn)
-Đọc thầm đoạn 2
+Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
(Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già đang đi đường
làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khu xuống)
-Đọc thầm đoạn 3
+Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? (Quang
nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang, cậu sợ tái cả người)
+Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
(Không được đá bóng dưới lòng đường. Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, vì dễ
gây tai nạn cho mình và cho người khác)
* Các bạn rất ân hận vì đã gây ra lỗi lầm này. Mong rằng các em cũng vậy khơng nên
chơi những trị chơi nguy hiểm như thế để rồi có những chuyện đáng tiếc xảy ra.
5-Hoạt động 5: Luyện đọc lại bài ( Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét, giao lưu
chia sẻ)
-GV đọc mẫu đoạn 1 hoặc đoạn 3 của bài
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài tiếp nối -Tuyên dương nhóm đọc tốt
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
(Kể lại một đoạn của câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật)
- Trong truyện có những nhân vật nào?
( Các nhân vật của truyện là: Quang, Vũ, Long, Bác đi xe máy, Bác đứng tuổi, Cụ già
và Bác đạp xích lô)
- Đoạn 1: Có những nhân vật nào tham gia câu chuyện? (Có 4 nhân vật: Quang, Vũ,
Long, Bác đi xe máy)
- Đoạn 2 và đoạn 3 có những nhân vật nào?
( Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, Bác đứng tuổi và Cụ già)
( Đoạn 3: Quang, Cụ già, Bác đứng tuổi, Bác đạp xích lô)
- Gọi 3 học sinh khá để kể chuyện trước lớp, mỗi học sinh kể một đoạn truyện
6-Hoạt động 6; Củng cớ- dặn dị:
-Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? -Nhận xét tiết học.
IV-Phần bổ sung:Rèn HS đọc theo sắm vai
_________________________________
TOÁN
BẢNG NHÂN 7
-Tiết :31 - SGK trang: 31-Thời gian dự kiến: 35 phút
I-Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
-Làm bài 1, bài 2, bài 3
II-Phương tiện dạy học:
*GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn- Viết sẵn bảng nhân 7
*HS: SGK, Vở Tốn
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu trực tiếp
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 ( Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận
xét, giao lưu chia sẻ)
- Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: có mấy hình tròn? (có 7 hình tròn)
- 7 hình tròn được lấy mấy lần ? (7 hình tròn được lấy một lần)
- 7 được lấy mấy lần ? (7 được lấy 1 lần)
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7
- Yêu cầu cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào
phần bài học.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân
- Yêu cầu HS tự học thuộc bảng nhân
3-Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
*Bài 1:Tḥc bảng nhân 7 và tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vận dụng bảng nhân 7 để làm bài tập
(?) Phép nhân nào không có trong bảng nhân 7? ( 0 x 7, 7 x 0 )
- Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở để kiểm tra
*Bài 2:Biết giải tốn có mợt phép nhân
- Gọi 1 HS đọc đề
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày)
- Bài toán yêu cầu tìm gì? (Số ngày của 4 tuần lễ)
- Yêu cầu HS làm bài
*Bài 3: Biết đếm thêm 7
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống)
-Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài
4-Hoạt động 4: Củng cớ- dặn dị:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân vừa học.
-Về nhà học thuộc bảng nhân
IV-Phần bổ sung BT2thảo luận nhóm đơi về cách làm.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
Tiết:32-trang:32-Thời gian dự kiến :35 phút
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
-Làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II-Phương tiện dạy học:
*GV: Dờ dung dạy Tốn, SGK
*HS: SGK.vở, đồ dùng học tập
III-Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài-GV Nêu mục tiêu
2-Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
*Bài 1/32:Tḥc bảng nhân 7 để tính nhẩm( Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét,
giao lưu chia sẻ)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?