Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GAN L4 TUAN 9 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.21 KB, 29 trang )

TUẦN 9

Thứ hai ngày tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Bước đầu đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Giáo dục HS yêu lao động, biết kính trọng những người lao động.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85 SGK
- Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài Đôi giày ba ta
màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng :
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn: + Đoạn1: “Từ đầu…kiếm sống.”
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Lần1: GV theo dõi sửa lỗi – luyện đọc các từ
khó: mồn một, quan sang, phì phào.
- Lần 2: Kết hợp giảng từ khó:
H: Thưa có nghóa là gì?
H: Kiếm sống là gì?
H: Thế nào gọi là đầy tớ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
- H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- H: Ý đoạn 1 nói gì?
- H: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
-H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Ý đoạn 2 nói gì?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc.
- HS đọc chú giải SGK
- Trình bày với người trên.
- Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
- Người giúp việc cho chủ.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
- Để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
-Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để
giúp bố mẹ.
- Bà ngạc nhiên phản đối và cho là Cương bò ai
xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố
Cương cũng sẽ không cho Cương làm nghề thợ
rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ: Nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay
ăn bám mới đáng coi thường.

-Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
1
- Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con.
- GV nhận xét chốt lại:
+ Cách xưng hô
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 2 em đọc nối tiếp bài
*Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
“Cương thấy nghèn nghẹn …. khi đốt cây bông.”
+ Gọi HS đọc phân vai. (Cương, mẹ Cương, người
dẫn chuyện),
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-GV Và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- H: Câu chuyện của Cương có ý nghóa gì?
- GV liên hệ giáo dục, nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bò bài sau.
với em.
- HS nêu
- Lắng nghe
- 2 em đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm
- 3 em thi đọc, lớp nhận xét.
- 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS nghe và nhận xét cách đọc.
* Ý nghóa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã
thuyết phục được mẹ.
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí.
- HSKG biết được vì sao cần tiết kiệm thời giờ.
- Giáo dục HS tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi HS TLCH
H: Thế nào phải tiết kiệm tiền của? Vì sao phải tiết
kiệm tiền của?
- Nhận xét đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
- GV kể câu chuyện có tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết?
- Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- 2 HS lên bảng TLCH
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắêng nghe
- Lắêng nghe
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời:
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.

- Mi-chi-a bò thua cuộc thi trượt tuyết.
- Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
2
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu
chuyện của Mi-chi-a.
-Cho các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của
Mi-chi-a.
H: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì?
-Bài học: SGK
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
- HS đến phòng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm.
H: Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện
đáng tiếc trên có xảy ra không?
H: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
* GV kết luận:
*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
- GV treo bảng phụ để HS theo dõi các ý kiến.
-Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ
và giải thích ý kiến của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ.
- Về học bài và chuẩn bò tiết sau.

- Nhận xét tiết học.
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS thảo luận nhóm
-Từng nhóm lên kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Vài em nêu.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm viêïc theo nhóm đôi, sau đó trả lời
câu hỏi.
- HS sẽ không được vào phòng thi.
- Khách bò nhỡ tàu, nhỡ máy bay
- Có thể nguy cơ đến tính mạng của người
bệnh.
- Sẽ không xảy ra.
-Giúp ta làm nhiều việc có ích.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến của
mình.
- Lần lượt HS giải thích. Lớp theo dõi nhận
xét.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
II.Chuẩn bò: + GV: ê-ke, thước thẳng.
+ HS: ê-ke, thước nhỏ.
III.Các hoạt động dạy –học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù,
góc bẹt, đặt tên cho các góc đó và cho biết các góc đó
lớn hơn hay bé hơn so với góc vuông.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng :
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- 2 em lên bảnh vẽ, mỗi em vẽ một hình.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
3
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên
hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
A B
D C M
N
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc
gì?
-GV thao tác, nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường
thẳng DM, kéo dài BC thành đường thẳng BN. Khi đó
ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với
nhau tại điểm C.
H: Hãøy cho biết góc: BCD, góc DCN, góc NCM, góc
BCM là góc gì?
H: các góc này có chung đỉnh nào?
GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc
với nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp
học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế
cuộc sống.

* Có thể dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường
thẳng vuông góc.
- HD HS cách dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng
vuông góc.
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b như SGK và hỏi:
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng ê-ke.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình HCN ABCD, Y/C HS suy nghó
và nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: (b dành cho HS khá giỏi)
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.
GV nhận xét chấm chữa bài.

Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
YC HS đọc bài và tự làm bài.
- Hình ABCD là HCN
- Là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.



- Là các góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- Lắng nghe
-VD: Hai mép quyển sách, vở, hai cạnh

phòng học, bảng đen, bàn học…
-HS theo dõi thao tác của GV.

- 1 HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường
thẳng vuông góc trên bảng, cả lớp theo dõi.
1/ Dùng êke để kiểm tra.
- 1 em lên bảng KT, lớp nhận xét.
- HI và KI vuông góc với nhau còn PM và
MQ không vuông góc.
2/ 1 HS đọc.
- HS quan sát rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài
- Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và
AD, AD và DC, DC và BC, AB và CB.
3/Dùng ê-ke để kiểm tra.
-HS làm bài, nêu KQ.
a) Hình: ABCDE có AE vuông góc với ED và
CD vuông góc với ED
b) Hình: MNPQR có MN vuông góc với NP;
NP vuông góc với PQ.
4/ 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) AB vuông góc với AD và DA vuông góc
4
Gọi HS nêu kết quả.
GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò thước thẳng và ê-ke để học bài Hai đường
thẳng song song.
-Nhận xét tiết học.
với DC
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông

góc với nhau: AB và BC; BC và CD
- Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Thực hiện được qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Khi bò bệnh cần ăn uống như thế nào?
H: Khi người thân bò tiêu chảy em sẽ chăm sóc ntn?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng :
b. Hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên
làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. (Nhóm đôi)
+ Y/C HS TL cặp đôi theo các câu hỏi sau:
- Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1; 2; 3.
Theo em việc làm nào nên làm và việc làm nào
không nên làm? Vì sao?
- Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai
nạn đuối nước?
+ GV nhận xét các ý kiến của HS.
+ Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc
tập bơi. (Làm việc theo nhóm)
+ GV chia lớp thành 6 nhóm, Y-C các nhóm quan sát

H4; H5/37 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
H: Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
H: Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
* GV kết luận:
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ
Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc
em sẽ nói gì với bạn?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. Lớp theo dõi
nhận xét.
- Lắng nghe
- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp
trình bày.
Các cặp khác lắng nghe, bổ sung.
- Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta
không nên chơi đùa gần ao, hồ, sông,...chấp
hành các qui đònh khi tham gia GT đường thủy,
tập bơi hoặc đi bơi khi có người lớn.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tiến hành quan sát, thảo luận và
TLCH:
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm TL và sử lí tình huống.
- Em sẽ nói với Nam là vừa đá bóng về mệt,
mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất
dễ bò cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt rồi
5

- Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang cúi
xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga
em sẽ làm gì?
- Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa
nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây
thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em
sẽ nói gì với Tuấn.
- GV nhận xét nhóm sử lí tình huống đúng và hay
nhất, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nên làm gì và không nên làm gì để phòng tránh
tai nạn đuối nước.
- GV nhận xét rút ra bài học
- Về học bài, ch/ bò ôn tập: Con người và sức khỏe.
hãy đi tắm.
- Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đi
nhờ người lớn lấy giúp, dễ ngã xuống nước xảy
ra tai nạn.
- Em sẽ bảo Minh mang rau vào sân nhặt để
vừa trông em. Thành giếng xây cao nhưng
không có nắp dễ xảy ra tai nạn đối với các em
nhỏ.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- HS Phát biểu
- 2 em đọc bài học SGK.
- HS lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS

1. Thực hành, hoàn thành sản phẩm.
2. Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
3. Giáo dục tính cẩn thận và ý thức tự phục vụ.
II. Chuẩn bò: - Mẫu vật, dụng cụ để thực hành.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra dụng cụ và kết quả làm ở tiết trước của HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa.
- YC HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu
đột thưa.
- GV nhận xét và nhắc lại kó thuật khâu đột thưa.
* Lưu ý: + Khâu đột thưa phải theo từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa phải thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Khâu mũi cuối cùng thì xuống kim để kết thúc mũi khâu.
- GV KT sự chuẩn bò của HS và YC HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu đường thẳng, cách đều mép vải.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em nhắc lại và thực hiện, lớp theo
dõi nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hành khâu.
- Trưng bày theo nhóm.
- HS lắng nghe và đánh giá sản phẩm
6
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bò dúm.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònh.
+ Yêu cầu HS tự đánh giá SP theo các tiêu chí trên.
* GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận tiết học. Chuẩn bò dụng cụ, vật liệu, để tiết sau học
bài Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
theo tiêu chuẩn.
- Biểu dương các bạn có SP đẹp, đấu
yêu cầu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; Bước đầu tìm được một số từ cùng
nghóa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, 2); Ghép được từ ngữ sau từ ước
mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3); Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ
(BT4); Hiểu được ý nghóa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a, b).
II. Chuẩn bò: - chuẩn bò từ điển, giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào
dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào
vở những từ cùng nghóavới từ ước mơ.
H: Mong ước có nghóa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước
-GV nhận xét
- H: Mơ tưởng có nghóa là gì?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu,
- GV phát phiếu BT, Y/C các nhóm thảo luận tìm
thêm những từ cùng nghóa với từ ước mơ.
+ YC các nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại
* Từ cùng nghóa với từ ước mơ
- Chấm chữa bài
-2 em lần lượt từng lên bảng trả lời câu hỏi,
lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- Mong ước là mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.
- HS đặt câu: Nếu cố gắng mong ước của bạn
sẽ trở thành hiện thực.
- Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn

sẽ đạt được trong tương lai.
2/ 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Bắt đầu bằng tiếng ước: ơc mơ, ước muốn,
ước ao, ước mong, ước vọng.
- Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng.
7
Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ
ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày.
* GV kết luận lời giải đúng.
- Chấm chữa bài
Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh
hoạ cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
* GV nhận xét, chữa bài và biểu dương.
Bài 5: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa của các câu
thành ngữ trong tình huống nào?
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghóa đúng hoặc
chưa đủ và tình huống sử dụng.
- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
- Ước sao được vậy: đồng nghóa với Cầu được ước
thấy.
- Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ

thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với
cái mình đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa
phải là của mình.
4. Củng cố , dặn dò:
- Về nhà HTL các thành ngữ ở BT, nhớ các từ cùng
nghóa với từ ước mơ. Chuẩn bò trước bài Động từ.
3/ 1HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- 2-3 em trình bày
* Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
* Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì
quặc, ước mơ dại dột.
4/ 1HS đọc.
- Thảo luận nhóm 4 tìm VD.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
5/ 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
* Tình huống sử dụng:
+ Em được tặng thứ đồ chơi mà mình đang mơ
ước. Em nói: Thật đúng là cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt học sinh giỏi. Em nói:
Chúc cậu ước sao được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm
gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi
này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.

- HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.Chuẩn bò: + Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng
vuông góc và đặt tên cho các đường thẳng đó.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài
làm của bạn.
- Lắng nghe
8
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS
nêu tên hình.
A B
D C
-GV kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD của hình chữ
nhật ABCD về hai phía ta được hai đường thẳng song
song với nhau.
- Yêu cầu HS kéo dài 2 cạnh đối diện còn lại của hình
chữ nhật là AD và BC.
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD
chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?

+ GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không
bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song.
- GV theo dõi nhận xét cách vẽ của HS.
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: a) GV vẽ lên bảng HCN ABCD, sau đó chỉ cho
HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp
cạnh song song với nhau.
+ GV: Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật
ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
b) GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS
tìm các cặp cạnh song song.
M N
Q P
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kó và nêu các cạnh
song song với cạnh BE.
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song
với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với
nhau?
3. Củng co- Dặn dò:
-Về chuẩn bò thước thẳng và ê ke để học bài Vẽ hai
đường thẳng vuông góc.
- HS nêu: Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.


- 1 em lên bảng làm.

- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của HCN ABCD
chúng ta được hai đường thẳng song song.
- Lắng nghe
- 1 em lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp.
1/ HS quan sát hình, làm vở rồi nêu.
A B
D C
a) Trong hình chữ nhật ABCD có:
- Có cạnh AB và DC song song với nhau.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
b) Trong hình vuông MNPQ có:
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song
song với NP.
2/ 1 HS đọc, quan sát, thực hiện và nêu.
- Lớp nhận xét.
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
3/ HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Trong hình MNPQ có cạnh NM song song
với cạnh QP.
- Trong hình EDIHG có cạnh DI song song
với HG.
- HS lắng nghe và thực hiện.
9
- GV nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (nghe -viết) TH RÈN
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết:
Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ,
bay liệng, điên điển.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng :
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
- Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất
vả?
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn?
- Yêu cầu HS tìm, các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
-GV đọc từng câu cho HS viết bài.
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu một số vở chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chấm chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà ôn luyện các bài đã học chuẩn bò kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào vở rơi nhận xét sửa bài.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các từ: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu
ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
- Vui như diễn kòch, già trẻ như nhau, nụ cười
không bao giờ tắt.
- Sự vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.
- HS nêu: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy,
diễn kòch, nghòch.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết vở nháp.
- HS lắng nghe và viết bài.
- HS tự soát lỗi.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
Năm, le te, lập loè, Lưng Làn, lóng lánh, trăng
loe.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt: ƠN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐƠI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 1- T9)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.
10
- Củng cố và mở rộng vốn từ về chủ đề ước mơ, nhận biết động từ trong câu (động từ chỉ hoạt động,
trạng thái).
II- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: u cầu hs đọc đề bài.
- Cho HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên

người, tên địa lí nước ngồi.
- Cho lớp làm vào vở. Gọi vài HS nêu kết
quả bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: -Gọi hs đọc y/c.
- Hướng dẫn HS dựa vào dấu hiệu để xác
định các từ chỉ hoạt động của người, con
vật và các từ chỉ trạng thái của vật trong các
câu văn điền vào hai cột.
-Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: -Gọi hs đọc y/c.
- H dẫn HS đọc kĩ các câu tục ngữ, thành
ngữ và nghĩa đã cho ở cột bên để nối.
- Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
1/ HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước
ngồi, lớp theo dõi.
- Lớp làm vào vở, vài HS nêu kết quả, nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Pi-e, Mai-cơn, Giơn, Rơ-bớt, Sơ-lốc Hơm.
b) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó;
nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì thêm dấu gạch nối giữa
các tiếng.
c) Ước mơ
1
là động từ, ước mơ
2
là danh từ.

d) Ngạc nhiên, chọn, được.
e) Từ chọn chỉ hoạt động, các từ còn lại chỉ trạng thái.
2/ 1 hs đọc y /c. Lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
Từ ngữ chỉ HĐ (của
người, con vật)
Từ ngữ chỉ trạng thái
(của sự vật)
a (Tơi) thả
b (Chú nhái bén) nhảy (lá sòi) chạm
c (chú nhái bén) giữ (lá sòi) tròng trành,
xi dòng
d (nhà vua) hiểu
e (ánh trăng) tràn ngập
g (đàn trâu) gặm, (cậu bé)
thổi
(mặt trời) tỏa
3/ 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
(1) – c; (2) – e; (3) – a; (4) – b; (5) - d
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T9)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.



1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
11
X X

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×