Tuần 18
Tiết 36
Ngày soạn: 08/12/2017
Ngày dạy: 16/12/2017
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA.
1. Kiến thức:
Chương I. Tế bào thực vật:
Chương III. Rễ
- Nêu được các loại rễ
- Nêu được các miền của rễ và chức năng các miền của rễ
- Kể tên được các loại rễ biến dạng và ý nghĩa của nó.
- Trình bày được đặc điểm của miền hút.
Chương IV. Thân
- Nhận biết được các dạng thân.
- Nêu được chức năng của mạch rây.
- Trình bày được đặc điểm thân non của cây.
- Giải thích được vai trò của việc bấm ngọn, tỉa cành của một số loại cây
Chương V. Lá
- Biết được khí lá cây nhả ra khi chế tạo tinh bột.
- Đặc điểm cấu tạo của lá.
- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được các loại cây có lá biến dạng.
2. Đối tượng: HS trung bình – khá.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. Trắc nghiệm khách quan – Tự luận
III. MA TRẬN
1/ Ma trận:
Thông hiểu
Nhận biết (50%)
Vận dụng (35%)
(15%)
Tên chủ
đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN TL
- Cấu tạo của tế
Tế bào
thực vật bào thực vật.
(10%)
Số câu hỏi
1
100%
….% = Số
=
điểm
1đ
- Các miền của rễ
Rễ
và chức năng của
Các loại rễ biến
từng miền.
dạng
(30%)
- Các loại rễ
Số câu hỏi
1
1
1
16.7%
66.7%
16.7%
…..% =
=
=
=
Số điểm
2đ
0.5đ
0,5đ
Thân
- Các dạng thân
Đặc điểm cấu tạo - Vận dụng kiến
Cộng
1
100%
= 1đ
3
100%
=
3đ
(35%)
Số câu hỏi
…..%= Số
điểm
Lá
(25%)
- Chức năng của
mạch rây
2
31.3% =
1đ
- Quá trình quang
hợp
trong của thân non thức giải thích
hiện tượng thực
tế
1
1
15.6%
57.1%
=0.5đ
=2đ
Đặc điểm cấu tạo - Vận dụng giải
của lá thích nghi thích hiện tượng
với đời sống
tưới nước cho
cây trong ngày
nắng nóng
- Nhận biết các
loại cây có lá
biến dạng.
4
100%
= 3.5đ
1
1
2
Số câu hỏi
4
…..%= Số 20% =
40%
40%
100%
điểm
=1đ
=1đ
=
2.5đ
0.5đ
TS điểm
2đ
3đ
0.5đ
1đ
1.5đ
2đ
10đ
2/ Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm (4 điểm).
Câu 1. Khi chế tạo tinh bột lá cây đã nhả ra khí
A. oxy
B. nitơ
C. cacbơnic
D. lưu huỳnh
Câu 2: Người ta thường tưới nhiều nước cho cây trong những ngày nắng nóng, khơ hanh
hoặc có gió mạnh vì
A. cây quang hợp mạnh
B. cây bị mất nhiều nước
C. cây bị thiếu khí oxy
D. Cây ra hoa nhiều
Câu 3. Dựa vào cách mọc của thân so với mặt đất, người ta chia thân thành 3 dạng gồm
A. thân đứng, thân leo, thân gỗ
B. thân đứng, thân leo, thân cỏ
C. thân đứng, thân cột, thân gỗ
D. thân đứng, thân leo, thân bò
Câu 4. Chức năng của mạch rây là
A. vận chuyển nước
B. vận chuyển nước và muối khoáng.
C. vận chuyển các chất hữu cơ.
D. vận chuyển nước và chất hữu cơ
Câu 5. Nhóm tồn những cây có lá biến dạng là
A. mây, mướp, hành tây, bèo đất
B. gừng, cam, chuối, hồng xiêm
C. mướp đắng, su su, diếp cá, húng chanh
D. tía tơ, roi, ổi, sim
Câu 6: Căn cứ vào hình dạng bên ngồi người ta chia rễ làm
A. ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
B. hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
C. hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
D. hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
Câu 7. Cấu tạo trong của thân non khác miền hút của rễ ở điểm
A. cấu tạo có mạch gỗ
B. có vỏ và trụ giữa
C. có biểu bì
D. biểu bì kéo dài thành lông hút
Câu 8. Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch
A. sau khi cây ra hoa, tạo quả
B. sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả
C. trước khi cây ra hoa, tạo quả
D. khi quả đã già
B. Tự luận (6 điểm).
Câu 1:(1đ) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật ?
Câu 2:(2đ) Nêu các miền cấu tạo của rễ và chức năng của từng miền ?
Câu 3:(1đ) Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó
nhận được nhiều ánh sáng ?
Câu 4:(2đ) Hôm qua, Nam được bố mẹ cho lên rẫy. Nam thấy mẹ đi ngắt ngọn cây cà phê còn
bố lại đi tỉa cành những cây keo ven bờ. Nam thắc mắc không biết tại sao bố mẹ lại làm như
vậy ?
Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích cho Nam biết ý nghĩa việc mà bố mẹ Nam làm.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
D
C
A
C
D
C
Điểm
Mỗi câu đúng 0.5đ x 8 = 4 điểm
B. Tự luận. (6 điểm)
Nội dung
Biểu điểm
Câu
* Tế bào thực vật gồm:
- Vách tế bào
0.25đ
Câu 1 - Màng sinh chất
0.25đ
- Chất tế bào
0.25đ
- Nhân
0.25đ
- Các miền cấu tạo của rễ:
+ Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
0.5đ
Câu 1 + Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng.
0.5đ
+ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
0.5đ
+ Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
0.5đ
- Lá gồm có phiến và cuống,trên phiến có nhiều gân. Phiến lá màu lục,
0.5đ
dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều ánh sáng.
Câu 3
- Lá xếp trên cây theo kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Lá trên các
mấu thân xếp so le nhau
0.5đ
- Cây cà phê là cây lấy quả vì vậy khi bấm ngọn cây sẽ tập trung chất
1đ
dinh dưỡng để phát triển các chồi nách, cành bên -> cây cho nhiều hoa,
quả năng suất cao.
Câu 4
- Cây keo là cây lấy gỗ vì vậy khi tỉa cành xấu, cành sâu chất dinh
dưỡng sẽ tập trung cho thân chính, giúp cho thân phát triển -> cây sẽ
1đ
cho nhiều gỗ.
V. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp Sĩ số
Giỏi
SL
TL
6A5
6A6
Khá
SL
TL
Trung bình
SL
TL
Yếu
SL
TL
Kém
SL
TL
VI. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TTCM
GVBM
Nguyễn Thị Hương
Bùi Đình Đương