Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dai so 8 tuan 5 tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.42 KB, 2 trang )

Tuần: 5
Tiết: 10

Ngày soạn: 17 / 09 /
2018 Ngày dạy: 19 /
09 / 2018

§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành
nhân tử
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (22’)
- GV: giới thiệu VD 1.
- HS: đọc đề trong SGK.

GHI BẢNG



1. Ví dụ:
VD 1: Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
- GV: Với câu a, HS có thể - HS: lên bảng làm câu a a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2)
làm được, GV hướng dẫn và b, các em khác làm vào
2
2
vở, theo dõi và nhận xét
2 2
2
x 2 x 2
2
2
HS làm câu b với
b) x – 2 = x –
=
bài làm của các bạn.
và áp dụng HĐT A2 – B2
- GV: Với câu c, áp dụng - HS: thực hiện
c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3
2
HĐT A3 – B3 với A = 1 vaø
 1  2x   12  1.2x   2x  
=
B = 2x

 

 


 1  2x   1  2x  4x 2 

- GV: Với VD 2 câu a đã - HS: tự làm câu a.
được học ở các bài trước.
x3 + 3x2 + 3x + 1
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH







=
VD 2: Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
GHI BAÛNG


- GV: Áp dụng HĐT A 2 – - HS: theo dõi GV thực
B2 với A = x + y và B = 3x hiện câu b.
- GV: hướng dẫn HS tính
nhanh bằng cách áp dụng - HS: thực hiện

HĐT A2 – B2

Hoạt động 2: (8’)
- GV: hướng dẫn HS phân - HS: phân tích
tích (2n + 5)2 – 25 thành
nhân tử bằng HĐT A2 – B2
với B = 5 vaø A = 2n + 5

b) (x + y)2 – 9x2
= (x + y)2 – (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y – 3x)
= (y + 4x)(y – 2x)
VD 3: Tính nhanh 1052 – 25
1052 – 25 = 1052 – 52
= (105 + 5)(105 – 5)
= 110.100 = 11000
2. Áp dụng:
VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia
hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Giải:
Ta có: (2n + 5)2 – 25
= (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10)
= 4n(n + 5)
Vaäy, (2n + 5)2 – 25 / 4

4. Củng Cố: (13’)
- GV cho HS làm bài tập 43, 45
5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (1’)

- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44, 46.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×