CHƯƠNG 1
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tuần 1
NS: 3/8/2017 - Tiết 1
BÀI 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS cần hiểu những mốc và những bước tến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng
triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
2. Tư tưởng
Giáo dục lịng u lao động vì lao động khơng những nâng cao đời sống của con
người mà cịn hồn thiện bản thân con người.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc
điếm tiến hóa của lồi người trong q trình hồn thiện mình đồng thời thấy sự sáng
tạo và phát triển khơng ngừng của xã hội lồi người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh về thời kì nguyên thủy.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút).
2. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10 (5 phút)
Yêu cầu và hướng dẫn phương pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp.
3. Dẫn dắt vào bài học (3 phút)
GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo khơng khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta
đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái
chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội lồi người và lồi người xuất hiện như
thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (30 phút).
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Những kiến thức HS cần nắm vững
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy
Trước hết GV kể câu chuyện về người nguyên thủy
nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà
Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và
chuyện Thượng đế sáng tạo ra lồi
người) sau đó nêu câu hỏi: Lồi người
từ đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý
nghĩa gì?
- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện
GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi?
- Loài người do một lồi vượn chuyển biến
GV dẫn dắt tạo khơng khí tranh luận.
thành? Chặng đầu của quá trình hình thành
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
này có khoảng 6 triệu năm trước đây.
- GV nêu câu hỏi: Vậy con người do
đâu mà ra? Căn cứ vào cơ sở nào? -Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây tìm
Thời gian? Nguyên nhân quan trọng thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi
quyết định đến sự chuyển biến đó? như Đơng Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt
Ngày nay q trình chuyển biến đó có Nam
diễn ra khơng? Tại sao?
Hoạt động 2: Cả lớp
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích - Đời sống vật chất của người nguyên thủy.
giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
về Người tối cổ, ảnh về các công cụ + Làm ra lửa.
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ. + Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
- Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là
bầy người ngun thủy.
2. Người tinh khơn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh
khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể
hồn thiện như người ngày nay
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp và cá - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong
nhân
công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế
GV nêu câu hỏi: - Đá mới là cơng cụ tác thêm nhiều cơng cụ mới.
đá có điểm khác như thế nào so với + Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài
công cụ đá cũ?
nhẵn - đục lỗ tra cán).
HS đọc sách giáo khoa trả lời
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt
đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi
lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới
cuộc sống vật chất của con người có Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn,
biến đổi như thế nào?
HS đọc sách giáo khoa trả lời,
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
Các hoạt động của thầy và trò
GV kết luận: Như thế, từng bước,
Những kiến thức HS cần nắm vững
từng bước con người không ngừng
sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều
hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc
sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên
nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ
với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn
từ thời đá mới
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Củng cố.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nguồn gốc của lồi người, ngun nhân quyết định đến q trình tiến hóa.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
5. Dặn dò - Ra bài tập về nhà
- Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bài tập:
Tuần 2
NS: 8/8/2017 - Tiết 2
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công
cụ kim loại.
2. Tư tưởng
- Ni dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân
tích và tổng hợp về q trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư
hữu ra đời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
-
Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về q trình tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả
đời sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ
hơn, đẹp hơn và vui hơn?
3. Dẫn dắt bài mới (3 phút)
Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hồn thiện của con người. Sự hồn
thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của
con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự
hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội q độ. Tổ chức ấy cịn
mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con
người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội lồi
người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của
lồi người đó, ta tìm hiểu bài hơm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (25 phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Những kiến thức HS cần nắm vững
1. Thị tộc - bộ lạc
Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, a. Thị tộc
sự hoàn thiện của con người trong thời đại
Người tinh khôn
GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối
quan hệ trong thị tộc?
HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.
- Thị tộc là nhóm hơn 2 – 3 thế hệ già
HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và trẻ và có chung dịng máu.
chốt ý.
GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái - Quan hệ trong thị tộc: công bằng,
niệm hợp tác lao dộng hưởng thụ bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp
nhau - cộng dồng...
trẻ tơn kính cha mẹ, ơng bà và cha mẹ
đều yêu thương và chăm sóc tất cả con
. GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải cháu của thị tộc.
tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam
Mỹ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị
tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
b. Bộ lạc
- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc
và thị tộc?
tổ tiên.
HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung.
Các hoạt động của thầy và trò
GV nhận xét và chốt ý:
Những kiến thức HS cần nắm vững
+ Điểm giống: Cùng có chung một dịng - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc
máu.
là gắn bó, giúp đỡ nhau.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều
thị tộc).
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Q trình tìm và sử dụng kim loại
Hoạt động 1: Theo nhóm
GV nêu: Từ chỗ con người biết chế tạo công
cụ đá và ngày càng vải tiến để công cụ gọn
hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn.
Khơng dừng lại ở các cơng cụ đá, xương, tre
gỗ mà người ta phát hiện ra kim loại, dùng
kim loại để chế tạo đồ dùng và cơng cụ lao
động. Q trình tìm thấy kim loại - sử dụng
nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao,
chia nhóm để tìm hiểu.
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm + Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng
thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như đỏ.
thế?
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng
Nhóm 2: Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim loại thau.
có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại b. Hệ quả
diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. - Năng suất lao động tăng
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có
giai cấp
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Người lợi dụng chức quyền chiếm
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã của chung tư hữu xuất hiện
hội nguyên thủy.
- Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu
GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa hệ.
của một số người có chức phận đã tác động - Xã hội phân chia giai cấp
đến xã hội nguyên thủy như thế nào?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi
GV nhận xét và chốt ý:
VI, Củng cố và dặn dò (5 phút).
1.Củng cố.
GV đưa ra câu hỏi củng cố kiến thức cho học sinh:
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
- Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
2. Bài tập - Dặn dị về nhà.
- Trả lời các câu hỏi:
1. So sánh điểm giống - khác nhau của thị tộc và bộ lạc.
2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội
như thế nào?
CHƯƠNG 2
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tuần 3
NS: 12/8/2017 - Tiết 3
BÀI 3:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính
trị,... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của q trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã
hội của xã hội cổ đại phương Đơng.
- Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thơng qua bài học bồi dưỡng lịng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc
phương Đơng, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
-
Bản đồ các quốc gia cổ đại.
-
Bản đồ thế giới hiện nay.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1.
Ổn định tổ chức lớp học (2 phút)
2.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
- GV: Trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN,
cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia
súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên
mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nơ lệ. Q trình hình
thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống
nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người
nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
Qua bài học này chúng ta cịn biết được phương Đơng là cái nôi của văn minh nhân
loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và
nhiều tri thức khoa học khác.
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Những kiến thức HS cần nắm vững
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên triển của các ngành kinh tế
bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến a. Điều kiện tự nhiên:
thức phần 1 trong SGK trả lời câu hỏi: Các - Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
quốc gia cổ đại phương Đơng nằm ở đâu, có gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho
những thuận lợi gì?
sản xuất và sinh sống.
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác có thể - Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
bổ sung cho bạn.
mùa, ảnh hưởng đến đời sống của
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những nhân dân.
thuận lợi thì có gì khó khăn? Muốn khắc - Do thủy lợi,... người ta đã sống
phục khó khăn cư dân phương Đơng đã phải quần tụ thành những trung tâm quần
làm gì?
cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ chức cơng xã. Nhờ đó nhà nước sớm
sung cho bạn.
hình thành nhu cầu sản xuất và trị
- GV nhận xét và chốt ý:
thủy, làm thủy lợi.
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính của các b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
quốc gia cổ đại phương Đông?
- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc,
Hoạt động 1: Làm việc tập thể và cá nhân
ngồi ra cịn chăn ni là làm thủ
- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ công nghiệp.
chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên các dịng
sơng lớn ở châu Á, châu Phi đã sớm xây
dựng nhà nước của mình?
2. Sự hình thành các quốc gia cổ
- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại đại
phương Đơng hình thành sớm nhất ở đâu? - Cơ sở hình thành: Sự phát triển của
Trong khoảng thời gian nào?
sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp,
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận, sau đó từ đó nhà nước ra đời.
gọi một HS trả lời,
- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại
Ai Cập hình thành như thế nào,
-GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét
trong xã hội cổ đại phương Đơng có những
tầng lớp nào
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất
Vua
hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc, vào khoảng thiên niên
kỷ thứ IV – IIITCN
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên
- Nơng dân cơng xã: Chiếm số đông
trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái
Hoạt động theo nhóm:
cũ", vừa là thành viên của xã hội có
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
giai cấp. Họ tự ni sống bản thân và
- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trị của nơng gia đình, nộp thuế cho nhà nước và
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
dân công xã trong xã hội cổ đại phương làm các nghĩa vụ khác.
Đơng?
- Q tộc: Gồm các quan lại ở địa
- Nhóm 2: Nguồn gốc của q tộc?
phương, các thủ lĩnh quân sự và
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nơ lệ? Nơ lệ có những người phụ trách lễ nghi tơn
vai trị gì?
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
- GV nhận xét và chốt ý:
bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm
tội. Họ phải làm việc nặng nhọc và
hầu hạ quí tộc. Cùng với nơng dân
cơng xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Củng cố
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học: Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng?
Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cơng xã?
2. Dặn dị, ra bài tập về nhà
- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước mục 4, 5 - SGK bài 3.
Tuần 4
NS: 16/8/2017 - Tiết 4
BÀI 3:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính
trị,... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã
hội của xã hội cổ đại phương Đơng.
- Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thơng qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc
phương Đơng, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
3. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
-
Bản đồ các quốc gia cổ đại.
-
Bản đồ thế giới hiện nay.
4. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
3.
Ổn định tổ chức lớp học (2 phút)
4.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Các quốc gia cổ đại phương đơng được hình thành trong điều kiện tự nhiên như thế
nào? Vì sao khơng cần cơng cụ lao động bằng sắt các quốc gia cổ đại phương đơng
vẫn có thể hình thành nhà nước được?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
- GV: Ở tiết học trước các em đã biết được trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á
và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã xây dựng các quốc gia
đầu tiên của mình. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ
đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên
chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
Và ở tiết học này chúng ta còn biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân
loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và
nhiều tri thức khoa học khác.
5. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động tập thể và cá nhân:
Những kiến thức HS cần nắm vững
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời - Quá trình hình thành nhà nước là từ
câu hỏi: Nhà nước phương Đơng hình thành các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị
như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế thủy và xây dựng các cơng trình thủy
cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa lợi nên quyền hành tập trung vào tay
vào đâu để trở thành chuyên chế?
nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế
- Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cổ đại.
cho bạn.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu,
- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2 SGK có quyền lực tối cao và một bộ máy
tr.12 để thấy được cuộc sống sung sướng của quan liêu giúp việc thừa hành, thì
vua ngay cả khi chết (Quách vàng tạc hình được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
vua),...
5. Văn hóa cổ đại phương Đơng
- Phần văn hóa này GV có thể cho HS sưu
Các hoạt động của thầy và trò
tầm trước và lên bảng trình bày theo nhóm.
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động theo nhóm:
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
Đông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn - Thiên văn học và lịch là 2 ngành
lại ra đời sớm nhất ở phương Đông?
khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
của chữ viết?
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,
- Nhóm 3: Ngun nhân ra đời của tốn học? nhưng nơng lịch thì có ngay tác dụng
Những thành tựu của tốn học phương Đơng đối với việc gieo trồng.
và tác dụng của nó?
b. Chữ viết
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những cơng trình - Nguyên nhân ra đời của chữ viết:
kiến trúc cổ đại phương Đông? Những công Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh
trình nào cịn tồn tại đến ngày nay?
nghiệm mà chữ viết sớm hình thành
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và từ thiên niên kỷ IV TCN.
thành viên của các nhóm khác có thể bổ - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý: là tượng ý, tượng thanh.
- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết - Tác dụng của chữ viết: Đây là phát
chữ tượng hình của cư dân phương Đơng minh quan trọng nhất, nhờ nó mà
xưa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số chúng ta hiểu được phần nào lịch sử
quốc gia viết chữ tượng hình như: Trung thế giới cổ đại.
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
c. Tốn học
- Ngun nhân ra đời: Do nhu cầu
tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng
tính tốn,... mà tốn học ra đời.
- Thành tựu Các công thức sơ đẳng
- GV nhận xét: Mặc dù tốn học cịn sơ lược về hình học, các bài tốn đơn giản về
nhưng đã có tác dụng ngay trong cuộc sống số học,.. phát minh ra số 0 của cư dân
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
lúc bấy giờ và nó cũng để lại nhiều kinh Ấn Độ.
nghiệm quí chuẩn bị cho bước phát triển cao - Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc
hơn ở giai đoạn sau.
bấy giờ và để lại kinh nghiệm q cho
giai đoạn sau.
d. Kiến trúc
Hiện nay cịn tồn tại một số cơng trình như: - Do uy quyền của các nhà vua mà
Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, hàng loạt các cơng trình kiến trúc đã
cổng thành I-sơ-ta thành Ba-bi-lon (SGK- ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn
Hình 3).
treo
Ba-bi-lon,
Vạn
lý
trường
- Nếu cịn thời gian GV có thể đi sâu vào thành,...
giới thiệu cho HS về kiến trúc xây dựng Kim - Các cơng trình này thường đồ sộ thể
tự tháp, hoặc sự hùng vĩ của Vạn lý trường hiện cho uy quyền của vua chuyên
thành,...
chế.
- Ngày nay cịn tồn tại một số cơng
trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý
trường thành, cổng I-sơ-ta thành BAbi-lon,... Những cơng trình này là
những kì tích về sức lao động và tài
năng sáng tạo của con người
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học: thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Cư dân cổ đại phương đông đã để lại
cho nhân loại những thành tựu văn hóa gì?
2. Dặn dị, ra bài tập về nhà
- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước bài 4- SGK.
Tuần 5
NS: 20/9/2017 - Tiết 5
BÀI 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa.
2. Về tư tưởng
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các
em thấy được vai trò của quần cúng nhân dân trong lịch sử.
3. Về kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó
khăn và vai trị cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Giáo viên.
-
SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
-
Tranh ảnh.
-
Bản đồ các quốc gia cổ đại.
-
Tranh ảnh về một số cơng trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
2 .Học sinh.
-
Đọc trước bài ở nhà.
-
Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân
loại?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải.
Địa Trung Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các
nước với nhau. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã
hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi
phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, Rô-ma như thế
nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa ra sao?
Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân cổ đại Hy Lạp, Rơ-ma để lại cho lồi
người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương Đơng? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học ngày hơm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Những kiến thức HS cần nắm vững
1. Thiên nhiên và đời sống của con
GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại người
phương Đơng hình thành sớm nhờ điều kiện
tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở
các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
thể bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
- Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít
và khơ cứng, đã tạo ra những thuận lợi
và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng,
giao thơng trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ
thích hợp loại cây lâu năm, do đó
lương thực thiếu ln phải nhập.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý
sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền
GV nhận xét và kết luận:
tệ phát triển.
Như vậy cuộc sống ban đầu của cư
dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn
bán, đi biển và trồng trọt.
Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm
2. Thị quốc Địa Trung Hải
GV đặt câu hỏi:
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán
Nghề chính của thị quốc?
nhỏ và đặc điểm của cư dân sống
Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?
bằng nghề thủ cơng và thương nghiệp
- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với nên đã hình thành các thị quốc
nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và
bổ sung cho nhau.
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
hành chính là một nước, trong nước
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm vững
GV cho HS tìm hiểu về thành thị A-ten thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu
(SGK) để minh họa.
đài, phố xá, sân vận động và bến cảng.
Hoạt động 2: Hoạt động tập thể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi - Tính chất dân chủ của thị quốc:
một số HS trả lời:
Quyền lực khơng nằm trong tay q
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm tộc mà nằm trong tay Đại hội công
nào? So với phương Đông?
dân, Hội đồng 500,... mọi công dân
HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung đều được phát biểu và biểu quyết
cho nhau.
những công việc lớn của quốc gia.
GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy
ví dụ ở A-ten.
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải
ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy
bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và Hy Lạp, Rơ-ma: Đó là nền dân chủ
chốt ý:
chủ nơ, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để chủ nô đối với nô lệ.
hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối
quan hệ giữa các thị quốc.
Ngồi ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet:
Ơng là ai? Là người như thế nào? Tại sao
người ta lại tạc tượng ơng? GV khai thác
kênh hình 6 trong SGK và đặt câu hỏi cho
HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh?
Hậu quả của các cuộc đấu tranh đó).
Tiết 2 (Dành cho mục văn hóa cổ đại Hy Lạp
và Rô-ma)