TUẦN 15
Thứ hai, ngay 4 tháng 12 năm 2017
TẬP ĐỌC - Tiết 43+ 44 - SGK/ 119
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toaøn baøi. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý
nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các
CH trong SGK).
* - Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự cảm thơng
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc, SGK
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Nhắn tin
- Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo Nd Tin nhắn
+Khi nào ta cần viết tin nhắn?
+Ta viết tin nhắn bằng cách nào?
- Nhận xét HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Cho hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi => giới thiệu bài, ghi bảng
*Hoạt động 3: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu trong nhóm, kết hợp rèn đọc cho hs
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, trong nhóm kết hợp giải nghóa từ mới trong SGK
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. 4 - Thi đọc giữa các nhóm..
* Hoạt động 4:
Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi SGK:(theo nhóm 4)
+ Câu 1: Người em nghó gì và đã làm gì?
+ Câu 2: Người anh nghó gì và đã làm gì?
+ Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+ Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
-Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời
* Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? ( Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở
ngoài đồng ) => Gia đình chỉ có hai anh em phải biết thương yêu, chia sẻ nhau, quan
tâm đến nhau
=> Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nhận thức về sự công
bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác
* Tích hợp BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
* Hoạt động 5:
Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu hs đọc bài ( gọi mời ). Nhận xét, bình chọn người đọc hay và đúng
*Hoạt động 6:
Củng cố
- Gọi 1 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
TOÁN - Tiết 71 - SGK/ 71
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi mợt sớ có mợt hoặc hai chữ sớ.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi sớ tròn chục.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bộ thực hành Toán, SGK, bảng phụ
HS: Vở, bảng con, bộ đdhọc toán, SGK
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Luyện tập.
- Gọi hs làm bài : 70-36 , 60-5
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Phép trừ 100 – 36
Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2
chữ số)
-GV viết lên bảng 100-36=?
HS làm vào bảng con
-Gọi 1hs nêu cách tính và đặt tính
100
- 36
- - Vieát lên bảng 100 – 36. Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- HS : 100-36=14
\*Hoạt động 4: Phép trừ 100 – 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi một số
có 1 chữ số )
- Tiến hành tương tự như trên.
* Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai
chữ số.( cá nhân)
- HS tự làm bài. Gọi HS làm bài trên bảng phụ
- Yêu cầu HS nêu cách tính. Nhận xét và cho điểm HS.
- Đổi vở chấm chéo
Bài 2: Tính nhẩm ( cá nhân)
Mục tiêu: Biết cách nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Viết lên bảng. Mẫu 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 6: Củng cố
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
+ 83
- 54
17
- Nhận xét – dặn dò : Chuẩn bị: Tìm số trừ.
D-Phần bổ
sung:..............................................................................................................................
=====================================
ĐẠO ĐỨC - Tiết 15 - SGK/ 22
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu câu hỏi
HS: Vở bài tập đạo đức
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp?
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét và đánh giá
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ sạch trường lớp
Mục tiêu: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
u cầu thảo luận cặp đơi nợi dung bài tập 2 trong vở đạođức
-Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp
.-Các nhóm khác nhận xét
* Kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em
* Hoạt động 4: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
Mục tiêu: Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều
lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa
phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phusùt, sẽ trở thành đội thắng cuộc
- GV tổ chức cho HS chơi. Nhận xét HS chơi.
* Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được
sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành
*Hoạt động 5: Củng cố
- Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia
đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được
5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
===================================================================
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017
THỂ DỤC - tiết 29 - Sgv/ 77
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B-Phương tiện dạy học:
- Sân trường vệ sinh an toàn
- Còi, Kẻ sẵn 3 vòng trò đồng tâm
C-Tiến trình dạy học:
Nội dung
ĐLVĐ
A-Phần mở đầu:
5 phút
- Gv nhận lớp PBNDYCgiờ học
- Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành
vòng tròn
- Ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều 1lần:2x8 nhịp
khiển .
B-Phần cơ bản:
25 phút
4- 5lần
* Đi thường: Tổ chức cho HS đi thường theo nhịp.
* Trò chơi “Vòng tròn”
- Nêu tên trò chơi
4-5lần
- Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay nghiêng người theo
nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn và
ngược lại.
- Đi theo vòng tròn và thực hiện đọc vần điệu vỗ tay,
5-6 lần
nhảy chuyển đội hình .
5 phút
C-Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
BP tổ chức
- 4 hàng dọc
- 4hàng ngang
- Vòng tròn
- hàng dọc
- vòng tròn
- vòng tròn
2 -4hàng dọc
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
=====================================
KỂ CHUYỆN - tiết 15 - SGK/ 120
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp
nhau trên đồng (BT2).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Câu chuyện bó đũa
- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
- Nhận xét HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
Mục tiêu: Dựa vào gợi ý kể lại tưng đoạn của câu chuyện.
* Kể lại từng đoạn truyện:
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện,
phần diễn biến và phần kết.
- Kể theo nhóm: Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Kể trước lớp: Yêu cầu HS kể trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
* Tích hợp BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
* Hoạt động 4: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
Mục tiêu: Hs nói được ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. Kể được toàn bộ câu
chuyện.
* Nói ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên đồng:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện
* Kể lại toàn bộ câu chuyện: Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 5: Củng cố
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
D-Phần bổ sung:................................................................................ ………………………………………………..
===================================
TOÁN - Tiết 72 - SGK/ 72
TÌM SỐ TRỪ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các sớ có khơng q hai chữ số) bằng sử
dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm sớ trừ khi biết số bị
trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, sớ bị trừ, hiệu.
- Biết giải tốn dạng tìm sớ trừ chưa biết.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cợt 1, 3), bài 2 (cợt 1, 2, 3), bài 3
B-Phương tiện dạy học:
GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to, bảng phụ
HS: Vở toán, bảng con, SGK
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: 100 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 100-87 , 100-9
- Nhận xét .
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
*Hoạt động 3: Tìm số trừ
Mục tiêu: Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã
bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. - Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6. - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6
X=4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
*Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: ( cột 1, 3 ) Tìm x ( cá nhân)
Mục tiêu: Biết tìm x trong các BT dạng:a- x = b( với a, b là các số không quá hai
chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết
cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).
- Yêu cầu HS làm bài, 4HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng. Đổi vở chấm chéo
Bài 2: ( cột 1, 2, 3 ) Viết số thích hợp vào ô trống
Mục tiêu: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi hs là ở bảng phụ
- Nhận xét
Bài 3: Giải toán ( nhóm đơi)
Mục tiêu: Biết giải tốn dạng tìm sớ trừ chưa biết.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi hs lên bảng giải
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng
* Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:................................................................................................................
=================================
CHÍNH TẢ: ( TC ) - Tiết 29 - SGK/ 120
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT(2); BT(3) b
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
HS: Vở, bảng con, SGK, Vở bài tập
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tiếng võng kêu.
- Tổ chức trò chơi:Gieo âm/vần- gặt tiếng ,gieo tiếng –gặt từ
-1 HS nêu một trong các âm l/n hoặc vần i/iê, ăt/ăc và gọi tên mợt bạn
- Nhận xét, HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy … phần của anh trong bài Hai anh em
* Ghi nhớ nội dung: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai? Người em đã nghó gì và làm gì?
* Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?
- Ýù nghó của người em được viết ntn? Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó ở bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Chép bài. Soát lỗi. Chấm bài, nhận xét
* Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Tìm đúng các từ có chứa vần ât/ âc. Tìm được tiếng có vần ai/ ay.
Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 đợi
-u cầu mỗi đợi tìm từ có tiếng chứa ai/ay
-Gọi đại diện lên bảng tiếp nới viết từ
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng: Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
Bài 3b: Cá nhân
- u cầu HS tìm từ có tiếng chứa s/x hoặc ât/âc
-HS làm bài vào vở
-Trao đổi bài với bạn bên cạnh
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 5: Củng cớ
Tổ chức thi tài giải đớ
Khơng huyền vị của hạt tiêu
Có huyền cơng việc sớm chiều nhà nơng
- Nhận xét – dặn dò. Chuẩn bị: Bé Hoa.
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................
====================================
THỦ CÔNG - Tiết 15 - Sgv/ 221
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN
BÁO CẤM XE ĐI NGƯC CHIỀU
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Muc tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông ...cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông ...cấm xe đi nguợc chiều. Đường cắt có thể mấp mơ.
Biển báo tương đới cân đới. Có thể làm biển báo giao thơng có kích thước to hoặc bé hơn kích
thước giáo viên hướng dẫn.
* Lồng ghép HDNGLL: Trò chơi: “Đèn xanh đèn đỏ”
B-Phương tiện dạy học:
GV: Hình mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo hồ …
HS: Giấy thủ công, kéo hồ …
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gọi hs nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét, đánh giá
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs quan sát- Nhận xét
- Gv phát cho mỗi nhóm hình mẫu. Y/c Hs quan sát nhận xét và so sánh về hình dáng, kích
thước, màu sắc hình mẫu
- Gv Nx
* Hoạt động 4: Hướng dẫn mẫu
- Gv treo tranh quy trình và hướng dẫn Hs theo các bước:
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo: Gấp, cắt dán hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. Cắt HCN màu khác có chiều dài 10
ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
+ Bước 2: Dán biển báo: Dán biển báo vào tờ giấy trắng (H1) ; Dán hình tròn màu đỏ chờm
lên trên biển báo khoảng nửa ô ( H 2 ); Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn ( H 3)
- Gọi Hs nhắc lại
* Lồng ghép HDNGLL: Trò chơi: “Đèn xanh đèn đỏ”( 10 phút)
- Giáo viên chuẩn bị đèn xanh, đỏ, vàng.
- Ba học sinh cầm đèn(xanh, đỏ, vàng). Cả lớp chơi đóng vai người tham gia giao thơng
(đèn xanh: được đi; đèn vàng: chuẩn bị dừng lại; đèn đỏ: dừng lại). Khi gặp tín hiệu của
các đèn; nếu ai khơng thực hiện đúng là phạm luật và bị phạt.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh đi đúng luật, nhắc nhở học sinh phải đi
đúng luật giao thông
* Hoạt động 5: Thực hành
- Tổ chức cho Hs thực hành gấp, cắt, dán biển báo
- Chọn sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét- tuyên dương
* Hoạt động 6: Củng cố
- Nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo
- Nx dặn dò: chuẩn bị cho tiết sau
D-Phần bổ sung:........................................................................................................................
================================================================
Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2017
MĨ THUẬT - Tiết 15 - SGK/ 19
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CỐC (CÁI LY)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Tập vẽ cái cớc (cái li) theo mẫu.
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu nghề làm gớm truyền thớng
B-Phương tiện dạy học:
GV: 1 số cái ly có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau. Hình gợi ý cách vẽ
HS: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Nhận xét bài vẽ của tiết trước
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét
- Gv phát cho mỗi nhóm các loại ly khác nhau và gợi ý hs quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu từng mẫu ly tóm ý
* Hoạt động 4: Cách vẽ cái ly
- Gv cho hs chọn mẫu để vẽ
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình cái ly vừa với phần giấy trong vở tập vẽ( không to quá, không nhỏ
quá hay không lệch về một bên)
- Yêu cầu hs quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái ly theo thứ tự sau:
+ Vẽ phác hình bao quát
+ Vẽ tay cầm( nếu có )
+ Vẽ miệng ly
+ Vẽ thân và đáy ly
+ Trang trí ở miệng, thân hoặc gần đáy
+ Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá,…
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu nghề làm gốm truyền thống( 10 phút)
+ Kỹ thuật làm gốm: Để làm ra đồ gốm người thợ gớm phải qua các khâu chọn, xử lí và
pha chế đất, tạo dáng, tạo hoa văn, phủ men, và cuối cùng là nung sản phẩm.
+ Một số làng gốm nổi tiếng: Làng gốm Phan Hiệp – Bình Thuận, Làng gốm Bàu Trúc –
Ninh Thuận, Làng gốm Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội, Làng gốm Chu Đậu – Nam Sách –
Hải Dương, Làng gốm Mường Chanh – Sơn La, Làng gốm Phù Lãng - Quế Võ - Bắc Ninh
* Hoạt động 5: Thực hành
- Gv trưng bày vật mẫu yêu cầu hs quan sát lựa chọn mẫu theo ý thích và thực hành vẽ.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
* Hoạt động 6:
Nhận xét đánh giá
- Gv gợi ý để hs nhận xét: + Hình dáng cái ly có giống với mẫu hay không?
+ Cách trang trí( hoạ tiết và màu sắc )
- Yêu cầu hs chọn ra bài vẽ đẹp mà mình thích
* Hoạt động 7:
Củng cố
- Hs nhắc lại cách vẽ cái ly
- Nx dặn dò: Quan sát các con vật quen thuộc
D-Phần bổ sung:.......hs thi
vẽ.........................................................................................................
TẬP ĐỌC - Tiết 45 - SGK/ 121
BÉ HOA
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa
trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH
trong SGK).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Hai anh em
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
?Câu chuyện Hai anh em khun chúng ta điều gì?
- Nhận xét, HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Đọc nối tiếp từng câu trong nhóm kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp trong nhóm, kết hợp giải nghóa từ mới trong SGK
- - Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài- thảo luận nhóm 4
- GV cho HS đọc thầm và TLCH ở SGK
+ Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
+ Câu 2: Em Nụ đáng yêu ntn?
+ Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?
+ Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?
-Đại diện các nhóm trình bày
GV chớt
Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu hs thi đọc bài từng đoạn. Nhận xét, bình chọn người đọc đúng
Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài học ,em học được những gì ở bạn Hoa -Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ
sung:............................................................................................................................
TOÁN - Tiết 73 - SGK/ 73
ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1
B-Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở, Thước kẻ
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tìm số trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 34-x=15 ,43-x=26
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Đoạn thẳng, đường thẳng
Mục tiêu: Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2
điểm đó
- Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
*Hoạt động 4: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên
một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau
không? Tại sao?
*Hoạt động 5: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Mục tiêu: + Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. + Biết vẽ đoạn
thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. + Biết ghi tên đường thẳng.
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở, sau đó đặt tên cho từng đường thẳng.
- Gọi hs lên bảng vẽ. Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 6: Củng cố
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau .
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 15 - SGK/ 122
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM .CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được mợt sớ từ ngữ chỉ đặc điểm, tình chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong sớ 4
mục của BT1, tồn bợ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu câu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4
mục ở BT3).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1. Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3
HS: Vở bài tập, SGK
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Gọi 3 HS lên đặt câu nói về tình cảm gia đình
-Nhận xét, HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Tìm
được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghó. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu
trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời cá nhân
- Nhận xét từng HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV bổ sung để có được lời giải đúng:
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù,
lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, …
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, …
*Hoạt động 4: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu.
Mục tiêu: Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc câu mẫu: - Mái tóc ông em thế nào?
- Cái gì bạc trắng?
- Gọi HS đọc bài làm của mình. -Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
* Hoạt động 5: Củng cố
-u cầu HS tìm thêm những từ chỉ đặc điểm
- - Nhận xét tiết học.
D-Phần bổ sung:..................................................................................................
=====================================
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI - Tiết 15 - SGK/ 32
TRƯỜNG HỌC
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của
trường em.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
- Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
- GV nhận xét, đánh giá
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi baûng
* Hoạt động 3: Quan sát trường học.
Mục tiêu: Biết trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, … Biết tên
trường, địa chỉ của trường mình và ý nghóa của tên trường.
- Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghóa: + Trường của chúng ta có tên là gì?
+ Nêu địa chỉ của nhà trường. + Tên trường của chúng ta có ý nghóa gì?
+ Các lớp học:Vị trí các lớp học của khối 2? Các phòng khác? + Sân trường và vườn trường
+ Nêu cảnh quan của trường.
* Kết luận: Trương học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của ban
giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện,... và các phòng học
* Hoạt động 4: Quan sát tranh trong SGK.
Mục tiêu: Hs biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
+ Các bạn HS đang làm gì? + Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? + Tại sao em biết?
+ Các bạn HS đang làm gì? + Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
+ Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
* Kết luận: Ở trường, hs học tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường; ngoài ra
các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách; Đến phòng y tế để khám bệnh khi cần
thiết...
* Hoạt động 5: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
* Mục tiêu: Củng cố bài học
- GV phân vai và cho HS nhập vai.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc
và lời của Hoàng Vân.
D-Phần bổ sung:.....................................................................................................
=====================================================
Thứ năm, ngày 7 tháng 12 năm 2017
THỂ DỤC - Tiết 30 - Sgv/ 79
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.TRÒ CHƠI :VÒNG TRÒN
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B-Phương tiện dạy học:
- Sân trường vệ sinh an toàn
- Còi, Kẻ 3 vòng tròn như bài 27
C-Tiến trình dạy học:
Nội dung
ĐLVĐ
BP tổ chức
A-Phần mở đầu:
5/
- 4 hàng dọc
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhip
- 4 hàng ngang
- Xoay khớp .
/
B-Phần cơ bản:
25
- từng tổ tập
- Bài TD phát triển chung: Gv chia tổ cho Hs tập
luyện theo khu
luyện. Từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập
vực
luyện.
- Vòng tròn
- Trò chơi :Vòng tròn. Cho Hs tập đi theo vòng
tròn kết hợp đọc vần điệu,vỗ tay nghiêng người,
nhún chân như múa theo nhịp. Đến nhịp 8 nhảy
chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn…
C-Phần kết thúc:
5/
- 4 hàng dọc
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
- Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học và giao BT về nhà
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
TOÁN - Tiết 74 - SGK/ 74
LUYỆN TẬP
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Tḥc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm sớ bị trừ, sớ trừ
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cợt 1, 2, 5), bài 3
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bộ thực hành Toán, SGK, bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Đường thẳng
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện vẽ đoạn thẳng MN
- Nhận xét .
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
*Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
* Mục tiêu: Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào vở và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, sửa bài
Bài 2: ( cột 1, 2, 5 ) Tính
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Đổi vở chấm bài
Bài 3: Tìm x
Mục tiêu: Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
- Cả lớp làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng tìm x
- Nhận xét, sửa sai cho hs. Đổi vở chấm bài
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức trò chơi: Rung chng vàng
-- Nhận xét tiết học.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
====================================
TẬP VIẾT - Tiết 15 - SGK/ 33
CHỮ HOA: N
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; Bước đầubiết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
B-Phương tiện dạy học:
GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng con, vở tập viết
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Kiểm tra vở viết bài ở nhà. Yêu cầu cả lớp viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp từ và câu ứng
dụng của tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Gắn mẫu chữ N - Chữ N cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N và miêu tả lại
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2 lượt. GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Nghó trước nghó sau.
- Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết
cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghó lưu ý nối nét N và ghi.
* HS viết bảng con: Viết: : Nghĩ - GV nhận xét và uốn nắn.
*Hoạt động 5: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài- Nhận xét.
* Hoạt động 6: Củng cố
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhận xét – dặn dò: Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa O
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
=========================================
ÂM NHẠC - Tiết 15 - SGK/ 11- 13
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, CỘC CÁCH TÙNG CHENG.
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
+ Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
*Lồng ghép HĐNGLL: Trò chơi “ Hát theo tiếng nhạc cụ”
B. Phương tiện dạy- học:
Gv: băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ gõ
Hs: nhạc cụ gõ
C. Tiến trình dạy- học:
I/ Hoạt động đầu tiên:
1/ Ổn định nề nếp lớp
2/ Bài cũ: Cộc cách tùng cheng
II/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát
.Mục tiêu: Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
1/ Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật
- Tập hát thuộc lời ca
- Hát kết hợp gõ đệm( đệm theo phách, đệm theo nhịp )
- Tập hát nối tiếp từng câu ngắn
- Tập biểu diễn đơn ca hoặc tốp ca, kết hợp vận động phụ hoạ.
*Lồng ghép HĐNGLL: Trò chơi “ Hát theo tiếng nhạc cụ”( 10 ph út)
- Gv cho HS hát thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn( tình ,
tinh tính,từng tưng tứng), tiếng kèn( tò , te, tí),tiếng trống (tùng , tung, túng),…và kết
hợp làm động tác.Bạn nào được các bạn vỗ tay to nhất sẽ chiến thắng
2/ Ôntập bài hát: Cộc cách tùng cheng
- Tập hát thuộc lời ca.
- Hát kết hợp trò chơi gõ nhạc cụ.
III/ Hoạt động2
- Củng cố: Hát lại một trong ba bài hát đã ôn tập
- Nx dặn dò: Ôn lại 3 bài hát trên
D/ Phần bổ sung: ……………………………………………………………………..
===========================
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 8: Giúp đỡ bố mẹ và người thân
Sgk/ 32 - Thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu:
- Có ý thức giúp đỡ bớ mẹ và người thân.
- Tạo dược thói quen giúp đỡ bớ mẹ và người thân .
B.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập trong sgk.
- Phiếu học tập.
C.Các hoạt động dạy - học :
*.Hoạt động 1: Trải nghiệm
Đọc bài: Con gái ngoan
1.Thảo luận nhóm và TLCH :
2. HS đọc đoạn thơ thương ông
3. Đánh dấu X vào ơ trớng ở ý em chọn .
*.Hoạt động 2: Bài học./ 34,35
D/Phầnbổ sung…………………………………………………………………
========================================================
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017
CHÍNH TẢ ( NV )- Tiết 30 - SGK/ 125
BÉ HOA
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT(3) a/ b
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: Vở, bảng con, SGK
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Hai anh em.
- Gv Nx bài viết trước
- Gọi hs lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước. Cả lớp viết bảng
con
- Nhận xét hs viết
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Gv đọc đoạn viết
- Đoạn văn kể về ai? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? Bé Hoa yêu em ntn?
b/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy câu? Trong đoạn trích có những từ nào viết
hoa? Vì sao phải viết hoa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
d/ Viết chính tả: Gv đọc. Soát lỗi
g/ Chấm bài: Tiến hành tương tự các tiết trước.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Củng cố quy tắc chính tả: s/ x; ât/ âc.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. Gọi hs lên bảng làm
- Nhận xét, đưa đáp án đúng: a/ sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao
b/ Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Thi tìm tiếng có vần ai/ ay
- Nhận xét giờ học
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
===================================
TOÁN - Tiết 75 - SGK/ 75
LUYỆN TẬP CHUNG
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Tḥc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức sớ có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải tốn với các sớ có kèm đơn vị cm.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cợt 1, 3), bài 3, bài 5
B-Phương tiện dạy học
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở toán, SGK