Lấy h = 0,7, đề có 8 câu trắc nghiệm mỗi câu 0,5đ và 4 câu tự luận
( quy đổi từ đề có 20 câu trắc nghiệm)
Nội dung
Chương I
Quang học
Chương II
Âm học
Cộng chung
Tổng T số
số tiết tiết lý
thuyết
Số tiết quy
đổi
BH
VD
Quy đổi câu
BH
Chi tiết câu
VD
HB
Số điểm
VD
9
7
4,9
4,1
6
5
TN
2(1đ)
TL
1(2đ)
TN
2(1đ)
TL
1(1,5đ)
BH
3,0
VD
2,5
7
6
4,2
2,8
5
4
2(1đ)
1(1,5đ)
2(1đ)
1(1đ)
2,5
2
16
13
9,1
6,9
11
9
4(2đ)
2(3,5đ)
4(2đ)
2(2,5đ)
5,5
4,5
II - KHUNG MA TRẬN
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Tên Chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:QUANG HỌC (9 TIẾT)
1. Sự truyền thẳng ánh
sáng
a) Điều kiện nhìn thấy một - Nhận biết được rằng, ta
- Biểu diễn được đường
vật
nhìn thấy các vật khi có
truyền của ánh sáng (tia
ánh sáng từ các vật đó
sáng) bằng đoạn thẳng có
truyền vào mắt ta.
mũi tên.
b) Nguồn sáng. Vật sáng
- Nhận biết được nguồn - Xác định được ví dụ về
sáng và vật sáng.
nguồn sáng và vật sáng.
c) Sự truyền thẳng ánh sáng - Nhận ra được định luật
- Giải thích được một số
truyền thẳng của ánh sáng.
ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng
TN
TL
trong thực tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực,
nguyệt thực,...
d) Tia sáng, chùm sáng
2. Sự phản xạ ánh sáng.
a) Gương phẳng - Hiện
tượng phản xạ ánh sáng,
định luật phản xạ ánh sáng
b) Ảnh tạo bởi gương phẳng
3. Gương cầu
a) Gương cầu lồi.
b) Gương cầu lõm
Số câu
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
- Nhận biết được ba loại - Quan sát và hiểu được các
chùm sáng: song song, hội đặc điểm của mỗi loại
tụ và phân kì.
chùm sáng.
- Nhận biết được gương
phẳng, tia tới, tia phản xạ,
góc tới, góc phản xạ, pháp
tuyến đối với sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng.
Biết hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
- Biết được những đặc
điểm chung về ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng,
đó là ảnh ảo, có kích thước
bằng vật, khoảng cách từ
gương đến vật và đến ảnh
là bằng nhau.
- Biết được những đặc
điểm của ảnh ảo của một
vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Hiểu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.
- Biểu diễn được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
- Hiểu ứng dụng của gương - Vẽ được tia phản xạ khi - Dựng được ảnh của một
phẳng trong đời sống thực biết tia tới đối với gương vật đặt trước gương phẳng.
tế.
phẳng và ngược lại, theo Tinh khoảng cách vật và
hai cách là vận dụng định ảnh
luật phản xạ ánh sáng hoặc
vận dụng đặc điểm của ảnh
ảo tạo bởi gương phẳng.
- Hiểu được ứng dụng của - Vận dụng được ứng dụng
gương cầu lồi là có thể chính của gương cầu lồi là
biến đổi chùm tia song tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
song thành chùm phân kì.
- Biết được các đặc điểm - Hiểu được ứng dụng - Vận dụng được ứng dụng
của ảnh ảo của một vật tạo chính của gương cầu lõm là chính của gương cầu lõm là
bởi gương cầu lõm.
có thể biến đổi một chùm tập trung ánh sáng phân kì
tia song song thành chùm thành chùm song song để
tia phản xạ tập trung vào truyền được xa hơn.
một điểm, hoặc có thể biến
đổi chùm tia tới phân kì
thành một chùm tia phản
xạ song song.
2 câu
1 câu (2đ)
1câu
1 câu (1,5đ)
1câu
3 (3 đ)
3(2,5 đ)
30%
25%
Chủ đề 2. ÂM HỌC (7 TIẾT)
1. Nguồn âm
- Nhận biết được một số - Hiểu được ví dụ về âm - Chỉ ra được vật dao động
nguồn âm thường gặp
trầm, bổng là do tần số dao trong một số nguồn âm như
- Biết được đặc điểm chung động của vật.
trống, kẻng, ống sáo, âm
2. Độ cao, độ to của âm
3. Môi trường truyền âm
4. Phản xạ âm, tiếng vang.
5. Chống ô nhiễm do tiếng
ồn.
Số câu
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
TS số câu (điểm)
Tỉ lệ %
của các nguồn âm là do vật
dao động.
- Nhận biết được âm cao
(bổng) có tần số lớn, âm
thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nhận biết được âm to có
biên độ dao động lớn, âm
nhỏ có biên độ dao động
nhỏ.
- Biết được âm truyền
trong các chất rắn, lỏng,
khí và khơng truyền trong
chân khơng.
- Biết được trong các mơi
trường khác nhau thì tốc độ
truyền âm khác nhau.
- Nhận biết được những vật
cứng, có bề mặt nhẵn phản
xạ âm tốt và những vật
mềm, xốp, có bề mặt gồ
ghề phản xạ âm kém.
thoa,...
- Hiểu sự khác nhau của
âm trầm và âm bổng, âm
cao và âm thấp.
- Nêu được ví dụ về độ to
của âm.
- Hiểu được vận tốc âm - Giải thích được một số
thanh nhỏ hơn vận tốc ánh hiện tượng truyền âm trong
sáng.
ba mơi trường rắn, lỏng,
khí.
- Giải thích được trường
hợp nghe thấy tiếng vang là
do tai nghe được âm phản
xạ tách biệt hẳn với âm
phát ra trực tiếp từ nguồn.
- Đề ra được một số biện
- Nhận biết được tên một - Kể được một số ứng dụng pháp chống ô nhiễm do
số vật liệu cách âm thường liên quan tới sự phản xạ tiếng ồn trong những
dùng để chống ô nhiễm do âm.
trường hợp cụ thể.
tiếng ồn
- Hiểu được một số ví dụ
về ơ nhiễm do tiếng ồn.
1câu (1,5đ)
- Hiểu được tiếng vang là
một biểu hiện của âm phản
xạ nghe được sau âm trực
tiếp 1/15 giây.
2 câu
3 (2,5 đ)
25 %
6 (5,5 đ)
55 %
1 câu
1 câu (1đ)
- Áp dụng vận tốc truyền
âm để tính khoảng cách
dựa hiện tượng phản xạ
âm.
1 câu
3 (2 đ)
20%
6 (4,5 đ)
45 %