IV. KẾ HOẠCH TUẦN 01. Chủ đề nhánh: Con vật ni trong gia đình ( Từ ngày 11/12/20187 đến ngày 15/12/2017)
Hoạt
động
Đón trẻtrị chuyệnđiểm danh
1. Nội dung:
- TC với trẻ về sự
thay đổi của chủ
đề
- TC về 1 số con
vật nuôi trong gia
đình
- Điểm danh trẻ
2.Mục đích u
cầu:
- Trẻ biết tên chủ
đề mới: chủ đề thế
giới động vật
- Biết tên gọi, một
số đặc điểm cấu
Thứ tư
tạo, MTS, thức
13/12/17 ăn..của con vật
nuôi trong gia
đình.
3. Chuẩn bị:
- ND trị chuyện
- Tranh ảnh về chủ
đề
- Sổ theo dõi trẻ
đến lớp
Thể dục sáng
Học
có chủ đích
1. Nội dung:
Chơi, HĐ ngồi trời
Chơi, HĐ ở các góc
1. Nội dung:
- QS 1 số con vật ni
trong gia đình ( Con
mèo, con chó, con vịt,
con gà)
- TCVĐ: Mèo đuổi
chuột, Mèo và chim sẻ
- Chơi tự do với đồ
chơi ngoài trời, lá cây,
phấn vẽ, chơi với cát
và nước, ô ăn quan...
3. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng,
sạch sẽ
- Máy vi tính, loa
3. Chuẩn bị:
- Địa điểm qua sát, con
vật thật , Đ D ĐC.
- Trẻ khỏe mạnh, thoải
mái
1. Nội dung:
- Góc chơi đóng vai: TC bán hàng,
gia đình, bác sĩ thú y
- Góc chơi khám phá: QS các con
vật ni, phân loại các con vật. TC:
nghe tiếng kêu đoán con vật...
- Góc thư vện( sách truyện): Xem,
làm sách về các con vật ni trong
GĐ, trang trí chữ cái i,t,c, số 8...
- Góc XD: XD trang trại chăn ni
- Góc nghệ thuật: tô, vẽ, nặn, xé
dán các con vật nuôi trong GĐ, làm
các con vật bằng lá cây
2. Mục đích yêu cầu:
-Kiến thức: Trẻ biết nhập vai chơi,
thể hiện vai chơi và giao tiếp đúng
đao đức vai chơi...
-Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hoạt
động nhóm, kỹ năng giao tiếp, sử
dụng đồ dùng đồ chơi, kỹ năng tạo
hình...
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh lớp
học gọn gàng, sạch sẽ...
3. Chuẩn bị:
- Các góc chơi bố trí hợp lý,.
- Dồ dùng đồ chơi duungs với chủ
đề, các góc sắp xếp gọn gàng,
thuận tiện cho trẻ hoạt động.
4. Cách tiến hành:
4. Cách tiến hành:
4. Cách tiến hành:
- Hô hấp: Hít vào thở ra;
Tay: Đưa tay lên cao, kết
hợp quay cổ tay; Lưng,
bụng: quay người sang
trái, sang phải 2 tay dang
ngang. Chân: Đưa chân ra
trước, sang ngang, ra sau;
Bật chân sáo.
2. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập đúng các động
tác TDS cùng cơ, di
chuyển đội hình nhanh và
hứng thú tham gia tập
- GD trẻ: Tập TD buổi
sáng giúp cho cơ thể khỏe
mạnh và phát triển cân
đối
LQVH
Thơ: Mèo đi
câu cá
( RKN)
2.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết tên gọi,
1 số đặc điểm của 1 số
con vật ni trong gi
đình
- Trẻ biết chơi TCVĐ,
chơi tự do an toàn
HĐ
buổi chiều
4. Cách tiến hành:
- Cơ ân cần đón trẻ
vào nhóm lớp, trao
đổi với phụ huynh
về sức khỏe của
trẻ, hướng trẻ vào
nhóm chơi trẻ
thích.
- Cơ trị chuyện
cùng trẻ theo các
nhân hoặc nhóm
nhỏ, cơ gợi hỏi trẻ:
Tranh vẽ gì? con
gì đây? Sống ở
đâu? Có đặc điểm
gì? là gia súc hay
gia cầm? Thức ăn
của nó là gì? Ích
lợi ntn? Nhà con
ni những con
vật gì?...
-> GD trẻ: Biết
chăm sóc bảo vệ
các con vật, biết
giữ khoảng cách
an tồn khi tiếp
xúc với con vật
ni.
- Điểm danh trẻ.
* Hoạt động 1: khởi
động: Cho trẻ đi theo
vòng tròn kết hợp các
kiểu đi dưới nên nhac bài
hát" con tàu xanh" .Sau
đó về 3 hàng dọc quay
ngang tập BTPTC
* Hoạt động 2: TRọng
động: Tập mỗi động tác 2
lần x 8nhịp
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
- Tay: Đưa tay lên cao,
kết hợp quay cổ tay;
-Lưng,bụng:quay người
sang trái, sang phải 2 tay
dang ngang.
- Chân: Đưa chân ra
trước, sang ngang, ra sau;
- Bật chân sáo.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
Trẻ đi nhẹ nhàng mọt đến
hai phút quanh sân tập
*Hoat động 1:
Cô tập trung trẻ -> giới
thiệu mục đích buổi
quan sát kiểm tra sức
khỏe trẻ
-> điểm danh -> GD trẻ
->đọc đồng dao đến địa
điểm quan sát.
*Hoat động 2: Quan
sát
Đến địa điểm QS, cô
hướng trẻ vào đối
tượng quan sát, đưa ra
các câu hỏi gợi mở, hỏi
trẻ: Đây là con gì? Có
đặc điểm như thế nào?
Sống ở đâu? Đẻ con
hay đẻ trứng? Thuộc
nhóm gia súc hay gia
cầm, có ích lợi gì?...>GD u q và chăm
sóc....
*HĐ 3: TCVĐ: Cô tổ
chức cho trẻ chơi 2-3
lần, cô quan sát nhận
xét chơi.
*HĐ 4: Chơi tự do với
đồ dùng đồ chơi ngồi
trời...
HĐ 5: Kết thúc: Tập
trung trẻ -> cơ nhận xét
buổi chơi -> điểm danh
cho trẻ đi rửa tay
4.1: HĐ1: Cơ cho trẻ chơi trị chơi
“ Mèo và chim sẻ“
4.2:HĐ 2: Bài Mới: a,TTC: Cô tập
trung trẻ cùng thỏa thuận về chủ đề
chơi chung, cơ giới thiệu trị chơi,
hỏi ý tưởng chơi của trẻ nếu là, Cơ
chốt lại trị chơi ở các góc bạn nào
muốn chơi ở góc nào dủ bạn cùng
chơi.
* GD trẻ: chơi vui vẻ, đồn kết,
khơng tranh giành đồ dùng đồ chơi
của nhau, giữu vệ sinh môi trường
lớp học gọn gàng, sạch sẽ...
*b: Quá trình chơi:
Trẻ về góc chơi, thỏa thuận vi chơi,
cơ bao qt trẻ chơi, giúp trẻ chơi,
hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi
mới, , gợi mở nội dung chơi cho
trẻ, giúp trẻ liên kết nhóm chơi,
khuyến khích trẻ chơi sáng tạo,
giao tiếp đúng đạo đức vai chơi.
VD: cơ đến góc PV gợi hỏi trẻ: Tơi
chào cơ ban hàng, cửa hàng của cơ
có bán con giống (hay thức ăn chăn
nuôi) không? Bao nhiêu tiền 1con...
* C: NX: Gần hết giờ cơ nhận xét
q trình trẻ chơi ở các góc, gợi mở
ý tưởng chơi cho buổi sau, cơ mời
tất cả trẻ về góc xây dựng một bạn
giới thiệu góc xây dựng cơ nhận xét
chung cho trẻ biểu diễn bài hát“
Chú mèo con“
4.3.HĐ3 Kết thúc: Trẻ cấtđdđc
Ngày .........tháng........năm 201.........
Hiệu trưởng nhận xét, đánh giá:......................................................................................................................................................................................
IV. KẾ HOẠCH TUẦN 02. Cchủ đề nhánh: Những con vật sống trong rừng ( Từ ngày 18/12/2017 đến ngày 22/12/2017)
Đón trẻHoạt
Học
trị chuyệnThể dục sáng
Chơi, HĐ ngồi trời
Chơi, HĐ ở các góc
động
có chủ đích
điểm danh
1. Nội dung:
1. Nội dung:
1. Nội dung:
1. Nội dung:
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
- TC với trẻ về 2
- QS 1 số con vật sống - Góc chơi đóng vai: TC bán hàng,
Tay: Đưa tay lên cao, kết
ngày nghỉ cuối
trong rừng (Con Thỏ,
gia đình, bác sĩ thú y
hợp quay cổ tay; Lưng,
tuần
Con voi, con hổ, con
- Góc chơi khám phá: QS các con
bụng:quay
người
sang
- TC về những con
ngựa vằn) Bằng đồ
vật nuôi, phân loại các con vật nuôi
trái, sang phải 2 tay dang
vật sống trong
chơi
trong GĐ và con vật sống trong
ngang. Chân: Đưa chân ra
rừng
- TCVĐ: Cáo và thỏ,
rừng, làm các con vật bằng lá cây.
trước, sang ngang, ra sau;
- Điểm danh trẻ
bẫy
chuột,
cáo
và
thỏ
- Góc thư vện( sách truyện): Xem,
Bật chân sáo.
- Chơi tự do với đồ
làm sách về các con vật sống trong
chơi ngoài trời, lá cây, rừng, trang trí cc b,d, đ, số 8, lắp
GDAN
phấn vẽ, chơi với cát
ghép các khối...
+ Dạy hát: Đố
và nước... Cắp cua bỏ
- Góc XD: XD vườn bách thú
Thứ ba
bạn
giỏ, ơ ăn quan.
- Góc phát triển vận động: trị chơi
19/12/17 2.Mục đích yêu
+ Nghe bài: Chú 2.Mục đích yêu cầu:
2. Mục đích yêu cầu
bowling, câu cá, xâu hột hạt,...
voi con ở bản
- Trẻ tập đúng các động
cầu:
- Trẻ nhận biết tên gọi, 2. Mục đích u cầu:
đơn
tác TDS cùng cơ, di
- Trẻ biết kể lại
1 số đặc điểm của 1 số - Kiến thức: Trẻ biết nhập vai chơi,
+ TCAN: Giai
những việc đã làm chuyển đội hình nhanh và
con vật sống trong
thể hiện vai chơi và giao tiếp đúng
điệu thân quen
hứng thú tham gia tập
trong 2 ngày nghỉ - GD trẻ: Tập TD buổi
rừng
đạo đức vai chơi...
cuối tuần
Trẻ
biết
chơi
trò
chơi
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hoạt
sáng giúp cho cơ thể khỏe
- Biết tên gọi, một mạnh và phát triển cân
vận động, trị chơi dân động nhóm, kỹ năng giao tiếp, SD
số đặc điểm, môi
gian và chơi tự do an
đồ dùng đồ chơi, kỹ năng tạo
đối
trường sống, thức
tồn
hình...
ăn, ích lợi..của
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia
những con vật
hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh lớp
sống trong rừng
học gọn gàng, sạch sẽ...
3. Chuẩn bị:
3. Chuẩn bị:
3. Chuẩn bị:
3. Chuẩn bị:
Sân
tập
bằng
phẳng,
- ND trò chuyện
- Địa điểm quan sát,
- Các góc chơi bó trí hợp lý,.
- Tranh ảnh về chủ sạch sẽ
con vật bằng nhựa, cát, - ĐDĐC các góc sắp xếp gọn gàng,
- Máy vi tính, loa
đề
nước, sỏi, bảng, phấn,
thuận tiện cho trẻ HĐ
- Sổ theo dõi trẻ
lá cây khô. Trẻ khỏe
đến lớp
mạnh, thoải mái
4. Cách tiến hành:
4. Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Khởi
4. Cách tiến hành:
4. Cách tiến hành:
- Cô ân cần đón trẻ động: Cho trẻ đi theo
*Hoat động 1:
4.1: HĐ1: Cơ cho trẻ chơi trị chơi
HĐ
buổi chiều
vào nhóm lớp, trao
đổi với phụ huynh
về sức khỏe của
trẻ, hướng trẻ vào
nhóm chơi trẻ
thích.
- Cơ trị chuyện
cùng trẻ theo các
nhân hoặc nhóm
nhỏ, cơ gợi hỏi trẻ:
Tranh vẽ gì? con
gì đây? Sống ở
đâu? Có đặc điểm
gì? là con vật hiền
lành hay hung dữ?
Thức ăn của nó là
gì? Ích lợi ntn?...
-> GD trẻ: Có ý
thức bảo vệ những
động vật quý
hiếm, biết giữ
khoảng cách an
toàn khi tiếp xúc
với con vật.
- Điểm danh trẻ.
vòng tròn kết hợp các
kiểu đi dưới nên nhac bài
hát" con tàu xanh" .Sau
đó về 3 hàng dọc quay
ngang tập BTPTC
* Hoạt động 2: Trọng
động: Tập mỗi động tác
2lần x 8nhịp
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
- Tay: Đưa tay lên cao,
kết hợp quay cổ tay;
-Lưng,bụng:quay người
sang trái, sang phải 2 tay
dang ngang. - Chân: Đưa
chân ra trước, sang
ngang, ra sau;
- Bật chân sáo.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
Trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2
phút
Cơ tập trung trẻ -> giới
thiệu mục đích buổi
quan sát -> KTSK trẻ
-> điểm danh -> GD trẻ
-> đọc đồng dao đến
địa điểm QS.
*Hoat động 2: Quan
sát
Đến địa điểm QS, cô
hướng trẻ vào đối
tượng QS, đưa ra các
câu hỏi gợi mở, hỏi trẻ:
Đây là con gì? Bạn nào
có nhạn xét gì veeg đặc
điểm của con vật..?
Sống ở đâu? Là con vật
hiền lành hay hung dữ,
có ích lợi gì?...->GD
trẻ:
*HĐ 3: TCVĐ: Cô tổ
chức cho trẻ chơi 2-3
lần, cô quan sát nhận
xét chơi.
*HĐ 4: Chơi tự do với
đồ dùng đồ chơi ngồi
trời...
HĐ 5: Kết thúc: Tập
trung trẻ -> cơ nhận xét
buổi chơi -> điểm danh
cho trẻ đi rửa tay
“ Cáo và thỏ“
4.2:HĐ 2: Bài Mới: a,TTC: Cô tập
trung trẻ cùng thỏa thuận về chủ đề
chơi chung, cơ giới thiệu trị chơi,
hỏi ý tưởng chơi của trẻ nếu là, Cô
chốt lại trị chơi ở các góc bạn nào
muốn chơi ở góc nào dủ bạn cùng
chơi.
* GD trẻ: chơi vui vẻ, đoàn kết,
không tranh giành đồ dùng đồ chơi
của nhau, giữu vệ sinh mơi trường
lớp học gọn gàng, sạch sẽ...
*b: Q trình chơi:
Trẻ về góc chơi, thỏa thuận vi chơi,
cơ bao qt trẻ chơi, giúp trẻ chơi,
hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi
mới, , gợi mở nội dung chơi cho
trẻ, giúp trẻ liên kết nhóm chơi,
khuyến khích trẻ chơi sáng tạo,
giao tiếp đúng đạo đức vai chơi.
VD: cơ đến góc XD gợi hỏi trẻ: Tôi
chào các bác XD, hôm nay các bác
sẽ XD gì nào? Các bác sẽ xây làm
mấy khu, đó là những khu
nào?...Theo tơi...
* C: NX: Gần hết giờ cơ nhận xét
q trình trẻ chơi ở các góc, gợi mở
ý tưởng chơi cho buổi sau, cô mời
tất cả trẻ về góc xây dựng một bạn
giới thiệu góc xây dựng cô nhận xét
chung cho trẻ biểu diễn bài hát“ Đố
bạn“
4.3.HĐ3 Kết thúc: Trẻ cấtđdđc
Ngày .........tháng........năm 201.......................
Hiệu trưởng nhận xét, đánh giá:.....................................................................................................................................................................................
IV. KẾ HOẠCH TUẦN 03. Chủ đề nhánh: Những con vật sống dưới nước ( Từ ngày 25/12/2017 đến ngày 29/12/2017)
Hoạt
Đón trẻThể dục sáng
Học
Chơi, HĐ ngồi trời
Chơi, HĐ ở các góc
HĐ
động
trò chuyệnđiểm danh
1. Nội dung:
- TC với trẻ về 2
ngày nghỉ cuối
tuần
- TC về những con
vật sống dưới
nước
- Điểm danh trẻ
có chủ đích
1. Nội dung:
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
Tay: Đưa tay lên cao, kết
hợp quay cổ tay; Lưng,
bụng:quay người sang
trái, sang phải 2 tay dang
ngang. Chân: Đưa chân ra
trước, sang ngang, ra sau;
Bật chân sáo.
Thứ tư
27/12/17
2.Mục đích yêu
cầu:
- Trẻ biết kể lại
những việc đã làm
trong 2 ngày nghỉ
cuối tuần
- Biết tên gọi, một
số đặc điểm, môi
trường sống, thức
ăn, ích lợi..của
những con vật
sống dưới nước
2. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập đúng các động
tác TDS cùng cô
-Di chuyển được đội
hình theo hiệu lệnh của
cơ.
- Hứng thú tham gia tập
- GD trẻ: Tập thể dục
buổi sáng giúp cho cơ thể
khỏe mạnh và phát triển
cân đối
3. Chuẩn bị:
- ND trò chuyện
- Tranh ảnh về chủ
đề
- Sổ theo dõi trẻ
đến lớp
3. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng,
sạch sẽ
- Máy vi tính, loa
4. Cách tiến hành:
4. Cách tiến hành:
- Cơ ân cần đón trẻ *Hoạt động 1: Khởi
vào nhóm lớp, trao động: Cho trẻ đi theo
KPKH
Phân loại con
vật sống dưới
nước theo 2 - 3
dấu hiệu
(CCKTM)
Buổi chiều
1. Nội dung:
- QS 1 số con vật sống
dưới nước ( Con cua,
con cá, con tôm, con
ốc)
- TCVĐ: thả đỉa ba ba,
Cáo ơi ngủ à
- Chơi tự do với đồ
chơi ngoài trời, lá cây,
phấn vẽ, chơi với cát
và nước, xếp ao cá, câu
cá, làm con ếch, cắp
cua bỏ giỏ, ơ ăn quan
2.Mục đích u cầu:
- Trẻ nhận biết tên gọi,
1 số đặc điểm của 1 số
con vật sống dưới nước
- Trẻ biết chơi trò chơi
vận động, trò chơi dân
gian, chơi tự do an toàn
3. Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát,
con vật thật, cát, nước,
lá cây khô, bộ cần câu
cá, bể cá.....
- Trẻ khỏe mạnh, thoải
mái
4. Cách tiến hành:
*Hoat động 1:
Cơ tập trung trẻ -> giới
1. Nội dung:
- Góc chơi đóng vai: TC bán hàng (
con giống, thức ăn cho cá) , TC
xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Bác sỹ thú y.
- Góc chơi khám phá: QS các con
vật sống dưới nước khám phá cách
di chuyển, phân loại lô tơ..
- Góc thư vện( sách truyện): Xem,
làm sách về các con vật sống dưới
nước, tô cc b,d, đ, số 8, chơi các trị
chơi học tập
- Góc XD: XD Trại ni thủy sản
- Góc nghệ thuật: tơ, vẽ, xé dán,
nặn... các con vật sống dưới nước
2. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Trẻ biết nhập vai chơi,
thể hiện vai chơi và giao tiếp đúng
đạo đức vai chơi...
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hoạt
động nhóm, kỹ năng giao tiếp, SD
đồ dùng đồ chơi, kỹ năng tạo
hình...
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh lớp
học gọn gàng, sạch sẽ...
3. Chuẩn bị:
- Các góc chơi bố trí hợp lý,.
- ĐDĐC các góc sắp xếp gọn gàng,
đún với chủ đề thuận tiện cho trẻ
hoạt động
4. Cách tiến hành:
4.1: HĐ1: Cơ cho trẻ chơi trị chơi
“ Thả đỉa ba ba“
đổi với phụ huynh
về trẻ, hướng trẻ
vào nhóm chơi trẻ
thích.
- Cơ trị chuyện
cùng trẻ theo các
nhân hoặc nhóm
nhỏ, cơ gợi hỏi trẻ:
Tranh vẽ gì? con
gì đây? Sống ở
đâu? Có đặc điểm
gì? Thức ăn của nó
là gì? Ích lợi
ntn?...
-> GD trẻ: Con
làm gì để cho mơi
trường nước ln
sạch sẽ để các con
vật phát triển tốt....
- Điểm danh trẻ.
vòng tròn kết hợp các
kiểu đi dưới nên nhac bài
hát" con tàu xanh" .Sau
đó về 3 hàng dọc quay
ngang tập BTPTC
* Hoạt động 2: Trọng
động: Tập mỗi động tác
2lần x 8nhịp
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
- Tay: Đưa tay lên cao,
kết hợp quay cổ tay;
-Lưng,bụng:quay người
sang trái, sang phải 2 tay
dang ngang. - Chân: Đưa
chân ra trước, sang
ngang, ra sau;
- Bật chân sáo.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
Trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2
phút
thiệu mục đích buổi
quan sát -> KTSK trẻ
-> điểm danh -> GD trẻ
-> đọc đồng dao đến
địa điểm QS.
*Hoat động 2: Quan
sát
Đến địa điểm QS, cô
hướng trẻ vào đối
tượng quan sát, đưa ra
các câu hỏi gợi mở, hỏi
trẻ: Đây là con gì? Bạn
nào có nhạn xét gì về
đặc điểm của con vật..?
Sống ở đâu? Là con
vật, có ích lợi gì?..
>GD trẻ: bảo vệ nguồn
nước......
*HĐ 3: TCVĐ: Cô tổ
chức cho trẻ chơi 2-3
lần, cô quan sát nhận
xét chơi.
*HĐ 4: Chơi tự do với
đồ dùng đồ chơi ngoài
trời...
HĐ 5: Kết thúc: Tập
trung trẻ -> cô nhận xét
buổi chơi -> điểm danh
cho trẻ đi rửa tay
4.2:HĐ 2: Bài Mới: a,TTC: Cô tập
trung trẻ cùng thỏa thuận về chủ đề
chơi chung, cơ giới thiệu trị chơi,
hỏi ý tưởng chơi của trẻ nếu là, Cơ
chốt lại trị chơi ở các góc bạn nào
muốn chơi ở góc nào dủ bạn cùng
chơi.
* GD trẻ: chơi vui vẻ, đồn kết,
khơng tranh giành đồ dùng đồ chơi
của nhau, giữu vệ sinh mơi trường
lớp học gọn gàng, sạch sẽ...
*b: Q trình chơi:
Trẻ về góc chơi, thỏa thuận vi chơi,
cơ bao qt trẻ chơi, giúp trẻ chơi,
hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi
mới, , gợi mở nội dung chơi cho
trẻ, giúp trẻ liên kết nhóm chơi,
khuyến khích trẻ chơi sáng tạo,
giao tiếp đúng đạo đức vai chơi
VD: Cơ đến góc khám phá: Các
bác đang xem tranh gì? Con vật
này? sống ở đâu? nó di chuyển
được là nhờ có gì?...
* C: NX: Gần hết giờ cơ nhận xét
q trình trẻ chơi ở các góc, gợi mở
ý tưởng chơi cho buổi sau, cơ mời
tất cả trẻ về góc xây dựng một bạn
giới thiệu góc xây dựng cô nhận xét
chung cho trẻ biểu diễn bài hát “Cá
vàng bơi“
4.3.HĐ3 Kết thúc: Trẻ cấtđdđc
Ngày .........tháng........năm 201.........
Hiệu trưởng nhận xét, đánh giá:....................................................................................................................................................................................
IV. KẾ HOẠCH TUẦN 04. Chủ đề nhánh: Chim và côn trùng ( Từ ngày 02/01/2018 đến ngày 5/01/2018)
Hoạt
Đón trẻ-
Thể dục sáng
Học
Chơi, HĐ ngồi trời
Chơi, HĐ ở các góc
HĐ
trò chuyệnđiểm danh
1. Nội dung:
- TC với trẻ về 2
ngày nghỉ cuối
Thứ hai tuần
01/01/18
- TC về một số
loài chim và côn
trùng
- Trao đỏi với phụ
huynh về trẻ.
- Điểm danh trẻ
động
2.Mục đích yêu
cầu:
- Trẻ biết kể lại
những việc đã làm
trong 2 ngày nghỉ
cuối tuần
- Biết tên gọi, một
số đặc điểm, MTS,
thức ăn,íchlợi, tác
hại....của một số
lồi chim và cơn
Thứ tư
trùng
03/01/18
3. Chuẩn bị:
- ND trò chuyện
- Tranh ảnh về chủ
đề
- Sổ theo dõi trẻ
đến lớp
Thứ ba
02/01/18
4. Cách tiến hành:
Thứ năm
- Cô ân cần đón trẻ
vào nhóm lớp, trao
đổi với phụ huynh
về trẻ, hướng trẻ
có chủ đích
1. Nội dung:
Nghỉ bù tết
- Hơ hấp: Hít vào thở ra; dương lịch
Tay: Đưa tay lên cao, kết
hợp quay cổ tay; Lưng,
bụng:quay người sang
trái, sang phải 2 tay dang
ngang. Chân: Đưa chân ra
trước, sang ngang, ra sau;
Bật chân sáo.
LQT
Đếm đến 8, nb
2. Mục đích u cầu
các nhóm có 8
- Trẻ tập đúng các động ĐT, NB số 8, so
tác TDS cùng cô
sánh thêm bớt
-Di chuyển được đội
trong PV 8
hình theo hiệu lệnh của
cơ.
- Hứng thú tham gia tập
- GD trẻ: Tập TD buổi
sáng giúp cho cơ thể khỏe
mạnh và phát triển cân
đối
PTVĐNT
Những vận
động viên khéo
léo
-
3. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng,
sạch sẽ
- Máy vi tính, loa
4. Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Khởi
động: Cho trẻ đi theo
vòng tròn kết hợp các
kiểu đi dưới nên nhac bài
hát" con tàu xanh" .Sau
LQT
So sánh phát
hiện quy tắc sắp
xếp và sắp xếp
buổi chiều
1. Nội dung:
- QS thời tiết
- QS một số loại côn
trùng, chim ( Con vẹt,
chim sẻ, chim bồ
câu...)
- TCVĐ: Mèo và chim
sẻ., con muỗi, bẫy
chuột
- Chơi tự do với đồ
chơi ngoài trời, chơi
với các nguyên vật
liệu: Gấp con chuồn
chuồn, vẽ phấn hình
các con vật, bẫy ruồi...
- Chơi một số trị chơi
dân gian...
2.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết sự thay đổi
của thời tiết
- Trẻ NB tên gọi, 1 số
đặc điểm của 1 số con
côn trùng và chim.
- Trẻ biết chơi TCVĐ,
TCDG & chơi tự do an
toàn
3. Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát,
con vật thật, Đ D ĐC.
- Trẻ khỏe mạnh, thoải
mái
4. Cách tiến hành
*Hoat động 1:
Cô tập trung trẻ -> giới
thiệu mục đích buổi
quan sát -> KTSK trẻ
1. Nội dung:
- Góc chơi đóng vai: TC bán hàng
( đồ lưu niệm, các con giống...) ,
TC xưởng sản đồ chơi
- Góc chơi khám phá: QS khám
phá về côn trùng và chim, phân loại
lô tô, làm con vật từ lá cây....
- Góc thư vện( sách truyện): Xem,
làm sách về các con côn trùng và
chim... tô cc b,d đ, i t c, số 8, chơi
các TC học tập
- Góc Vận động: chơi với bóng, với
vịng, với sỏi... ( Bật ơ, đi đập bắt
bóng, chơi cắp cua...)
- Góc nghệ thuật: tơ, vẽ, xé dán,
nặn... các con chim và cơn trùng.
2. Mục đích u cầu:
- Kiến thức: Trẻ biết nhập vai chơi,
thể hiện vai chơi và giao tiếp đúng
đạo đức vai chơi...
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hoạt
động nhóm, kỹ năng giao tiếp, SD
đồ dùng đồ chơi, kỹ năng tạo
hình...
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động, biết giữ gìn vệ sinh lớp
học gọn gàng, sạch sẽ...
3. Chuẩn bị:
- Các góc chơi bó trí hợp lý,.
- ĐDĐC, các ngvl các góc sắp xếp
gọn gàng, thuận tiện cho trẻ HĐ
4. Cách tiến hành:
4.1: HĐ1: Cô cho trẻ chơi trị chơi
“ Bẫy chuột“
4.2:HĐ 2: Bài Mới: a,TTC: Cơ tập
trung trẻ cùng thỏa thuận về chủ đề
HĐVS:
Dạy trẻ kỹ
năng: đánh
răng
(ÔN)
Đồng dao
Xỉa cá mè
(ÔN)
- HĐLĐ:
Lau đồ dùng
đồ chơi ở
04/01/18
Thứ sáu
5/01/18
vào nhóm chơi trẻ
thích.
- Cơ cho trẻ vào
lớp chơi với đồ
dùng đồ chơi, cơ
trị chuyện cùng
trẻ, cơ gợi hỏi trẻ:
Tranh vẽ gì? con
gì đây? Sống ở
đâu? Có đặc điểm
gì?Thức ăn của nó
là gì? Ích lợi ntn?
con này có tác hại
như thế nào?
-> GD trẻ: Con
làm gì để bảo vệ
các lồi chim
Con cần làm gì?
để giữ an tồn với
những con cơn
trùng gây hại...
- Điểm danh trẻ.
đó về 3 hàng dọc quay
ngang tập BTPTC
* Hoạt động 2: Trọng
động: Tập mỗi động tác
2lần x 8nhịp
- Hơ hấp: Hít vào thở ra;
- Tay: Đưa tay lên cao,
kết hợp quay cổ tay;
-Lưng,bụng:quay người
sang trái, sang phải 2 tay
dang ngang. - Chân: Đưa
chân ra trước, sang
ngang, ra sau;
- Bật chân sáo.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
Trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2
phút
theo quy tắc
GDAN
+ VĐ theo TTC
Bài
hát
con
chuồn chuồn
+ Nghe bài: Chị
ong nâu và em bé
+ TCAN: Nghe
giai điệu đoán tên
bài hát
-> điểm danh -> GD trẻ
-> đọc đồng dao đến
địa điểm QS.
*Hoat động 2: Quan
sát
Đến địa điểm QS, cô
hướng trẻ vào đối
tượng QS, đưa ra các
câu hỏi gợi mở, hỏi trẻ:
Đây là con gì? Bạn nào
có nhạn xét gì về đặc
điểm của con vật..?
Sống ở đâu? Là con
vật, có ích lợi gì?..
>GD trẻ bảo vệ các
lồi chim và tránh xa
côn trùng gây hại...
*HĐ 3: TCVĐ: Cô tổ
chức cho trẻ chơi 2-3
lần, cô quan sát nhận
xét chơi.
*HĐ 4: Chơi tự do với
đồ dùng đồ chơi ngoài
trời...
HĐ 5: Kết thúc: Tập
trung trẻ -> cô nhận xét
buổi chơi -> điểm danh
cho trẻ đi rửa tay
chơi chung, cơ giới thiệu trị chơi,
hỏi ý tưởng chơi của trẻ nếu là, Cô
chốt lại trị chơi ở các góc bạn nào
muốn chơi ở góc nào dủ bạn cùng
chơi.
* GD trẻ: chơi vui vẻ, đoàn kết,
không tranh giành đồ dùng đồ chơi
của nhau, giữu vệ sinh mơi trường
lớp học gọn gàng, sạch sẽ...
*b: Q trình chơi:
Trẻ về góc chơi, thỏa thuận vi chơi,
cơ bao qt trẻ chơi, giúp trẻ chơi,
hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi
mới, , gợi mở nội dung chơi cho
trẻ, giúp trẻ liên kết nhóm chơi,
khuyến khích trẻ chơi sáng tạo,
giao tiếp đúng đạo đức vai chơi
VD: Cơ đến góc khám phá: Các
bác đang xem tranh gì? Con vật
này? sống ở đâu? nó di chuyển
được là nhờ có gì? nó có hại hay có
lợi...
* C: NX: Gần hết giờ cơ nhận xét
q trình trẻ chơi ở các góc, gợi mở
ý tưởng chơi cho buổi sau, cơ mời
tất cả trẻ về góc xây dựng một bạn
giới thiệu góc xây dựng cơ nhận xét
chung cho trẻ biểu diễn bài hát
“Con chuồn chuồn“
4.3.HĐ3 Kết thúc: Trẻ cất đd,đc
các góc
(Ơn)
- VN cuối
tuần
- Nêu gương
- HĐTC
Ngày .........tháng........năm 201...........
Hiệu trưởng nhận xét, đánh giá:......................................................................................................................................................................................
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TỪNG NGÀY: Tuần 2 chủ đề nhánh : Con vật ni trong gia đình
Mục đích Thời gianChuẩn bị
HĐ của cô
HĐ của trẻ
Hoạt động
yêu cầu
Thứ Tư
1. Kiến thức:
1. Địa điểm
Hoạt động 1: Gây hứng thú
13/12/17
- Trẻ nhớ tên bài thơ, Trong lớp học
- Cô đọc câu đố về con mèo đố trẻ.
- Trẻ đoán. Con mèo
LQVH
Thơ: Mèo
đi câu cá
( RKN)
tên tác giả, hiểu rõ
nội dung bài thơ, cảm
nhận được âm điệu
êm dịu của bài thơ.
-Trẻ biết mèo là con
vật ni trong gia
đình.
2. Kỹ năng:
-Trẻ có kỹ năng đọc
thơ, rèn kỹ năng đọc
thơ rõ ràng, mạch lạc,
thể hiện diễn cảm.
-Rèn kỹ năng trả lời
câu hỏi một cách rõ
ràng mạch lạc.
-Phát triển ngôn n
gữ văn học, khả năng
cảm thụ văn học, phát
triển tư duy tưởng
tượng cho trẻ.
3.Giáo dục:
-Giáo dục trẻ yêu lao
đông, không ỷ nại,
không trông chờ
người khác.
-Biết yêu quý bảo vệ
các các con vật.
2. Đồ dùng của
cô:
- Giáo án chi
tiết, rõ ràng.
- Ti vi, kết nối
máy tính
- Giáo án điện
tử được thiết kế
trên power point
có các hình ảnh
về nội dung bài
thơ.
- Nhạc khơng
lời bài hát “
Chú mèo con”,
“Đố bạn”.
3. Đồ dùng của
trẻ:
-Tâm lý thoải
mái.
-Trang
phục:
Mèo anh, mèo
em, thỏ, 2 mũ
mèo, 4 mũ thỏ.
- 2 chiếc cần
câu, 2 cái giỏ,
một ngơi nhà,
mơ hình ao cá,
mơ hình dịng
sơng
- Cho trẻ quan sát con mèo trên màm hình.
- Trẻ quan sát gọi tên con
mèo
- Các con có biết con mèo có trong bài thơ nào mà hơm - Bài thơ mèo đi câu cá ạ.
trước các con đã được học.
- Đúng rồi đấy đó là bài thơ: “Mèo đi câu cá” của tác giả
Thái Hồng Linh mà hơm trước cơ đã đọc cho các con nghe.
Hôm nay cô sẽ đọc lại cho các con nghe bài thơ này nhé.
- Vâng ạ
2. Hoạt động 2: Bài mới
2.1. Cô đọc thơ cho trẻ nghe:
-Cơ đọc lần 1:
+ Thể hiên diễn cảm tình cảm, ngắt giọng đúng câu: Sông -Trẻ nghe cô đọc.
cái, quá chừng, em rồi, là vui, cũng đủ,
+ Các con vừa nghe cơ đọc bài thơ gì?
- Mèo đi câu cá.
+Bài thơ do ai sáng tác?
- Nhà thơ Thái Hoàng Linh
-Cơ đọc lần 2: Diễn cảm, hình ảnh - Qua ti vi.
-Trẻ nghe và quan sát trên
ti vi.
2.2. Đàm thoại - Trích dẫn làm rõ ý
- Bài thơ mèo đi câu cá
- Cô vừa đọc cho cô nghe bài thơ gì?
- Nói về anh em mèo trắng
- Bài thơ nói về ai?
- Anh em mèo trắng
- Anh em mèo trắng đi đâu?
Vác giỏ đi câu.
- Em ngồi bờ ao
- Anh em mèo trắng đi câu cá ở đâu?
Anh ra sông cái.
- Hiu hiu gió thổi
- Khơng khí mát mẻ ở bờ sông thể hiện ở câu thơ nào?
Buồn ngủ quá chừng.
- Mèo anh khơng câu được
- Mèo anh có câu được cá khơng? Vì sao?
cá ạ, vì gió mát làm mèo
anh buồn ngủ a.
- Khi mèo anh ngủ mèo anh đã nghĩ gì?
- Lịng riêng ... đã có em
rồi.
- Mèo em có câu được cá khơng? Vì sao?
- Mèo em khơng câu được
cá vì tưởng có mèo anh câu
- Lúc ông mặt trời xuống núi đi ngủ thì anh em nhà
cá cho mình ăn rồi, nên
mèo đã vội vã làm gì?
mèo em nhập bạn vui chơi
cùng các bạn thỏ.
- Khi về nhà thì chuyện gì đã sẩy ra với anh em nhà mèo?
- Lúc ông mặt trời
Quay về lều gianh
- Giỏ em, giỏ anh..... Meo
- Qua bài thơ này các con rút ra được bài học gì?
*Giáo dục: Các con phải chăm chỉ lao động, không nên lười
biếng, không được ỷ lại vào người khác và khi được ông bà,
bố mẹ, cô giáo giao cho việc gì các con phải hồn thành
cơng việc mới được làm việc khác các con có đồng ý với cô
như vậy không.
2.3. Dậy trẻ đọc thơ.
- Các con chú ý đọc diễn cảm: Bốn câu đầu đọc chậm dãi,
ngắt giọng lâu hơn bình thường sau câu thứ 3, thứ 4, sáu câu
tiếp theo đọc chậm rãi, cường độ giọng hơi nhỏ. Khổ thơ tiếp
theo “Mèo em... vui chơi” đọc với giọng vui, nhịp hơi nhanh.
Hai câu thơ tiếp đọc chậm rãi, câu thơ “Đôi mèo... quay về
lều gianh” đọc nhanh thể hiện sự vội vàng luống cuống “.
Khổ thơ cuối còn lại đọc chậm.
- Nhấn mạnh các từ “ q chừng”, “ồ thơi”, “ hớn hở”, “hối
hả”, “nhắn nhó”, “meo meo”.
-Cả lớp đọc lần 1 (cô sửa sai những từ khó q chừng, thầm
chắc, ồ thơi, hớn hở, hối hả, lều gianh, nhăn nhó…).
- Cả lớp đọc lần 2.
-Thi đua theo tổ: (3 tổ)
-Đọc thơ to, nhỏ.
-Đọc thơ nối tiêp.
-Đọc theo nhóm.
-Đọc cá nhân.
(Trẻ đọc cơ sửa sai dưới nhiều hình thức)
meo.
- Trẻ trả lời: Phải chăm chỉ,
khơng được lười biếng,
không được ỷ lại cho người
khác...
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chú ý nghe.
- Trẻ đọc lần 1 Trẻ đứng
đọc
- Lần 2 trẻ ngồi đọc
- 3 tổ thi đua đọc thơ. ( Mỗi
tổ đọc 1 lần)
- Trẻ thi đua đọc thơ theo
hiệu lệnh của cơ.
- 1-2 nhóm trẻ lên đọc.
- Cá nhân trẻ lên đọc thơ
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- Trẻ ra chào khán giả, và
-Trò chơi: Đóng kịch “Mèo đi câu cá”.
thể hiện vai diễn.
-Để bài thơ thêm sinh động hơn, sau đây màn kịch mèo đi
câu các do các bạn trong nhóm mèo mi thể hiện
-Cô dẫn chuyên
4 . Hoạt động 4: Kết thúc
- Trẻ ra chơi
Trẻ hát vận động bài “Chú mèo con” ra chơi.
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TỪNG NGÀY: Tuần 3 chủ đề nhánh: Những con vật sống trong rừng
Thời gianhoạt động
Mục đích u cầu
Chuẩn bị
HĐ của cơ
HĐ của trẻ
Thứ ba
19/12/17
HĐS
GDAN
1. Kiến Thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát,
tên tác giả, hiểu nội
dung bài hát và thuộc
lời bài hát “Đố bạn”
- Trẻ được nghe giai
điệu vui tươi hồn nhiên
của bài hát: “Chú voi
con ở Bản Đơn”, từ đó
trẻ hiểu được nội dung
ý nghĩa của bài hát.
- Trẻ chơi trò chơi đúng
luật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hát
đúng nhạc, nhịp nhàng
phù hợp với giai điệu
của bài hát “Đố bạn”
- Rèn luyện thính giác và
khả năng phản ứng nhanh
nhẹn qua trị chơi âm nhạc.
- Rèn luyện tính tự tin,
tự nhiên khi biểu diễn.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích, hứng
thú, tích cực tham gia
vào hoạt động, thể hiện
1. Địa điểm
Trong lớp học
2. Đồ dùng
của cơ:
- Ti vi, hình
ảnh một số
con vật sống
trong rừng.
- Mũ con voi,
dụng cụ âm
nhạc.
- 3 tấm bìa có
biểu tượng các
đội, 10 bông
hoa.
- Nhạc một số
bài hát: Đố
bạn; Cá vàng
bơi; một con
vịt, Đàn gà
con, Gà trống
mèo con và
cún con, Chú
voi con ở bản
Đôn.
2. Đồ dùng
của trẻ:
* Hoạt động 1. Gây hứng thú
Cơ mở hình ảnh cho trẻ quan sát một số con vật: Khỉ, hươu,
voi, gấu và đàm thoại với trẻ.
- Bạn khỉ, bạn voi, bạn hươu có trong bài hát “Đố bạn” sáng
tác của nhạc sỹ Hồng Ngọc các con cùng lắng nghe nhé
2. Hoạt động 2: Bài mới.
* Dạy trẻ hát Đố bạn:
- Cô hát thể hiện lần 1 vừa hát vừa thể hiện
- Cô và các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát “Đố bạn” do ai sáng tác.
- Cô hát lại lần 2 giảng nội dung bài hát
- Các con cảm nhận giai điệu bài hát như thế nào?
- Trẻ ngồi xuống bên cô,
trao đổi thảo luận cùng cô.
- Trẻ lắng nghe
+ Dạy hát:
Đố bạn
+ Nghe bài:
Chú voi con
ở bản đôn
+ TCAN:
Giai điệu
thân quen
- Trẻ lắng nghe.
- Bài hát “đố bạn”
- Nhạc sỹ Hồng Ngọc
- Trẻ lắng nghe cô
- Giai diệu bài hát vui tươi,
hồn nhiên, nhí nhảnh.
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ hats 2-3 lần
- trẻ hát theo tổ, nhóm, cá
nhân
- Cơ hát lần 3 cho trẻ nghe
- Cô cho dạy cả lớp hát 2-3 lần
Cô dạy hát theo tổ, nhóm, cá nhân
(Khi trẻ hát cơ quan sát động viên khuyến khích trẻ và sửa
sai cho trẻ.)
* Trò chơi âm nhạc: Giai điệu thân quen
- Trẻ nghe cô phổ biến cách
- Đến với hội xuân hôm nay các bạn còn được tham dự một
chơi, luật chơi, sau đó chia
trị chơi đó là trị chơi giai điệu thân quen:
làm 3 đội và tham gia chơi.
+ Cách chơi: 3 đội chú ý lắng nghe bản nhạc khi bản nhạc
kết thúc các đội được suy nghĩ trong 5 giây đội nào rung
chng trước đội đó sẽ được quyền trả lời, nếu trả lời đúng
- Trẻ kiểm tra cùng cơ
thì được 1 bơng hoa, đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội
đó thắng cuộc
+ Luật chơi: Khi chưa hết 5 giây đội nào có tín hiệu là phạm
luật mất quyền trả lời. nếu trả lời sai thì nhường quyền trả lời
cho 2 đội cịn lại.
- Cơ kiểm tra kết quả của 3 đội.
* Nghe hát: Chú voi con ở bản Đơn
- Trẻ trả lời.
- Cơ đóng vai chú voi: Các bạn ơi cho mình vui hội với, các
bạn có biết mình là ai khơng?
- Trẻ lắng nghe.
- Mình ở tận Bản Đôn xa xôi đấy các bạn ạ. Để hiểu rõ cuộc
sống của chúng mình các bạn hãy lắng nghe bài hát: Chú voi
cảm xúc và biết hưởng
ứng cùng cô khi nghe
giai điệu vui tươi của
bài hát.
- Có tinh thần hợp tác
với bạn.
- Giáo dục trẻ yêu quí
và bảo vệ các con vật.
con ở bản Đôn do nhạc sỹ phạm tuyên sáng tác nhé.
- Cô hát lần 1 kết hợp nhạc đệm.
- Các bạn vừa được nghe bài hát gì?
- Bài hát do ai sáng tác?
- Mũ bướm
vàng, mũ sóc,
mũ thỏ
- Xắc xơ
- Các bạn thấy giai điệu bài hát như thế nào?
- Bài hát nói lên cuộc sống gắn bó giữa chúng tôi và những
người dân của bản Đôn họ rất yêu q chúng tơi cịn các bạn
thì sao?
- Mời các bạn cùng đứng lên múa hát cùng Voi con nhé,
( Cho trẻ nghe lần 2 qua băng)
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cho trẻ đọc bài thơ chú voi con.
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TỪNG NGÀY: Tuần 3, chủ đề nhánh: Những con vật sống dưới nước
Mục đích Thời gianChuẩn bị
HĐ của cô
Hoạt động
yêu cầu
- Bài chú voi con ở bản
Đôn.
- Bài hát do chú Phạm
Tuyên sáng tác.
- Giai điệu bài hát vui tươi
rộn ràng.
- Chúng tơi cũng rất u
q các bạn.
Trẻ nghe và biểu diễn cùng
cô.
- Trẻ vừa đi vừa đọc bài
thơ: “Con voi” ra sân chơi.
HĐ của trẻ
Thứ tư
27/12/17
KPKH
Phân loại
con vật
sống dưới
nước theo
2 - 3 dấu
hiệu ( con
cá, con cua
và con ốc)
(CCKTM)
1. Kiến Thức:
- Trẻ biết được tên gọi,
đặc điểm cấu tạo, nơi
sống, vận động, ích lợi
của một số con vật sống
dưới nước như: cá, cua,
ốc.
- Trẻ thấy được sự phong
phú, đa dạng của các con
vật sống dưới nước và
được trực tiếp quan sát
chúng.
- Trẻ nhận biết, so sánh
điểm giống và khác nhau
của 3 con vật cá,cua, ốc
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng
quan sát, so sánh ghi nhớ
có chủ định.
- Hình thành ở trẻ kỹ
năng thảo luận
nhóm,khám phá qua con
vật thật
- Trẻ có kỹ năng chơi các
trị chơi, giúp trẻ có kỹ
năng phối hợp các giác
quan giữa tay và mắt...
1. Địa điểm
Trong lớp học
2. Đồ dùng
của cơ.
- Ti vi , máy
vi tính , Một
đoạn phim về
các con vật
dưới nước:
Cua, cá, tơm,
ốc, rùa…Hình ảnh mở
rộng một số
con vật sống
dưới nước,
Tranh để chơi
trị chơi “thử
tài thơng
minh” 3chậu
cá, ốc, cua , 3
khăn mặt.
Tranh con
cua, con cá,
con ốc có gắn
chữ cái ở phía
- Có kỹ năng trẻ lời các sau .
câu hỏi rõ ràng, mạch
3. Đồ dùng
lạc.
của trẻ.
3. Thái độ:
Lô tô: Con
- Trẻ hứng thú tham gia trai trai, con
vào các hoạt động
cá, con cua,
khám phá và các trò
con ốc, con
chơi.
tôm, rổ nhựa
- Giáo dục trẻ biết bảo
vệ nguồn nước, không
vứt rác xuống ao hồ,
* Hoạt động 1 : Gây hứng thú :
- Cô và trẻ cùng hát bài “Cá vàng bơi”
Các con vừa hát bài gì ?
- Cơ giới thiệu đẫn dắt vào bài
* Hoạt động 2 : Bài mới.
2.1 Cùng nhau khám phá.
- Cô đã chuẩn bị những bể cá, bể cua, ốc, các con hãy chia làm 3
nhóm cùng nhau khám phá, trao đổi, thảo luận và đưa ra ý kiến
nhận xét về các con vật nhé.
- Cơ gợi mở hỏi trẻ: Nhóm của các con quan sát được những gì ?
- Bạn nào cũng quan sát được con cá nữa ?
- Con cá có đặc điểm gì?
- Cá sống ở đâu ? cá ăn gì ?
- Con cá có mầu như thế nào ?
- Cá bơi được là nhờ cái gi?
- Cô cho trẻ quan sát chậu cá chép.
Con cá chép có đầu, mình, đi,vây, vẩy, ở đầu có mồm, mắt,
mang để thở, mình có vây lưng và vây bụng để làm cánh lái,đi
có vây dài để bơi.
-Cô mở rộng các loại cá cho trẻ
- Cô bắt con cá lên và hỏi trẻ khơng có nước cá có bơi được
khơng ?
Vì sao?
- Trẻ hát và làm động tác
minh họa cá vàng bơi
- ca vàng bơi ạ
- Trẻ chia làm 3 nhóm cùng
nhau quan sát, trao đổi,
thảo luận, khám phá ( bắt
cá, ốc, sờ mai cua...)
- Trẻ đưa ra những ý kiến
nhận xét của mình về các
con vật mà trẻ được quan
sát được.
- Cá có đầu, mình, đi, có
vây, vẩy, mắt, miệng,
mang...
-Cá sống dưới nước
- Sống ở ao, hồ…
Ăn cỏ ,rau,sinh vật,…
Trẻ trả lời
- Cá bơi được là nhờ có
đi, vây
- Trẻ chú ý quan sát và lắng
nghe cơ.
- Có cá mè , cá trắm, cá quả
,cá chim…
-Giáo duc trẻ không được vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn Trẻ trả lời không ạ
nước …
- Vì khơng có nước cá sẽ
khơng thở được
Các con đã được ăn những món ăn nào từ cá ?
-Trẻ quan sát món cá rán,
Cơ cho trẻ xem món ăn được chế biến từ cá
cá kho,canh cá…
tránh xa khu vực ao hồ
nguy hiểm ,biết ích lợi
của việc ăn các món ăn
được chế biến từ các
động vật sống dưới
nước.
- Ngoài con cá ra các con quan sát được con gì nữa?
- Con cua có đặc điểm gì nổi bật?
- Con cua sống ở đâu ?
- Cua di chuyển như thế nào?
- Cơ chốt lại: cua có mai cứng ,2 càng,8 cẳng,và bò ngang
các con ạ
- Con được biết món ăn gì chế biến từ cua nào ?
- Ngồi cua đồng cịn cua sống ở đâu nữa ?
* So sánh sự giống và khác nhau của con cá và con cua qua
con vật thật.
- Các con quan sát cho cô biết con cá và con cua giống và
khác nhau ở điểm nào?
* Cô chốt lại: điểm giống và khác nhau giữa con cá và con
cua. món ăn có giầu chất dinh dưỡng.
-Giống nhau :Con cá và con cua đều sống ở dưới nước
-Khác nhau : con cá có vẩy,có vây,có đi cịn con cua có
tám cẳng, hai càng và bị ngang
- Cơ đố các con :
“ Nhà hình xoắn ở dưới ao
Chỉ có một cửa ra vào mà thơi
Mang nhà đi khắp mọi nơi
Khơng đi đóng cửa nghỉ ngơi một mình”
- Các con có nhận xét gì về con ốc?
- Con ốc sống ở đâu ?
- Con ốc bị bằng gì
- Con ốc để trên cạn có sống được không ?
* Cô chốt lại: Con ốc sống ở dưới nước,con ốc có vỏ cứng
hình xoắn và có miệng.
- Con được ăn món ăn gì chế biến từ ốc ?
- Ngoài con ốc ở nước ngọt con biết con ốc sống ở đâu nữa ?
* So sánh: sự giống và khác nhau của con cua và con ốc
-Con cua
- Con cua có 2 càng, 8
cẳng, có mai cứng
- Con cua sống ở dưới nưới
- Cua di chuyển được là
nhờ 2 càng và 8 cẳng...
- Trẻ lắng nghe
- Canh cua ,cua rang…
- Cịn có cua biển ạ.
- Trẻ quan sát, so sánh và
đưa ra nhận xét của mình:
- Giống nhau: đều sống ở
dưới nước, món ăn có giầu
chất dinh dưỡng.
- Khác nhau: con cá có
vẩy, có vây, có đi cịn
con cua có 8 cẳng 2 càng và
có mai cứng...
- Trẻ lắng nghe
- Là con ốc ạ.
- Trẻ đưa ra những ý kiến
của mình về con ốc như:
Con ốc có vỏ ngồi cứng
hình xoắn, ốc bị bằng
miệng...
- Con ốc sống ở dưới nước
- Con ốc bò bặng miện- Để
ở trên cạn con ốc sẽ chết
- Trẻ lắng nghe
- Ốc luộc.ốc nấu bún,ốc
sào…
- Có con ốc ở biển…
- Trẻ quan sát, so sánh và
bằng con vật thật.
- Các con quan sát cho cô biết con ốc và con cua giống và
khác nhau ở điểm nào?
* Cô chốt lại: Điểm giống và khác nhau giữa con cua và con ốc.
-Giống nhau: Chúng đều sống ở dưới nước,đều có vỏ ngồi cứng.
-Khác nhau: con ốc có vỏ xoắn,con cua có 8 cẳng , 2 càng,
bị ngang.
- Các con suy nghĩ xem con cá ,con cua, con ốc có ích lợi gì ?
- Cơ chốt con vật sống dưới nược ngọt
Ngoài cá sống ở nước ngọt cịn con vật sống ở nước mặn,
nước lợ.
- Cơ trình chiếu cho trẻ xem một số con vật sống dưới nước :
cá heo, cá mập, rùa,tôm càng trắng…
- Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ nguồn nước không vứt rác
xuống ao hồ để bảo vệ nguồn nước để cho các con vật dưới
nước mau lớn, đặc biệt không chơi đùa gần ao hồ, sơng ngịi
khi khơng có người lớn vì như vậy rất nguy hiểm đến tính
mạng.
* Hoạt động 3: Trị chơi củng cố
* Trị chơi 1 : Ai thơng minh nhất
- Cách chơi :cô phát tranh lô tô cho trẻ khi cô đọc câu đố về
con vật nào trẻ chon tranh con vật đó giơ lên.
-Luật chơi : ai chọn sai phải nhảy lị cị .
-Khi cơ đọc câu đố :
“Con gì sống ở trong hang
Hai càng tám cẳng bị ngang suốt đời”
“Con gì mà có cái đi
Hai vây ve vẩy nó bơi rất tài”
“ Nhà hình xoắn ở dưới ao
Chỉ có một cửa ra vào mà thơi
Mang nhà đi khắp mọi nơi
Khơng đi đóng cửa nghỉ ngơi một mình”
Cơ cho trẻ chơi 2-3 lần
* Trò chơi 2: Thử tài thông minh .
- Cách chơi : Cô mời đại diện 3 đội mỗi đội có 3 bạn cơ có 3
tấm bìa có gắn các chữ cái khác nhau các con sẽ lần lượt
từng bạn lên tìm tranh có gắn các chữ cái giống chữ cái ở
trên tấm bìa rồi gắn vào tấm bìa để tạo thành bức tranh con
đưa ra nhận xét của mình:
- Giống nhau: đều sống ở
dưới nước;
- Khác nhau: con ốc có vỏ
ngồi hình xoắn, cịn con
cua có 8 cẳng 2 càng .
- Trẻ lắng nghe
- Cá, cua, ốc cung cấp thức
ăn bổ dưỡng, giúp cơ thể
khỏe mạnh, thông minh,
học giỏi....
- Trẻ quan sát con vật sống
ở nước mặn,nước lợ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe cô để tìm
nhanh các con vật theo yêu
cầu.
- Con cua
- Con cá
- Con Ốc
- Trẻ nghe cô phổ biến cách
chơi, luật chơi và tham gia
chơi.
- Trẻ chia làm 3 đội và
tham gia chơi
vật sống dưới nước
-Luật chơi : sau khi các con thực hiện xong cô kiểm tra kết
quả đội nào thực hiện đúng và được nhiều hơn đội đó sẽ
chiến thắng
*Hoạt động 4 : Kết thúc.
- Các con ơi ngoài sân trường có bể cá những chú cá trong
bể đang mong chờ đơi bàn tay của các bé chăm sóc đấy, nào
cơ cháu mình cùng ra sân chăm sóc những chú cá nhé.
- Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ
“rong và cá”