Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHUN CLO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881 KB, 31 trang )

TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ HÀ TĨNH

QUY TRÌNH VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PHUN CLO
MÃ HIỆU: PVPHTQT085VH

Hà Tĩnh, tháng năm 2015
NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI
1
CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ HÀ TĨNH


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Giám đốc
Phó Giám đốc
Đại diện lãnh đạo về chất lượng
Phịng Vật tư – Vận tải
Phịng Kỹ thuật – Cơng nghệ
Phân xưởng vận hành
Ca vận hành
Đơn vị Sửa chữa


01
04
01
01
01
01
01
01

CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: Phân xưởng Vận hành
NGƯỜI BIÊN SOẠN

NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Phương

Họ và tên: Hoàng Lương Hòa

Chức vụ: MTĐK Tua bin – Máy phát

Chức vụ: Trưởng ca

THAM GIA XEM XÉT VÀ GĨP Ý KIẾN:
Phịng Kỹ thuật – Cơng nghệ

NGƯỜI DUYỆT

Chữ ký:

Họ và tên:
Chức vụ:

3
CƠNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ HÀ TĨNH


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

LẦN SỬA

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34


BẢNG THEO DÕI BỔ SUNG SỬA ĐỔI
PHẾU YÊU
NGÀY SỬA
TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI
CẦU

MỤC LỤC


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1

Trang số:

………./ /2015

3/34

1.Mục đích

Quy định, hướng dẫn quản lý vận hành, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phun Clo nhà
máy nhiệt điện Vũng Áng 1.
2.Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho các ca vận hành, các vận hành viên và nhân viên bảo dưỡng
sửa chữa, các cán bộ kỹ thuật có liên quan đến hệ thống phun Clo của Nhà máy nhiệt
điện Vũng Áng 1.
3.Tài liệu liên quan
-

VA1-THK-00PBQ-GE-M4A-MAN-0003
chlorination system O&M manual

Main

cooling

water

-

VA1-THK-00PBQ-M-M4A-CRT-0001_Rev.0 Main cooling water system gas
chlorination system design criteria and system decription

-

VA1- THK-00PBQ-M-M4A -PID-0001 P&I diagrams for chlorination system
chlorine gas container building

-


Quy trình an tồn hệ thống hóa (PVPVA1QT001AT)

4.Một số định nghĩa và chữ viết tắt
AT-BHLĐ

An toàn – bảo hộ lao động

system

gas


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

TC
TK

VHV
5.Nội dung

………./ /2015


Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

Trưởng ca
Trưởng kíp
Quản đốc
Vận hành viên

5.1 Các quy định về an toàn trong vận hành hệ thống phun Clo
Điều 1 Tính chất vật lý, hóa học của Clo
• Clo lỏng có màu hổ phách, khi bay hơi tăng thể tích rất lớn (một thể tích Clo
lỏng khi bay hơi tạo 460 thể tích Clo khí).
• Áp suất hơi bão hòa tăng khi nhiệt độ tăng (ở T=300C, Pbh=872 kPa. Và ở
T=650C, Pbh=1978kPa ).
• Clo nặng hơn nước 1.5 lần, Clo ăn mịn hầu hết các kim loại.
• Clo khơ khơng ăn mịn sắt, thép, đồng, chì ở nhiệt độ < 121 0C và phản ứng
mạnh với nhôm (Al), vàng (Au) ở nhiệt độ thường.
• Clo khơ và Clo ẩm khơng phản ứng với bạc (Ag), Pt.
• Clo phản ứng hầu hết các chất hữu cơ.
• Giãn nở thể tích lớn khi nhiệt độ tăng, chịu nén kém (khơng nên chứa đầy Clo
lỏng trong bình chứa, đoạn ống giữa hai van đóng kín ).
• Clo tác động đến hơ hấp màng nhầy của mắt và da. Với hàm lượng nhiễm thấp
cơ thể sẽ đào thải không gây tác hại mãn tính.
• Hít phải liều lượng lớn gây sốc, nơn mửa, co thắt dạ giầy và có thể chết và điển
hình như sau:
+ 1 ppm


: Chống nhẹ khi hít lâu

+ 3- 3.5 ppm : Thấy mùi Clo
+ 4 ppm

: Chịu được 30-60 phút

+ 10-15 ppm : Tác hại đến họng, khó thở, phế quản
+ 30 ppm

: Gây ho liên tục

+ 40-60 ppm : Chết sau 30 phút
+ 1800 ppm

: Chết sau 10 phút

Điều 2 Bảo quản, vận chuyển bình chứa Clo
• Khơng xếp, vận chuyển bình chứa Clo lẫn với các vật liệu khác.
• Bình xếp khơng q hai lớp
• Khoảng cách giữa hai hàng tối thiểu 1.2m
• Tránh va chạm mạnh bình chứa Clo.
• Để nơi thống mát, tránh ánh nắng mặt trời.
• Trong bình phải ln cịn lại 1 ~ 2 % trọng lượng Clo.
• Đóng mở van phải từ từ đồng thời kiểm tra xì, khơng được đập gõ vào van.
• Phải mang mặt nạ phịng độc khi thao tác van Clo.
• Bình hết sử dụng phải được đóng kín van và đậy nắp chụp bảo vệ.
• Bình đang sử dụng, mỗi 08 giờ phải dùng ammonia kiểm tra xì 1 lần.



PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

………./ /2015

3/34

Bình chưa sử dụng, mỗi ngày phải kiểm tra xì 1 lần.
Bình đã sử dụng, mỗi tuần phải kiểm tra xì 1 lần.
Trước khi di dời, phải kiểm tra xì, đóng kín van và nắp chụp bảo vệ.
Điều 3 Kiểm tra xì Clo




Khi Clo bị xì ta có thể quan sát thấy bằng mắt hoặc bằng bộ phát hiện rò rỉ Clo lắp tại
các khu vực dễ bị rò, xì ngồi ra cịn có thể kiểm tra xì Clo bằng cách sử dụng dung

dịch Ammonia phun vào các vị trí kiểm tra, nếu có xì Clo sẽ thấy khói trắng bốc ra
theo phản ứng sau:
Cl2 + NH4OH → NH4Cl (Khói trắng) dùng nhận biết khi có xì Clo + HClO
Điều 4 Xử lý khi bị xì Clo.
a) Nguyên tắc an tồn khi xử lý:






Phải trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị xử lý sự cố phù hợp loại bình đang sử
dụng;
Phải trang bị bảo hộ lao động chyên dùng và đầy đủ;
Người xử lý phải được huấn luyện;
Khi tiến hành xử lý sự cố phải có ít nhất 2 người : khỏe mạnh, thành thạo thao
tác xử lý;
Phương án xử lý sự cố ln có sẵn.

b) Khi xảy ra sự cố:





Thực hiện ngay các biện pháp ngăn chặn khơng để cho Clo lỏng xì ra.
Di tản người khơng có nhiệm vụ rời khỏi khu vực nguy hiểm.
Khơng xịt nước vào điểm xì và khơng lăn bình Clo xuống nước.
Xử dụng các biện pháp sau để bịt chỗ xì Clo:
+ Xì ty van: Kiểm tra đóng van lại, siết nắp ty van và kiểm tra xì hở;

+ Xì chân van: siết lại nhẹ van bắt vào cổ bình và sử dụng thiết bị mũ chụp để
xử lý;
+ Tuôn ty van ra ngồi: dùng đinh cơn bằng thép đóng vào và tiếp tục xử lý
bằng mũ chụp van;
+ Thân van bị gãy: đóng đinh (chêm) thép vào thân van và tiếp tục xử lý bằng
mũ chụp;
+ Van bị văng ra ngồi: đóng đinh chêm thép vào đi van và sử dụng thiết bị
mũ chụp van để xử lý;
+ Xì bề mặt thân bình: sử dụng thiết bị kẹp thân bình để xử lý;
+ Thủng thỏi nút chảy: sử dụng thiết bị kẹp nút chảy hoặc có thể sử dụng mũ
chụp để xử lý;



Trong trường hợp Clo rị rỉ nhiều, thực hiện các biện pháp sau:
+ Bước 1: Di chuyển ngược chiều gió thốt khỏi khu vực bị xì Clo.


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

Mã hiệu tài liệu:


PVPHTQT085VH
Trang số:

………./ /2015

3/34

+ Bước 2: Thông báo cho TK, TC, QĐ phân xưởng biết có sự cố rị rỉ tại trạm
Clo để cử người hỗ trợ.
+ Bước 3: Mang thiết bị phịng độc, BHLĐ
+ Bước 4: Đóng các van chính của bình chứa Clo, van chặn Clo đến chỗ xì.
+ Bước 5: Chạy hệ thống Clo để rút hết Clo còn trong đường ống.
+ Bước 6: Chạy quạt thơng gió để thổi hết Clo ra ngoài.
+ Bước 7: Vận hành hệ thống trung hịa Clo.
Nếu rị rỉ Clo tại van chính của bình Clo, khơng có cách nào khắc phục được.
Thơng báo cho nhà cung cấp Clo để có biện pháp xử lý thích hợp.
• Sau khi xử lý xong xì hở phải dùng vôi bột rải lên nền khu vực nhiễm Clo để
hấp thụ hết Chlorne sau đó quét sạch.
Điều 5 Xử lý khi có người bị ngộ độc Clo.
• Nếu Clo bắn vào da hoặc quần áo, phải tắm ngay lập tức, rửa bằng vịi hoa sen
ít nhất khoảng 15 phút. Phải gặp y, bác sĩ nếu cảm thấy ngứa ngáy hay bị bỏng
hoặc rộp da.
• Nếu Clo bắn vào mắt phải rửa ngay lập tức bằng nước ấm hoặc bằng tia nước
trực tiếp không được chậm hơn 15 phút.
• Khi có người hít phải khí Clo, phải lập tức sơ cứu như sau:


+ Trong trường hợp bị ho, đưa nạn nhân đến nơi thống mát, khơng khí trong
lành.
+ Trong trường hợp sốc nhẹ, uống nước có hàm lượng cồn nhẹ, sữa, cà phê với

bơ, đường phèn, si-rô, ngửi hơi cồn, đưa đến nơi thống mát có lợi cho việc
hồi phục sức khỏe.
+ Trong trường hợp nghiêm trọng, cần phải xử lý sơ bộ như sau đưa nạn nhân
đến ngay trung tâm y tế gần nhất:
Di dời người bị nhiễm khí Clo ra khỏi khu vực chứa Clo, đặt nằm ngửa và đưa
hai tay lên cao. Giữ ấm cho nạn nhân và để nạn nhân nghỉ ngơi
• Trong trường hợp người đó có tiếp xúc với dung dịch Clo, đặt ngay dưới vòi
hoa sen và rửa phần tiếp xúc với dung dịch Clo bằng nước sạch ít nhất 15 phút.
Khơng được sử dụng bất kỳ hố chất hoặc thuốc bơi nào ngoại trừ có ý kiến của
y, bác sĩ.
• Cho nạn nhân thở Oxy nếu nạn nhân thấy khó thở.
• Tình trạng sức khoẻ nạn nhân phải được theo dõi trong 24 giờ.


5.2 Mơ tả hệ thống
Điều 6

Nhiệm vụ của hệ thống:

Phun clo vào trong nước với nồng độ thích hợp (4ppm) để tiêu diệt các vi sinh vật có
trong nước biển gây đóng bám trên bề mặt mương, ống, bơm, bình ngưng ảnh hưởng
đến hiệu suất làm việc hệ thống nước làm mát chính.


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:


Ngày hiệu lực:

1

Điều 7

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

Các thiết bị chính trong hệ thống phun Clo:

-

Bình chứa Clo;

-

Bộ hóa hơi Clo;

-

Van điều chỉnh giảm áp suất;

-


Bộ điều chỉnh áp suất chân không;

-

Bộ điều chỉnh lưu lượng Clo;

-

Bộ phun Clo;

-

Dàn phun;

-

Hệ thống bơm tăng áp;

-

Tủ điều khiển tại chỗ;

-

Tủ điều khiển bơm;

-

Cân Clo;


-

Cẩu bình Clo;

-

Hệ thống làm sạch Clo;

-

Quạt rút Clo;

-

Hệ thống lấy mẫu và phân tích Clo;

Hệ thống Ni tơ thơng thổi đường ống.
Điều 8 Mơ tả hệ thống
-

Clo được chứa trong các bình chứa dưới dạng lỏng, các bình chứa được nối với ống
góp. Hệ thống bình chứa gồm 24 bình, được chia làm hai nhánh A; B, mỗi nhánh gồm
có 12 bình được để trong nhà Clo (sơ đồ hệ thống như phụ lục 01).
Clo từ bình chứa qua ống góp vào bộ hóa hơi, tại bộ hóa hơi Clo được gia nhiệt bằng
nước nóng (nước được gia nhiệt bằng điện). Sau khi đi qua bộ hóa hơi, khí Clo được
đưa qua van điều chỉnh giảm áp suất về dưới 4 bar và tiếp tục đi qua van điều chỉnh áp
suất chân không, bộ điều chỉnh lưu lượng Clo, sau đó tới bộ phun phun vào đường
nước làm mát chính.
Nước phun của bộ phun được lấy từ hệ thống nước làm mát chính (sau van đầu thốt

của bơm nước làm mát chính) qua hệ thống bơm tăng áp để tăng áp suất nước vào bộ
phun tạo lực hút kéo theo Clo.
Hệ thống có hai chế độ vận hành:



Chế độ vận hành bằng tay.
Chế độ “SHOCK”, trong chế độ này Clo được châm ở nồng độ 4 ppm, thời gian
60 phút/lần , chu kỳ 2 lần / 24 giờ.

a/ Bình chứa Clo
Các bình chứa Clo được thiết kế có thể chứa được 1000Kg Clo lỏng. Tuy nhiên, để
đảm bảo an toàn chỉ cho phép nạp Clo lỏng đến 80% dung tích chứa của bình (do khi


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH

Trang số:

3/34

nhiệt độ tăng lên, Clo lỏng trong bình chứa sẽ bốc hơi mạnh dẫn đến tăng áp suất trong
bình và bình chứa Clo có thể tự phát nổ). Bình chứa Clo có 2 van đầu ra, 1 van ở phía
trên nối với Clo ở dạng khí và 1 van phía dưới được nối với Clo ở dạng lỏng.
Khi lưu lượng Clo yêu cầu nhỏ từ 10 – 50 kg/h, Clo sẽ được hút ra từ van nối với Clo
khí, van đầu ra phía trên sẽ mở. Khi lưu lượng Clo yêu cầu lớn từ 100 – 400 kg/h, Clo
sẽ được hút ra từ van nối với Clo lỏng, van đầu ra phía dưới mở, và Clo lỏng được đưa
đến bộ hóa hơi.

Hình 1: Bình chứa Clo
1. Nắp bình chứa clo
2. Van chính để rút khí clo
3. Đường ống rút khí clo ½ inch
4. Clo trạng thái hơi
5. Đường ống hút khí clo ½ inch
6. Van chính để rút khí clo
7. Trụ đỡ bình chứa clo
8. Clo trạng thái lỏng
b/ Bộ hóa hơi
Bộ hóa hơi là một loại thiết bị trao đổi nhiệt, trong đó gồm 1 xilanh nhúng trong nước
nóng có nhiệt độ điều khiển khiển được. Nước được gia nhiệt bằng nhiệt điện trở,
nhiệt điện trở được điều khiển tự động (ON/OFF) bằng cảm biến nhiệt để giữ nhiệt độ
nước ổn định.
Clo lỏng đi vào xilanh qua đầu vào ở đáy, Clo lỏng trong xilanh được hóa hơi bằng
cách gia nhiệt và mực clo lỏng trong xilanh thay đổi tỉ lệ với lượng Clo tiêu thụ. Khí
Clo được đưa ra thông qua ống đầu ra ở trên đỉnh của xilanh. Khi lưu lượng khí Clo
khơng thay đổi, mực chất lỏng sẽ duy trì ổn định. Khi lưu lượng khí clo sử dụng tăng

lên, áp suất khí trong xilanh giảm, mực Clo lỏng tăng lên để tăng diện tích trao đổi


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

nhiệt làm cho quá trình bay hơi được diễn ra nhanh hơn. Áp suất khí tăng từ từ cho đến
khi cân bằng với áp suất đặt và mực chất lỏng trở lại trạng thái cân bằng. Trường hợp
lưu lượng khí giảm xuống, áp suất khí trong xilanh tăng lên, mực Clo lỏng giảm xuống
dẫn đến giảm diện tích trao đổi nhiệt làm giảm khối lượng Clo bay hơi. Áp suất khí
giảm từ từ cho đến khi cân bằng với áp suất đặt và mực chất lỏng trở lại trạng thái cân
bằng.
Áp suất trong bộ hóa hơi ln được duy trì nhỏ hơn 28 Bar, nếu áp suất trong bộ hóa
hơi lớn hơn 28 Bar thì van giảm áp lắp trên đầu ra của bộ hóa hơi sẽ tác động.


Hình 2: Bộ hóa hơi Clo
1. Van điều chỉnh chân khơng bộ hóa hơi
2. Cơng tắc áp suất
3. Van an tồn
4. Thiết bị điều tự động điều chỉnh nhiệt độ và mực trong bộ hóa hơi
5. Van xả vent
6. Đường xả tràn
7. Cảm biến nhiệt độ
8. Bộ gia nhiệt bằng điện
9. Bơm tuần hồn
10.

Đường xả drain

11.

Đường kết nối hai bộ hóa hơi


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1


………./ /2015

12.

Nắp đậy

13.

Bộ hiển thị mực nước trong bộ hóa hơi

14.

Clo trạng thái hơi

15.

Bình nước nóng

16.

Clo trạng thái lỏng

17.

Van solenoid

18.

Đường cấp nước make-up


19.

Đường xả drain nước nóng

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

c/ Bộ điều chỉnh áp suất chân khơng
Chức năng chính của bộ điều chỉnh áp suất chân khơng để duy trì trạng thái chân
khơng trong bộ điều chỉnh lưu lượng Clo. Khi áp suất chân không trong hệ thống nằm
trong giới hạn vận hành, các van màng sẽ được mở ra bởi lực hút của chân không tác
động lên các tấm màng lớn hơn lực ép của lò xo, Clo sẽ được đưa tới bộ điều chỉnh lưu
lượng Clo. Khi áp suất chân không trong hệ thống giảm lực hút của chân không tác
động lên các tấm màng nhỏ hơn lực ép của lò xo van động cơ, van màng được đóng lại
để chặn dịng khí Clo đi vào bộ điều chỉnh lưu lượng Clo.

Hình 3: Bộ điều chỉnh áp suất chân khơng
1. Động cơ thủy lực


Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo

PV Power HT

Ban hành lần thứ:


Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

2. Lò xo (B)
3. Màng van (A)
4. Thân van (A)
5. Lị xo (A)
6. Đầu vào khí clo
7. Đường xả vent khí clo trong trường hợp bất thường
8. Lị xo (D)
9. Thân van (C)
10.

Màng van (B)

11.

Clo đưa tới bộ hóa hơi


12.

Lị xo (C)

13.

Thân van (B)

14.

Cơng tắc báo động nhiệt độ thấp

d/ Bộ điều chỉnh lưu lượng Clo
Chức năng của bộ điều chỉnh lưu lượng Clo là điều chỉnh lượng Clo đi tới bộ phun.
Lượng Clo đi tới bộ phun phụ thuộc vào góc độ điều chỉnh của rãnh chữ V và độ chân
không tạo ra bởi Bộ phun.
Bộ điều khiển lưu lượng Clo gồm:
- Bộ đo lưu lượng kiểu phao: Hiển thị lưu lượng Clo bằng độ nổi của phao trong
đường ống.
- Rãnh chữ V: gồm một cần điều chỉnh để điều chỉnh lưu lượng Clo bằng cách dịch
chuyển lên xuống cần điều chỉnh.
- Bộ điều chỉnh lưu lượng bằng tay: điều chỉnh độ mở của rãnh chữ V để thay đổi vị trí
rãnh chữ V.
- Van điều chỉnh chân khơng: điều chỉnh áp suất chân khơng, duy trì lưu lượng đi qua
rãnh chữ V.
- Bộ ổn định chân không: Phụ trợ cho van điều chỉnh chân không bằng cách duy trì độ
chân khơng tạo ra bởi bộ phun
- Van xả đọng : Xả nước rò rỉ qua van một chiều ở bộ phun
- Van phá chân không: Phá chân không khi xả đọng



PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

Hình 4: Bộ điều chỉnh lưu lượng Clo
1. Bộ điều chỉnh lưu lượng
2. Nút điều chỉnh tỉ lệ clo cấp vào
3. Đồng hồ đo áp suất chân khơng
4. Khí clo từ bộ hóa hơi
5. Van phá chân khơng
6. Đường xả đọng
7. Van điều chỉnh chênh áp
8. Đồng hồ đo áp suất chân khơng bộ phun
9. Khí clo đưa tới bộ phun

e/ Bộ phun
Chức năng của bộ phun là tạo ra chân khơng để hút khí Clo từ bộ điều chỉnh lưu lượng
Clo để trộn lẫn với nước qua bộ phun.


Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo

PV Power HT

Ban hành lần thứ:

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1

Trang số:

………./ /2015

3/34

Hình 5: Bộ phun
1. Van một chiều
2. Vít điều chỉnh
3. Nước cung cấp vào bộ phun

4. Dung dịch clo đầu thốt bộ phun
f/ Hệ thống làm sạch khơng khí
Hệ thống làm sạch khơng khí là hệ thống hấp thụ clo gồm 3 tầng, bao gồm : 1 hệ
thống phun nằm ngang và 2 dàn ống phức hợp nằm ngang (để phân phối dòng và sử
dụng chất xúc tác để loại bỏ Clo ). Một quạt rút để hút khí Clo vào hệ thống, khi có
Clo rị rỉ, quạt sẽ rút khí Clo rị rỉ đưa qua bộ xử lý bằng hóa chất, tại đây có một bơm
tuần hồn để bơm tuần hồn hóa chất từ bồn đi tới dàn ống phun vào hệ thống để hấp
thụ Clo rò rỉ sau đó hóa chất sẽ quay lại bồn chứa.
5.3 Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống
STT
Điều 9

Mô tả

Thông số

Bộ

3

Bộ điều chỉnh lưu lượng
clo

1

Số lượng

2

Model


3

Nhà sản xuất

4

Đơn vị

V2100
SIEMENS W&T Products
10PBQ29BB001;
10PBQ29BB002;

KKS

10PBQ29BB003.
5

Lưu lượng

Kg/h

200

6

Kích thước

mm


407(D)x669(W)x1.733(H)

7

Khối lượng

Kg

50


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Bộ phun

1

Số lượng

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1


Điều 10

Mã hiệu tài liệu:
Trang số:

………./ /2015

Bộ

3/34

3
10PBQ31BB001;

2

KKS

10PBQ31BB002;
10PBQ31BB003.

3

Type

4

Lưu lượng

5


Kích thước đường nước
vào

6

Kích thước đường nước
vào dung dịch ra

7

Nhà sản xuất

Điều 11

M3/h

58 (tại áp suất 5,18bar)

in

4

in

4
SIEMENS W&T Products

Bộ hóa hơi


1

Số lượng

2

Model

3

Adjustable Throat Type

Bộ

3
SERIES 50-200

Type

Water Bath with Electric
Heater

KKS

.10PBQ26AH001;
10PBQ26AH002;

4

10PBQ26AH003;

5

Lưu lượng

Kg/h

200

6

Cơng suất bộ sấy

KW

18

Bồn

24

Điều 12

Bình chứa clo

1

Số lượng

2


Nhà sản xuất

3

ISGEC India

KKS

10PBQ01BB001 đến
10PBQ01BB024

4

Dung tích mỗi bình (Gas)

Kg

1000

5

Dung tích mỗi bình (Water)

Kg

840

6

Áp suất thiết kế


Kgf/cm2

20,63

7

Kích thước

mm

2.222x784 OD

8

Nhiệt độ thiết kế

Điều 13
1

0

C

65

Bộ

3


Bộ điều chỉnh chân không
Số lượng


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

3

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1

2

Mã hiệu tài liệu:
Trang số:

………./ /2015

Model

3/34

Series 50-177

10PBQ29AA101;
10PBQ29AA102;

KKS

10PBQ29AA103.
4
Điều 14

Lưu lượng

Kg/h

189

Bơm tăng áp

1

KKS

10PBQ31AP001/002/003

2

Nhà sản xuất

3

Model


4

Công suất bơm

KW

15,8

5

Lưu lượnng nước bơm

M3/h

58

6

Chiều cao cột áp của bơm

mH2O

50

7

Số seri

Torshima – Nhật

CAR 80-400

AP56190

5.4 Vận hành hệ thống phun Clo

Điều 15 Các trường hợp nghiêm cấm khởi động hệ thống
- Phiếu cơng tác trong hệ thống chưa được khóa;
- Các hệ thống an tồn khơng làm việc;
- Hệ thống điều khiển bị lỗi;
- Nước trong bộ hóa hơi chưa đủ;
- Có rị rỉ Clo trên hệ thống;
- Đang thực hiện cơng tác thay bình clo trong hệ thống;
- Hệ thống nước làm mát chính khơng hoạt động và có người đang thao tác trong
kênh dẫn nước làm mát chính.
Điều 16 Kiểm tra trước khi vận hành hệ thống
- Kiểm nhận hệ thống phát hiện Clo rò rỉ đã hoạt động;
- Hệ thống nước cấp đã sẵn sàng;
- Các thiết bị tắm, rửa phục vụ cho mục đích sơ cứu Clo phải được kiểm tra và sẵn
sàng hoạt động;
- Các thiết bị báo động đã sẵn sàng;
- Thiết bị kiểm tra rò rỉ Clo bằng amonia sẵn sàng;
- Kiểm tra xác nhận khơng cịn cơng tác trên hệ thống, các thiết bị đã được tái lập;
- Kiểm nhận hệ thống đã được cấp nguồn;
- Kiểm nhận mực nhớt bôi trơn của các bơm tăng áp không thấp hơn vạch “Min”;
- Kiểm nhận hệ thống làm sạch khơng khí sẵn sàng;
- Các bình chứa Clo đã được lắp đặt chắc chắn trên giá đỡ, nhiệt độ bình khơng vượt
q 400C;
- Kiểm nhận khơng còn người trong khu vực Clo;
- Kiểm nhận hệ thống chiếu sáng, điều hịa thơng gió đang hoạt động tốt;

- Quạt rút khí (10PBQ35AN001) ở chế độ Auto;
- Kiểm nhận tủ điều khiển bộ làm sạch khơng khí (10PBY35GH001) đã được cấp
điện;


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1

Trang số:

………./ /2015

3/34

Kiểm nhận tủ điều khiển PLC đã được cấp điện;
Kiểm nhận trạng thái các van theo bảng sau:

-


TT

Mô tả thiết bị

KKS

Trạng thái
kiểm nhận

Ghi chú
Nhánh
được chọn
làm việc

1

Van đầu ra các bồn chứa

Mở

2

Van tay trên đường ống chính 10PBQ23AA501
nhánh
0PBQ23AA501

Mở

10PBQ26AA503


Mở

10PBQ27AA503

Mở

10PBQ28AA503

Đóng

10PBQ26AA501

Mở

10PBQ27AA501

Mở

10PBQ28AA501

Đóng

10PBQ26AA901

Mở

10PBQ27AA901

Mở


10PBQ28AA901

Đóng

3

4

5

6

7

8

8

10
11

Nhánh A
Mở
làm
việc
Van động cơ trên đường ống 10PBQ23AA201 Auto/Remote nhánh B dự
chính nhánh
10PBQ24AA201 Auto/Remote phịng
Van đầu vào bộ hóa hơi


Van đầu ra bộ hóa hơi

Van sau bộ điều áp

10PBQ29AA501
Van đầu vào bộ điều chỉnh áp
10PBQ29AA502
suất chân không
10PBQ29AA503
10PBQ29AA504
Van đầu ra bộ điều chỉnh áp
10PBQ29AA505
suất chân khơng
10PBQ29AA506

Mở
Mở
Đóng
Mở
Mở
Đóng

10PBQ29AA101 Auto/Remote
Van điện thủy lực điều chỉnh áp
10PBQ29AA102 Auto/Remote
suất chân khơng
10PBQ29AA103 Auto/Remote
Van Clo đầu vào bộ phun

10PBQ29AA506


Mở

10PBQ29AA507

Mở

10PBQ29AA508

Đóng

Van tay đường nước đầu vào ộ 10PBQ31AA511
phun
10PBQ31AA512

Mở
Mở

Bộ
gia
nhiệt A, B
làm việc bộ
gia nhiệt C
dự phòng


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo

Ban hành lần thứ:

Van cấp nước vào bồn hóa hơi

14

Van đầu vào lược rác

15

Van đầu ra lược rác

17

18
19

20

21

Đóng

10PBQ31AA201 Auto/Remote
Van động cơ đường nước đầu
10PBQ31AA202 Auto/Remote
vào bộ phun
10PBQ31AA203 Auto/Remote

Van đường lấy nước biển


16

Trang số:

………./ /2015

10PBQ31AA513

13

PVPHTQT085VH

Ngày hiệu lực:

1

12

Mã hiệu tài liệu:

Van đầu hút bơm

Van đầu thoát bơm

Bơm nước tăng áp
Van đường ống hút khí

Van tay đường ống phun Clo


10PBQ32AA501

Mở

10PBQ32AA502

Mở

10PBQ32AA503

Đóng

10PBQ31AA514

Mở

10PBQ31AA501

Mở

10PBQ31AA503

Đóng

10PBQ31AA502

Mở

10PBQ31AA504


Đóng

10PBQ31AA505

Mở

10PBQ31AA507

Mở

10PBQ31AA509

Đóng

10PBQ31AA505

Đóng

10PBQ31AA507

Đóng

10PBQ31AA509

Đóng

10PBQ31AP001

OFF


10PBQ31AP001

OFF

10PBQ31AP001

OFF

10PBQ35AA501

Mở

10PBQ30A504

Mở

10PBQ30A505

Mở

10PBQ30A506

Đóng

10PBQ30A507

Mở

10PBQ30A508


Mở

10PBQ30A201

Auto/Remote

10PBQ30A202

Auto/Remote

10PBQ30A203

Auto/Remote

Van động cơ đường ống phun
10PBQ30A204
Clo
10PBQ30A205

Auto/Remote
Auto/Remote

3/34


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:


Ngày hiệu lực:

1

22

Các van tay tới đồng hồ đo

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

Mở

Vận hành hệ thống ở chế độ bằng tay
Điều 17 Khởi động bộ hóa hơi bằng tay
1. Lựa chọn bộ hóa hơi vận hành
2. Mở van tay cấp nước vào bộ hóa hơi (00PBQ32AA501/502/503).
3. Chuyển cần gạt phía trước hộp điều khiển sang vị trí ON cấp nguồn cho hệ
thống điều khiển. Bộ gia nhiệt được cấp nguồn, bắt đầu quá trình gia nhiệt cho
nước trong bộ hóa hơi
4. Kiểm nhận mực nước trong bộ hóa hơi nằm trong khoảng 2/3 đến 3/4 qua kính
quan sát.
5. Kiểm nhận nhiệt độ nước trong bộ hóa hơi tăng dần đến 820C.

Điều 18 Vận hành hệ thống ở chế độ bằng tay
1. Vào trang màn hình “CHLORINATION SYSTEM OPERATION MODE” (hình
8) nhấn nút OFF để ngừng tiến trình tự động;
2. Vào trang màn hình “CHLORINATION SYSTEM OPERATION MODE” (hình
8) nhấn nút MANUAL;
3. Màn hình chuyển về màn hình chính MAIN MENU (hình 6);
4. Vào trang màn hình MAIN MENU chọn MANUAL OPERATION;
5. Màn hình chuyển về trang vận hành hệ thống bằng tay “CHLORINATION
SYSTEM MANUAL OPERATION 1” (hình 9);
6. Chọn nhánh A hoặc B làm việc bằng cách nhấn nút OPEN tại mục MANIFOLD
SHUT OFF VALVE A hoặc B;
7. Mở van động cơ trên đường ống dẫn tới dàn phun cần vận hành (A/B/C/D/E)
bằng cách nhấn nút OPEN tại mục DIFFUSER SHUT OFF VALVE;
8. Mở van động cơ trên đường ống dẫn nước vào bộ phun cần vận hành A/B/C
bằng cách nhấn nút OPEN tại mục INJECTOR SHUT OFF VALVE;
9. Nhấn nút NEXT để qua trang vận hành kế tiếp “CHLORINATION SYSTEM
MANUAL OPERATION 2” (hình 10)
10. Nhấn nút START khởi động bơm tăng áp tại mục CHLORINE INJECTION
BOOSTER PUMP (2 trong 3 bơm). Kiểm nhận áp suất nước tại đầu hút bơm
lớn hơn hoặc bằng 1 Bar;
11. Tại mục VACCUM REGULATOR nhấn nút OPEN phía sau biểu tượng
HYDRO MOTOR để mở van thủy lực (2 trong 3 van) của các bộ điều chỉnh áp
suất chân không tương ứng;
12. Kiểm nhận Clo được rút ra từ bộ hóa hơi, trộn với nước phun vào hệ thống
nước làm mát chính;

5.4.1


PV Power HT


Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

Hình 9. Màn hình vận hành hệ thống bằng tay

Hình 10. Màn hình vận hành bơm tăng áp,
bộ điều chỉnh áp suất chân không bằng tay
Điều 19 : Ngừng hệ thống phun Clo
a/ Ngừng trong thời gian ngắn (UNIT STOP)
Trong trường hợp này Clo sẽ được cắt bởi bộ điều chỉnh áp suất chân không ,dừng như
vậy được gọi là UNIT STOP.
1. Đóng van điện tại bộ điều chỉnh áp suất chân không bằng cách nhấn CLOSE tại
tại mục VACUUM REGULATOR A/B/C trên trang màn hình
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 2 (hình 10). Lượng Clo
nằm trong ống phần giữa bộ điều khiển áp suất chân không và bộ điều chỉnh

lưu lượng Clo sẽ được rút hết qua bộ phun. Kiểm nhận rằng áp suất chân không
tại đồng hồ trên bộ điều chỉnh lưu lượng Clo chỉ gần bằng không.


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

2. Nhấn nút CLOSE để đóng van chặn đầu vào bộ phun tại mục INJECTOR
A/B/C SHUT OFF VALVE trên trang màn hình trên trang màn hình
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 1 (hình 9).
3. Dừng bơm tăng áp bằng cách nhấn nút STOP tại mục CHLORINE INJECTOR
BOOSTER PUMP A/B/C trên trang màn hình trên trang màn hình
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 2 (hình 10).
4. Đóng van phun bằng cách nhấn nút CLOSE tại mục DIFFUSER SHUT OFF

VALVE A/B/C/D/E trên trang màn hình trên trang màn hình CHLORINATION
SYSTEM MANUAL OPERATION 1 (hình 9).
b/ Trường hợp 2: Ngừng dài (ALL STOP)
Những trường hợp ngừng lâu hơn 24h gọi là ngừng dài (ALL STOP)
1. Đóng van điện tại bộ điều chỉnh áp suất chân không bằng cách nhấn CLOSE tại
mục VACUUM REGULATOR A/B/C trên màn hình điều khiển
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 2 (hình 10). Lượng Clo
nằm trong ống phần giữa bộ điều khiển áp suất chân không và bộ điều chỉnh
lưu lượng Clo sẽ được rút hết qua bộ phun. Kiểm nhận rằng áp suất chân không
tại đồng hồ trên bộ điều chỉnh lưu lượng Clo chỉ gần bằng khơng.
2. Nhấn nút CLOSE để đóng van chặn đầu vào bộ phun tại mục INJECTOR
A/B/C SHUT OFF VALVE trên trang màn hình trên trang màn hình
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 1 (hình 9).
3. Dừng bơm tăng áp bằng cách nhấn nút STOP tại mục CHLORINE INJECTOR
BOOSTER PUMP A/B/C trên trang màn hình trên trang màn hình
CHLORINATION SYSTEM MANUAL OPERATION 2 (hình 10).
4. Đóng van phun bằng cách nhấn nút CLOSE tại mục DIFFUSER SHUT OFF
VALVE A/B/C/D/E trên trang màn hình trên trang màn hình CHLORINATION
SYSTEM MANUAL OPERATION 1 (hình 9).
Chú ý: Khi ngừng trong trường hợp này phải rút hết khí Clo trong đường ống. Tuy
nhiên trong đường ống gữa ống góp và các bình chứa vẫn cịn có Clo, trong trường
hợp ngừng này các van từ bình chứa đến ống góp vẫn mở để điều chỉnh áp suất
trong bình chứa.
c/ Trường hợp 3: Dừng hẳn hệ thống Clo (SYSTEM STOP)
Trong trường hợp không sử dụng hệ thống Clo trong thời gian dài tất cả các đường
ống Clo phải được thông thổi sạch bằng nitơ. Việc thông thổi này được vận hành bằng
tay.
1. Đóng các van chính trên bình chứa;
2. Lắp các đường ống thơng thổi bằng nitơ;
3. Chọn chế độ vận hành MANUAL MODE;



PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

4. Mở các van tại dàn phun 00PBQ30AA201/202/203/204/205;
5. Chạy bơm tăng áp 00PBQ31AP001/002/003;
6. Mở van vào bộ phun 00PBQ31AA201/202/203;
7. Xác nhận các van trên ống góp 00PBQ23/24AA201 đang mở;
8. Mở các van điện tại bộ điều chỉnh chân không 00PBQ29AA101/102/103;
9. Vận hành hệ thống đến khi áp suất hệ thống xuống dưới 2 bar xuất hiện Alarm
“CLO MANIFOLD A/B PRESSURE LOW”. Tiếp tục vận hành tới khi các
đồng hồ 00PBQ23CP102/00PBQ24CP102 chỉ về không;
10. Mở van cấp nitrogen vào thông thổi đường ống, điều chỉnh áp suất nitrogen

nằm trong khoảng 2-3 bar;
11.

Đóng van trên ống góp 00PBQ23AA201/00PBQ24AA201;

12.

Đóng các van tại bộ điều chỉnh áp suất chân khơng;

13.

Đóng các van vào bộ phun;

14.

Ngừng bơm tăng áp;

15.

Đóng các van tới dàn phun;

16.

Đóng tất cả các van phụ lại sau đó tháo các van phụ;

17.

Dùng khóa, khóa các van tại các van chính của bình chứa;

18. Các van phụ phải được bao lại bằng các túi vinyl để bảo vệ các van phụ

không tiếp xúc với mơi trường, trong trường hợp khơng có kế hoạch chạy lại hệ
thống Chlorine trong thời gian gần tháo các ống dẫn bằng đồng khỏi ống góp và
thổi phía trong bằng khơng khí khơ và giữ trong các túi vinyl;
19. Đầu hở của ống góp phải được kẹp lại, nếu khơng có nắp thì các đầu hở đó
phải được bọc kín lại bằng các túi vinyl;
20.

Mở từ từ van cách ly từ ống góp với hệ thống nitơ 00PBQ11AA505;

21. Thực hiện thông thổi đường ống trong khoảng thời gian tối thiểu từ 10-15
phút. Đóng van đầu ra tại các chai nitơ sau khi áp suất trong đường ống giảm về
khơng thì đóng van 00PBQ11AA505.
Vận hành hệ thống ở chế độ tự động
Điều 20 Vận hành hệ thống ở chế độ tự động
Trước khi đưa hệ thống vào vận hành ở chế độ tự động, bộ hóa hơi clo cần được đưa
vào vận hành bằng tay (Quy trình khởi động bộ hóa hơi clo xem Điều 11).
1. Trên màn hình chính “MAIN MENU” nhấn nút “ PREPARATION OF AUTO
OPERATION” (hình 6);
2. Màn hình chuyển sang trang chuẩn bị vận hành hệ thống ở chế độ tự động (hình
7);
3. Kiểm nhận 2 trong 3 đèn READY tại mục EVAPORATOR đã sáng lên;
4. Kiểm nhận hệ thống CHLORINE SCRUBBER sẵn sàng (đèn READY hoặc
đèn RUN sáng);

5.4.2


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng

hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:

3/34

5. Lựa chọn bộ điều khiển lưu lượng Clo vận hành tại mục “DUTY

CHLORINATOR SELECT “, nhấn vào A/B/C (chọn 2 trong 3 bộ). Sau khi lựa
chọn xong thì đèn trạng thái READY sáng.
6. Lựa chọn bơm tăng áp vận hành tại mục “CHLORINE INJECTOR BOOSTER
PUMP SELECT “, nhấn chọn A/B/C (chọn 2 trong 3 bơm). Sau khi lựa chọn
xong thì đèn trạng thái READY sáng.
7. Lựa chọn nhánh vận hành bằng cách chọn OPEN van A hoặc van B tại mục
“CHLORINE MANIFOLD SELECT”. Sau khi mở van đèn READY sẽ sáng.
Clo lỏng sẽ được cung cấp tới bộ hóa hơi, và tín hiệu “MANIFOLD A
PRESSURE LOW” hoặc “MANIFOLD B PRESSURE LOW” tại trang màn
hình báo động sẽ mất.
8. Lựa chọn thời gian bắt đầu phun tại FREQUENCY TIME. Thời gian phun có
thể lựa chọn bất kỳ trong vịng 24 giờ, số lần phun tối đa là 4 lần. Sau khi đặt

thời gian nhấn nút VALID sau thời gian được chọn để lưu lại giá trị vừa lựa
chọn.
9. Lựa chọn thời gian phun (60 phút) tại DURATION TIME.
10. Lựa chọn thời gian thông thổi đường ống tại FLUSHING TIME (20 phút). Q
trình thơng thổi đường ống sẽ được tiến hành sau khi nhấn nút INJECTION
STOP tại màn hình “CHLORINATION SYSTEM OPERATION MODE” (hình
8) hoặc khi hết thời gian phun tự động.
11. Sau khi lựa chọn xong, nhấn nút MAIN MENU để quay lại trang màn hình
chính.
12. Từ MAIN MENU ấn nút OPERATION MODE màn hình sẽ chuyển sang trang
màn hình vận hành tự động (hình 8).
13. Trên màn hình vận hành tự động (hình 8) kiểm nhận đèn COMPLETE
PREPARATION sáng lên.
14. Nhấn nút SHOCK để bắt đầu tiến trình vận hành tự động.
15. Trường hợp muốn vận hành hệ thống tự động tại thời điểm hiện tại, nhấn nút
BYPASS tại màn hình “CHLORINATION SYSTEM OPERATION MODE”
(hình 8).


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

Mã hiệu tài liệu:


PVPHTQT085VH
Trang số:

………./ /2015

Hình 6. Màn hình chính

Hình 7. Màn hình chuẩn bị vận hành hệ thống ở chế độ tự động

3/34


PV Power HT

Quy trình vận hành & bảo dưỡng
hệ thống phun Clo
Ban hành lần thứ:

Ngày hiệu lực:

1

………./ /2015

Mã hiệu tài liệu:

PVPHTQT085VH
Trang số:


3/34

Hình 8. Màn hình vận hành hệ thống ở chế độ tự động
Điều 21 : Đổi bình chứa khi hết Clo
1. Kiểm nhận Clo trong bình chứa đã hết ( khi áp suất trong ống góp nhỏ hơn 2
bar);
2. Khóa tất cả các van đầu ra của bình chứa;
3. Vận hành hệ thống cho đến khi áp suất trên các đồng hồ chỉ về giá trị 0 bar;
4. Tiến hành thơng thổi đường ống bằng nitơ;
5. Đóng van tay, án động van đầu ra động cơ trên đường ống góp;
6. Tháo ống nối từ ống góp vào bình chứa Clo;
7. Lắp đặt bình chứa Clo mới;
8. Lắp đặt lại các ống nối từ bình chứa vào ống góp
9. Mở van đầu ra bình chứa;
10. Mở van tay, xả án động van động cơ trên đường ống góp
Điều 22 : Kiểm tra hệ thống phun clo khi vận hành bình thường
1. Kiểm tra tình trạng nguồn điện chiếu sáng cho hệ thống phun clo;
2. Kiểm tra tình trạng hệ thống phát hiện Clo rò;
3. Kiểm tra hệ thống nước cấp;
4. Kiểm tra các thiết bị tắm, rửa phục vụ cho mục đích sơ cứu Clo phải ở trạng
thái sẵn sàng hoạt động;
5. Kiểm tra tình trạng các thiết bị báo động;
6. Kiểm tra tình trạng thiết bị kiểm tra rị rỉ Clo bằng amonia;
7. Kiểm tra mực nhớt bôi trơn của các bơm tăng;
8. Kiểm tra tình trạng hệ thống làm sạch khơng khí;
9. Kiểm tra nhiệt độ của các bình clo khơng vượt q 400C;
10. Kiểm tra tình trạng của các quạt rút khí;
11. Kiểm tra nhiệt độ, mực nước trong các bộ hóa hơi...
12. Kiểm tra áp suất clo trên các bình chứa và trên ống góp chung...
5.5 Các bất thường sự cố và cách xử lý

Điều 23 Các bất thường sự cố trên hệ thống và cách xử lý


×