Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Nghiên cứu hành vi tiêu dùng mì omachi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 33 trang )

MARKETING RESEARCH

NCMK2B

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MASAN
.............................................................................................................................................
5
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI
.............................................................................................................................................
6
III. GIỚI VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................................
6
1. Vấn đề nghiên cứu
.............................................................................................................................................
6
2. Mục tiêu nghiên cứu
.............................................................................................................................................
6
3. Phương pháp nghiên cứu
.............................................................................................................................................
6
4. Phạm vi và giới hạn đề tài
.............................................................................................................................................
7
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI Ở TP.HCM
.............................................................................................................................................
7
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


.............................................................................................................................................
27
1. Kết luận
.............................................................................................................................................
27
2. Kiến nghị
.............................................................................................................................................
27
VI. PHỤ LỤC
.............................................................................................................................................
28
Phiếu điều tra
.............................................................................................................................................
28
-1-


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MASAN
Lịch sử hình thành:
Năm 2003, Cơng ty cổ phần Thương mại Masan thành lập trên cơ sở sáp nhập
Công ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ - Thương mại Việt Tiến và Công ty cổ phần
Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Minh Việt Tiến.
Tháng 12 năm 2008, Công ty cổ phần thương mại Masan đổi tên thành Công ty cổ
phần thực phẩm Masan (MASAN FOOD).
Hiện nay, Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Food), là công ty con của
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Ma San (Masan Group) là công ty quản lý vốn đầu tư và tài

sản. Ngồi ra, Masan Group cịn có cơng ty con khác là Ngân hàng Thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam (Techcombank).
Công ty Cổ phần Thực Phẩm MaSan: sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, hạt
nêm và các loại thực phẩm đóng gói khác. Để tăng thị phần, Masan Food tập trung quản
lý các nhãn hiệu bằng cách phân khúc thị trường mục tiêu với những sản phẩm riêng biệt
tương ứng. Trong mỗi dòng sản phẩm nước chấm, mì ăn liền và hạt gia vị đều có cả nhãn
hiệu cao cấp và nhãn hiệu trung cấp. Có thể kể đến nhãn hiệu mì ăn liền Omachi hướng
tới phân khúc thị trường cao cấp, trong khi nhãn hiệu Tiến Vua phục vụ cho phân khúc thị
trường trung cấp.
-2-


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

Tương tự như đối với ngành hàng nước tương, Masan Food có nhãn hiệu Chin-Su
và Tam Thái Tử (TTT) lần lượt dành riêng cho hai loại thị trường trên. Theo thống kê của
Euromonitor, tại thời điểm tháng 12 năm 2008, Masan Food đang chiếm 62,8% thị phần
của ngành hàng nước tương; 19,4% thị phần của ngành hàng nước mắm, 25,5% thị phần
của ngành hàng tương ớt và 9,5% giá trị thị trường ngành hàng nước dùng/ viên súp, hạt
nêm. Mặc dù mới ra đời vào tháng 6/2007, nhưng đến cuối năm 2008 nhãn hiệu mì ăn
liền Omachi đã chiếm được thị phần là 2,1% và thị phần này vẫn tiếp tục được tăng thêm
cho đến thời điểm hiện tại.
Trong suốt quá trình hoạt động, Masan Food đã phát triển một hệ thống phân phối
nội địa rộng lớn, với gần 120.000 điểm bán hàng phủ khắp 63 tỉnh thành Việt Nam. Tính
tới tháng 8 năm 2009, Masan Food đã có hơn 130 nhà phân phối, 5 trung tâm phân phối
tại Bình Dương, Tân Bình (TP. Hồ Chí Minh), Đà Nẵng, Hưng Yên và Hải Dương được
đặt ở các vị trí chiến lược, cung cấp sản phẩm cho các nhà phân phối trong vòng 24 tiếng
kể từ lúc đặt hàng.

II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI
Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây. Theo các
nhà khoa học thuộc viện Nghiên cứu Thực phẩm Anh quốc, chất kukoamine có trong
khoai tây có tác dụng làm đẹp da, chữa thâm quần, cải thiện sức khỏe, giúp ngủ ngon hơn
và làm hạ đường huyết. Khoai tây còn được xem như một thứ vac-xin phòng viêm gan B
và chống cảm cúm hiệu quả.
Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nhà sản xuất đã áp dụng cơng nghệ chiên đặc
biệt cho ra sợi mì vừa chín tới mà vẫn đảm bảo chất lượng tuyệt hảo. Chính áp dụng
mang tính đột phá này đã loại trừ được rất nhiều chất phát sinh từ khâu chiên mì ở nhiệt
độ quá cao thường làm cho sợi mì cháy, có mùi khét, có độ oxy hóa cao... Nhà sản xuất
cũng điều chỉnh lượng dầu hợp lý trong quá trình chiên và chế biến gói súp, nên sợi mì có
vị mát, thực khách hồn tồn n tâm nên sẽ khơng sợ nóng khi dùng Omachi.
Ngày 18.6.2007, bốn loại mì khoai tây Omachi là Cá Hồi Nấu Măng, Nghêu Hấp
Thái, Lẩu Hàn Quốc, Sườn Hầm Ngũ Quả đã xuất hiện trên thị trường. Mì khoai tây
Omachi với nước súp được đặc chế theo cơng thức nhà hàng có nhiều rau củ quả tươi sẽ
tạo nên những bát nước súp có các hương vị thơm ngon hấp dẫn. Người sử dụng sẽ có
cảm giác chính như đang thưởng thức các món ăn tuyệt ngon ở nhà hàng.
Mì khoai tây Omachi có bán giá lẻ 3.000đ/gói, 90.000đ/thùng (30 gói) hiện đang
có mặt ở hơn 100 thành phố, thị xã, thị trấn và thị tứ ở Việt Nam. Các kênh phân khối
chính là siêu thị, chợ và các tiệm tạp hóa. Hiện tại mì khoai tây Omachi đang được phân
phối trực tiếp đến hơn 58.000 cửa hiệu và hàng trăm khách hàng sỉ trên tồn quốc. Mì
khoai tây Omachi do Cơng ty Liên doanh Công nghiệp Masan sản xuất.
III. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Vấn đề nghiên cứu
Nhằm muốn nâng cao và hoàn thiện về sản phẩm để đáp ứng được thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng. Cuộc nghiên cứu marketing được xác định đó là các thơng tin
-3-


MARKETING RESEARCH


NCMK2B

xoay quanh sản phẩm, giá cả và truyền thông của Mì Ăn Liền OMACHI trong tương
quan với các sản phẩm khác đang có mặt trên thị trường để xác định được tâm tư, ý kiến
và nguyện vọng của khách hàng về sản phẩm Mì Ăn Liền OMACHI. Để từ cuộc nghiên
cứu này công ty sẽ được ra thị trường một sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của cuộc nghiên cứu là thu thập các thơng tin, ý kiến đóng góp của khách
hàng về sản phẩm Mì Ăn Liền OMACHI. Bằng cách trả lời các câu hỏi như:
 Sản phẩm Mì Ăn Liền mà người tiêu dùng đang sử dụng là gì? Và họ đánh
giá về sản phẩm đó như thế nào?
 Người tiêu dùng đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Mì Ăn
Liền như thế nào?
 Người tiêu dùng đánh giá Mì Ăn Liền OMACHI như thế nào?
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: internet, báo, tạp chí.
Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp: dựa vào phương pháp phỏng vấn trực tiếp người tiêu
dùng
Chọn mẫu: giới tính, độ tuổi, thu nhập.
Kích thước mẫu: tp. HCM: phát 250 mẫu thu về được 131 mẫu.
4. Phạm vi và giới hạn của đề tài
Nghiên cứu hành vi mua và sử dụng sản phẩm Mì Ăn Liền của người tiêu dùng.
Nghiên cứu ở quận Gò Vấp-tp.HCM.
VI. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN
NỘI DUNG:
1a. Nhãn hiệu sản phẩm Mì Ăn Liền biết đến.

NHÃN HIỆU MÌ ĂN LIỀN BIẾT ĐẾN


Nhãn
hie äu
Mì Ăn
Lie àn
bie át
đe án

Case s
131

Omachi
Hảo hảo

Col Re sponse
%
100.0%

95

72.5%

111

84.7%

Hoàng gia

91


69.5%

Gấu đỏ

82

62.6%

Tôm chua cay

58

44.3%

Nongshim

17

13.0%

131

446.6%

A-one

Total

-4-



MARKETING RESEARCH

NCMK2B

1b. Nhãn hiệu sản phẩm Mì Ăn Liền đã sử dụng.

NHÃN HIỆU MÌ ĂN LIỀN ĐÃ SỬ DỤNG

Nhãn
hie äu
Mì Ăn
Lie àn
đã sử
dụng

Case s
131

Omachi
Hảo hảo

Col Re sponse
%
100.0%

95

72.5%


111

84.7%

Hoàng gia

91

69.5%

Gấu đỏ

51

38.9%

Tôm chua cay

31

23.7%

7

5.3%

131

394.7%


A-one

Nongshim
Total

-5-


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

1c. Nhãn hiệu sản phẩm Mì Ăn Liền đang sử dụng.

NHÃN HIỆU MÌ ĂN LIỀN ĐANG SỬ DỤNG

Nhạn
Omachi
Hie äu Mì Hảo hảo
Ăn Lie àn
A-one
đang sử
Hoàng gia
dụng
Gấu đỏ
Tôm chua cay
Nongshim
Total

-6-


Case s
111

Col Re sponse
%
84.7%

92

70.2%

49

37.4%

59

45.0%

36

27.5%

25

19.1%

5


3.8%

131

287.8%


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

2. Nơi mua sản phẩm Mì Ăn Liền.

NƠI T HƯỜNG MUA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN

Nơi thường muaTạp hóa
sản phẩm Mì Chợ
Ăn Lie àn
S ie âu thị
Đại lý
Total

-7-

Case s
126

Col Re sponse
%
96.2%


73

55.7%

89

67.9%

25

19.1%

131

238.9%


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

3. Mức độ hài lòng đối với sản phẩm Mì Ăn Liền đang sử dụng.

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁC TIÊU CHÍ CÙA MÌ ĂN LIỀN

Count

Không hài
lòng

Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
Hương vị
17
53
48
13
Bao bì

%

Total
131

68

41

22

Tiện lợi

4

59

63

5

131


Hương vị

13.0%

40.5%

36.6%

9.9%

100.0%

Bao bì

51.9%

31.3%

16.8%

3.1%

45.0%

48.1%

Tiện lợi

-8-


131

100.0%
3.8%

100.0%


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

4. Ý kiến về kiểu dáng bao bì của sản phẩm Mì Ăn Liền.

Ý kiến thay đổi bao bì

Valid

Họa tiết

Frequency
18

Pe rce nt
13.7

Valid Perce nt
13.7


Cumulative
Percent
13.7

Không ý kie án

21

16.0

16.0

29.8

Màu sắc

38

29.0

29.0

58.8

Thông tin

54

41.2


41.2

100.0

131

100.0

100.0

Total

-9-


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

5. Ý kiến về giá sản phẩm Mì Ăn Liền đang sử dụng.

- 10 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

MỨC GIÁ CỦA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN ĐANG SỬ DỤNG
Count

1

Col %
.8%

25

19.1%

71

54.2%

27

20.6%

7

5.3%

131

100.0%

Giá mì Rất đắ t
đang sử Đắ t
dụng
Phù hợp
Re û

rất re û
Total

6. Mức giá hợp lí của một gói Mì Ăn Liền có trọng lượng 85g.

- 11 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

MỨC GIÁ HP LÝ CỦA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN
Count
9

Col %
6.9%

58

44.3%

3000-3500

42

32.1%

3500-4000


14

10.7%

Tre ân 4000

8

6.1%

131

100.0%

Giá mì Nhỏ hơn 2500
hợp lí
2500-3000

Total

7. Nguồn thơng tin nhận biết về sản phẩm Mì Ăn Liền đang sử dụng.

- 12 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B


NGUỒN THÔNG TIN BIẾT ĐẾN SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN
ĐANG SỬ DỤNG
Col Re sponse
Cases
%
Quảng cáo truyền hình 122
93.1%

Nguồn
thông tin Có người giớ thie äu
biết đến
Cửa hàng bán lẻ
sản phẩm
Được tie áp thị
Mì Ăn Liên
Báo tạp chí
Khác
Total

88

67.2%

104

79.4%

44

33.6%


26

19.8%

8

6.1%

131

299.2%

8. Nguồn thơng tin đáng tin cậy nhất về sản phẩm Mì Ăn Liền đang sử dụng.

- 13 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

NGUỒN T HÔNG T IN TIN CẬY NHẤT VỀ SẢN PHẨM MÌ
ĂN LIỀN ĐANG SỬ DỤNG
Count
Quảng cáo truye àn hình
16

Col %
12.2%


58

44.3%

19

14.5%

Được tie áp thị

18

13.7%

Báo tạp chí

20

15.3%

131

100.0%

Thông
tin tin
Có người giớ thie äu
cậy nhất
Cửa hàng bán le û


Total

14%

9. Mức độ thường xuyên xem quảng cáo trên ti vi về sản phẩm Mì Ăn Liền
đang sử dụng.

- 14 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

MỨC ĐỘ T HƯỜNG XUYÊN XEM QC T RÊN T IVI VỀ SẢN PHẨM
MÌ ĂN LIỀN ĐANG SỬ DỤNG
Count
119

Col %
90.8%

12

9.2%

131

100.0%


Có thường xe m
Thường xuye ân
QC tre ân TV
Không thường xuye ân
Total

10. Cảm nhận về quảng cáo về sản phẩm Mì Ăn Liền trên ti vi.

- 15 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

CẢM NHẬN VỀ QC CỦA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN T RÊN T IVI

Count
%

Đồng ý
QC Ấn tượng
76

Không
đồng ý
55

Total

131

QC Trung thực

35

96

131

QC Ấn tượng

58.0%

42.0%

100.0%

QC Trung thực

26.7%

73.3%

100.0%

11. Nhân tố quan tâm khi mua sản phẩm Mì Ăn Liền.

- 16 -



MARKETING RESEARCH

NCMK2B

Descriptive Statistics

Giá cả

131

Minimum
5

Maximum
7

Mean
6.18

Std.
Deviation
.839

Dinh dưỡng

131

4


7

5.61

1.042

Sợi mì dai

131

2

6

3.53

1.309

Hương vị

131

4

7

6.09

.932


Nhãn hiệu bao bì

131

3

7

5.15

1.026

Khuyến mãi

131

2

7

4.82

1.239

Thuận tiện khi mua

131

2


6

3.35

1.271

Valid N (listwise)

131

N

12. Hình thức khuyến mãi của loại Mì Ăn Liền đang sử dụng.

- 17 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

HÌNH T HỨC KHUYẾN MÃI CỦA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN
ĐANG SỬ DỤNG ĐƯC T HÍCH NHẤT
Count
18

Col %
13.7%

46


35.1%

54

41.2%

13

9.9%

131

100.0%

Thích hình
Giảm giá
thức KM
Tặ ng the âm sản phẩm
nào nhất
Bốc thă m, trúng thưởng
Khác
Total

13. Mức độ hài lịng về các tiêu chí của mì Omachi.

- 18 -


MARKETING RESEARCH


NCMK2B

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMA

Count

%

Không hài
lòng
Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
Hương vị của Omachi
2
38
65
26

Total
131

Bao bì của Omachi

13

42

53

23


131

Tie än lợi của Omachi

13

43

54

21

131

Hương vị của Omachi

1.5%

29.0%

49.6%

19.8%

100.0%

Bao bì của Omachi

9.9%


32.1%

40.5%

17.6%

100.0%

Tie än lợi của Omachi

9.9%

32.8%

41.2%

16.0%

100.0%

14. Nguồn thơng tin biết đến sản phẩm Mì Ăn Liền Omachi.

- 19 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B


NGUỒN T HÔNG TIN BIẾT ĐẾN SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACH
Case s
Nguồn thôngQuảng cáo truye àn hình 129
tin bie át đe án Có người giớ thie äu
88
sản phẩm Mì
Cửa hàng bán le û
113
Ăn Lie àn
Được tie áp thị
40
Omachi
Báo tạp chí
19
Khác
Total

Col Re sponse
%
98.5%
67.2%
86.3%
30.5%
14.5%

3

2.3%

131


299.2%

15. Số lượng sản phẩm Mì Ăn Liền Omachi anh(chị) thường mua.
- 20 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

SỐ LƯNG SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI THƯỜNG MUA
Số lượng
mì Omachi
thường
mua

1-2 gói

Count
61

Col %
46.6%

2-4 gói

50

38.2%


5-8 gói

7

5.3%

Cả thùng

8

6.1%

khác

5

3.8%

131

100.0%

Total

16. Nhận xét về sản phẩm Mì Ăn Liền Omachi.
Hài lịng
- 21 -



MARKETING RESEARCH

NCMK2B

Hài lòng về Omachi

Valid

Pe rce nt
15.3

Dinh dưỡng

30

22.9

22.9

38.2

Hương vị

33

25.2

25.2

63.4


Không nóng

48

36.6

36.6

100.0

131

100.0

100.0

Bao bì

Total

Khơng hài lịng
- 22 -

Valid Pe rce nt
15.3

Cumulative
Pe rce nt
15.3


Freque ncy
20


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

Không hài lòng về Omachi

Valid

Pe rce nt
5.3

7

5.3

5.3

10.7

Giá

72

55.0


55.0

65.6

Hương vị

13

9.9

9.9

75.6

Khuye n mai

32

24.4

24.4

100.0

131

100.0

100.0


Bao bì
Dinh dưỡng

Total

- 23 -

Valid Pe rce nt
5.3

Cumulative
Pe rce nt
5.3

Fre que ncy
7


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

17. Ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng Mì Ăn Liền Omachi.

Ý kiến đóng góp cho Omachi

Valid

Đưa mức giá hợp lí


Frequency
65

Cumulative
Percent
Valid Percent
Percent
49.6
49.6
49.6

Tăng hương vị, dinh dưỡng

30

22.9

22.9

72.5

Tăng khuyến maõi

36

27.5

27.5

100.0


131

100.0

100.0

Total

- 24 -


MARKETING RESEARCH

NCMK2B

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Mì Ăn Liền người tiêu dùng đang sử dụng.
Thị trường Mì Ăn Liền hiện nay đang có khá nhiều nhãn hiệu cạnh tranh khốc liệt,
có nhiều đối thủ cạnh trạnh trên thị trường như: Hảo Hảo, Hoàng Gia, Gấu đỏ,…
Người tiêu dùng cũng có xu hướng mua sản phẩm Mì Ăn Liền ở những nơi Tạp
Hóa, Siêu thị là cao nhất.
Qua đánh giá về mực độ hài lòng của người tiêu dùng về hương vị, bao bì, tiện lợi
có thể rút ra:
 Người tiêu dùng nhìn chung hài lịng về hương vị, nhưng mức hài lòng ở mức
độ tạm chưa được cao lắm.
 Đối với các hình dáng bao bì thì ta thấy, người tiêu dùng cũng hài lịng về các
bao bì, nhưng chỉ ở mức là bình thường chưa có chú trọng hay cao.
 Tính tiện lợi của sản phẩm được người tiêu dùng cũng đánh giá ở mức cao, đặc

biệt là nơi bán sản phẩm dễ mua được sản phẩm.
Đối với một sản phẩm Mì Ăn Liền, thì người tiêu dùng cho rằng một mức giá hợp
lý là nằm vào khoảng từ 2500-3500.
Người tiêu dùng còn đánh giá cao về bao bì sản phẩm, nhưng bao bì phải cung cấp
tất cả các thông tin rõ ràng.
Các nhân tố mà người tiêu dùng quan tâm nhất khi chọn mua một sản phẩm Mì Ăn
Liền như Giá Cả, Hương vị, Dinh dưỡng, Nhãn hiệu bao bì.
Nguồn thơng tin mà người tiêu dùng nhận được nhiều nhất từ Quảng cáo truyền
hình, giới thiệu của người khác hay là của hàng bán lẻ. Trong các nguồn thơng tin đó thì
người tiêu dùng cho là nguồn thông tin người khác giới thiệu là đáng tin tưởng nhất.
Đối với các chương trình khuyến mãi, thì người tiêu dùng thích khi mua sản phẩm
Mì Ăn Liền được tặng sản phẩm kèm theo hoặc là bốc thăm trúng thưởng.
Mì Ăn Liền Omachi.
Đối với sản phẩm Mì Omachi người tiêu dùng hài lòng về Hương vị của sản
phẩm, đối Bao bì thì bình thường chưa gây ấn tượng nhiều, tính tiện lợi cũng được đánh
giá cao.
Nguồn thơng tin để biết đến sản phẩm đa số là từ: Quảng cáo truyền hình, giới
thiệu của người khác, của hàng bán lẻ.
Số lượng sản phẩm mì Omachi mà người tiêu dùng thường mua là từ 1-4 gói.
Người tiêu dùng hài lịng về sản phẩm mì Omachi đa số là: khơng nóng, hương vị
ngoan. Ngồi ra, người tiêu dùng cịn đánh giá là sản phẩm mì Omachi giá cịn cao, các
chương trình khuyến mãi q ít.
2. KIẾN NGHỊ
Sản phẩm
Cơng ty nên cải tiến bao bì, thiết kế một bao mới nhưng vẫn giữ được những nét
truyền thống, màu sắc phải được kết hợp hài theo một quy bắt mắt. Ngồi ra, bao bì sản
phẩm cịn cần phải ghi rỏ những thơng tin về sản phẩm như: hàm lượng dinh dưỡng, ngày
sản xuất, hạn sử dụng, cách sử dụng, thời gian sử dụng hợp lý.
- 25 -



×