Ngày soạn: 21/02/2018
Ngày day: 23/02/2018
Tuần 26
Tiết: 50
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm mảng một chiều.
- Hiểu thuật tốn tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số.
- Biết cách khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
2. Kĩ năng: Thực hiện khai báo mảng, nhập, in truy cập các phần tử của mảng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài thực hành.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Biến mảng là gì chúng ta vào nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (43’) Tìm hiểu về dãy số và biến mảng.
+ GV: Đưa ra ví dụ 1 cho HS làm + HS: Quan sát, chú ý lắng nghe, 1. Dãy số và biến mảng.
việc nhóm tìm hiểu.
tìm hiểu thêm thơng tin ví dụ.
- Dữ liệu kiểu mảng là một
+ GV: Viết chương trình nhập vào + HS: Dựa vào kiến thức thực tế tập hợp hữu hạn các phần tử
điểm kiểm tra môn tin học của các tìm hiểu về bài tốn do GV đưa ra có thứ tự, mọi phần tử đều
học sinh trong lớp (k học sinh). In ra theo yêu cầu.
có cùng một kiểu dữ liệu,
màn hình điểm số cao nhất.
gọi là kiểu của phần tử.
+ GV: Yêu cầu HS tìm Input và + HS: Xác định:
- Khai báo một biến có kiểu
Output của bài tốn.
- Input: Điểm k của học sinh.
dữ liệu là kiểu mảng, biến
- Output: Điểm cao nhất.
đó được gọi là biến mảng.
+ GV: Mỗi biến lưu được bao nhiêu + HS: Mỗi biến chỉ có thể lưu - Biến mảng, về thực chất là
giá trị?
một giá trị duy nhất.
sắp thứ tự theo chỉ số các
+ GV: Để có thể nhập và so sánh + HS: Cần k biến cho bài tốn biến có cùng kiểu dưới một
chúng theo em cần bao nhiêu biến được đưa ra.
tên duy nhất.
cho bài toán trên?
- Giá trị của biến mảng là
+ GV: Nếu số lượng HS cang nhiều + HS: Nhận xét, quá trình khai một mảng, tức một dãy số
thì số lượng biến phải khai báo như báo và được dữ liệu càng dài, gây có thứ tự, mỗi số là giá trị
thế nào.
mất thời gian và công sức.
của biến thành phần tương
+ GV: Việc so sánh được thuận lợi + HS: Việc so sánh sẽ khó khăn ứng.
khơng khi mà các biến quá nhiều.
hơn và dễ nhầm lẫn và sai sót.
+ GV: Để khắc phục tình trạng trên + HS: Lưu nhiều dữ liệu bằng
các em nên giải quyết thế nào?
một biến duy nhất và đánh số thứ
tự cho các giá trị đó.
+ GV: Để giúp giải quyết vấn để + HS: Đó là dữ liệu kiểu mảng là
trên, ngơn ngữ lập trình Pascal cung một tập hợp hữu hạn các phần tử
cấp cho ta cái gì?
+ GV: Việc sắp thứ tự được thực
hiện bằng cách nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ 2 cho HS làm
việc nhóm tìm hiểu.
+ GV: Đưa ra nội dung yêu cầu của
bài toán.
+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày
các hướng giải quyết của bài tốn
đưa ra trong ví dụ.
+ GV: Đưa ra đoạn chương trình và
cho HS nhận xét.
+ GV: Việc nhập dữ liệu về thu
nhập trong gia đình từng hộ dân
trong chương trình được thực hiện
như thế nào?
+ GV: Thao tác nhập biến trên có
nhược điểm gì?
+ GV: Yêu cầu HS tìm cách giải
quyết vấn đề trên.
+ GV: Hướng dẫn nhận xét cách
thực hiện.
+ GV: Giới thiệu về biến mảng và
yêu cầu HS tìm hiểu thêm.
+ GV: Khi sử dụng biến mảng về
thực chất biến mảng là gì?
+ GV: Thế nào là một mảng.
có thứ tự, mọi phần tử đều có
cùng một kiểu dữ liệu.
+ HS: Được thực hiện bằng cách
gán cho mỗi phần tử một chỉ số.
+ HS: Quan sát, chú ý lắng nghe,
tìm hiểu thêm thơng tin ví dụ.
+ HS: Đọc tìm hiểu và xem
hướng giải quyết của bài toán.
+ HS: Gồm hai bước cơ bản:
- Tính thu nhập trung bình.
- Tính độ chênh lệch giữa các
mức thu nhập để tìm ra kết quả.
+ HS: Quan sát tìm hiểu đoạn
chương trình do GV cung cấp.
+ HS: Mỗi thời điểm mỗi biến chỉ
lưu một giá trị duy nhất nên phải
thực hiện câu lệnh readln(a) để
nhập vào biến a.
+ HS: Chiếm phần lớn thời gian
thực hiện, phải thực hiện cơng
việc đó 2 lần.
+ HS: Thực hiện lưu nhiều dữ
liệu liên quan với nhau bằng một
biến duy nhất và đánh “số thức
tự” cho các giá trị đó.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe
hiểu bài.
+ HS: Khai báo một biến có kiểu
dữ liệu là kiểu mảng, biến đó
được gọi là biến mảng.
+ HS: Biến mảng, về thực chất là
sắp thứ tự theo chỉ số các biến có
cùng kiểu dưới một tên duy nhất.
+ HS: Giá trị của biến mảng là
một mảng, tức một dãy số có thứ
tự, mỗi số là giá trị của biến thành
phần tương ứng.
+ HS: Chú ý lắng nghe hiểu bài,
tiếp thu nội dung.
+ GV: Rút ra kết luận cho học sinh
về dãy số và biến mảng.
+ GV: Đưa ra các ví dụ cho HS năm
bắt về dãy số và biến mảng, qua đó
các em phát hiện vấn đề.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài ôn lại nội dung bài. Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................