Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Mo dun TH 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.89 KB, 6 trang )

Mô đun TH40
THC HNH GIO DC K NNG SNG TRONG MỘT SỐ MÔN HỌC
Ở TIỀU HỌC
I. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
- Biết soạn kế hoạch bài học thể hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh tiểu học.
- Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách
điều chỉnh.
II. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
1. Xác định mục tiêu bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống.
2. Cấu trúc kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.
3. Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng
sống.
1. Xác định mục tiêu bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sng
a. Mục tiêu GDKNS trong nhà trờng phổ thông:
GDKNS trong nhà trờng gồm những mục tiêu sau:
- Trang bị cho HS những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng phù hợp. Trên cơ sở
đó hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực, loại bỏ những
hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động
hằng ngày.
- Tạo cơ hội thuận lợi để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và phát triển
về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
b. Cách xác định mục tiêu bài học tăng cờng GDKNS:
- Mục tiêu bài học bao gồm những mục tiêu cụ thể v kiến thức, kĩ năng, hành vi
và thái độ.
- Các mục tiêu không chung chung mà đợc diễn đạt bằng những động từ cụ thể,
phù hợp với trình độ và đặc điểm của HS tiểu học, có thể định lợng, đo, đếm đợc.
Ví dụ nh: nêu đuợc..., trình bày đợc, kể đợc, liệt kê đuợc..., so sánh đợc..., đánh giá
đuợc..., làm đuợc..., thực hiện đợc..., vận dụng đợc..., có kĩ năng..., tự tin trong
việc..., có trách nhiệm đối với...
2. Cu trỳc k hoch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sng.


a. Cấu trúc kế hoạch bài học theo hớng tăng cờng KNS:
- Mục tiêu bài học: Xác định các yêu cầu mà HS cần phái đạt đợc sau khi học xong
bài.
- Các KNS đợc giáo dục: Xác định các KNS cụ thể đợc GD cho HS qua bài học.
- Các phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: Xác định các phơng pháp và kĩ
thuật dạy học có thể sử dụng để giáo dục các KNS nêu trên cho HS.
- Tài liệu và phơng tiện; Xác định các tài liệu và phơng tiện dạy học cần thiết mà
GV" và HS cần phải chuẩn bị để sử dụng cho việc dạy và học bài cụ thể này. T liệu
gồm: nội dung Phiếu học tập cá nhân, Phiếu giao việc cho các nhóm, thông tin,
truyện, tình huổng, trờng hợp điển hình, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh
ảnh... có liên quan đến nội dung bài học. GV tham khảo, lựa chọn và sử dụng một
cách linh hoạt trong quá trình dạy học.
- Tiến trình dạy học: Xác định các giai đoạn, các hoạt động dạy học cụ thể trong
quá trình dạy học bài học.
b. So sánh giữa kế hoạch bài học theo hớng tăng cờng KNS và kế hoạch bài học
truyền thống:
- Điểm giống nhau: Đều có các mục lớn nh; mục tiêu bài học, tài liệu và phơng
tiện, tiến trình dạy học và t liệu.
- Điểm khác nhau: Kế hoạch bài học theo hớng tăng cờng KNS có thêm 2 mục
tiêu, đó là: các KNS đợc giáo dục; phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.


3. Các bớc thực hiện tiến trình dạy học của bài học giáo dục KNS
Tiến trình dạy học của kế hoạch bài học theo hớng tăng cờng KNS đợc chia
thành 4 giai đoạn/4 bớc lớn, đó là:
- Khám phá
- Kết nối
- Thực hành/Luyện tập
- Vận dụng
Mục đích và cách thực hiện của mỗi giai đoạn nh sau:

Các bớc
Mục đích
Cách thực hiện
1. Khám
phá

>

Kích thích học sinh tự tìm
hiểu xem các em đà biết gì, có
kinh nghiệm, kiến thức, kĩ
năng gì về bài sắp đợc học.
> Giúp GV tìm hiểu/xác định
thực trạng kiến thức, kinh
nghiệm, kĩ năng, thái độ... sẵn
có của HS vỊ néi dung bµi häc
tríc khi giíi thiƯu bµi míi

>

Giíi thiệu thông tin, kiến thức
và kĩ năng mới thông qua việc
tạo cầu nối" liên kết giữa cái
HS đà biết" và cái HS cha
biết", cầu nối này sẽ kết nối
kinh nghiệm hiƯn cã cđa häc
sinh víi néi dung bµi häc míi.

>


3. Thực hành > Tạo cơ hội cho học sinh thực
/ Luyện tập hành vận dụng kiến thức và kĩ
năng mới vào một bối cảnh/
hoàn cảnh/ điều kiện có ý

>

2. Kết nối

nghĩa, tơng tự nh bối
cảnh/hoàn cảnh mẫu.
> Định hớng để học sinh thực
hành đúng cách.
> Điều chỉnh những hiểu biết
và kĩ năng còn sai lệch.

GV (cùng với HS) thục hiện hoạt
động (có tính chất trải nghiệm).
> GV đặt các câu hỏi nhằm gợi lại
những hiểu biết, kinh nghiệm đà có
của HS liên quan đến bài học mới.
> GV giúp HS xử lí/phân tích các
hiểu biết hoặc trải nghiệm của học
sinh, tổ chức và phân loại chúng.

GV giới thiệu mục tiêu bài học và
kết nối chúng với các vấn đề đà chia
sẻ ở giai đoạn 1.
> GV hớng dẫn HS thực hiện các
hoạt động để khám phá các kiến

thức và kĩ năng mới.
> Kiểm tra xem kiến thức và kĩ năng
mới đà đợc cung cấp toàn diện và
chính xác cha.
> Nêu ví dụ khi cần thiết.
GV thiết kế/chuẩn bị hoạt động
mà theo đó yêu cầu HS phải sử dụng
kiến thức và kĩ năng mới.
> HS làm việc theo nhóm, cặp hoặc
cá nhân để hoàn thành
nhiệm vụ.
> GV giám sát tất cả mọi hoạt động
và điều chỉnh khi cần thiết.
> GV khuyến khích học sinh thể
hiện những điều các em suy nghĩ
hoặc mới lĩnh hội đợc.


4. Vận
dụng

> Tạo cơ hội cho học sinh tích
hợp, mở rộng và vận dụng kiến
thức, kĩ năng có đợc vào các
tình huống/ bối cảnh/ hoàn
cảnh mới hoặc trong các tình
huống thùc tiƠn cua cc sèng.

GV (cïng víi HS) thiÕt kÕ các
hoạt động đòi hỏi HS vận dụng kiến

thức và kĩ năng mới trong các tình
huổng/bối cảnh mới hoặc trong các
tình hng thùc tiƠn cđa cc sèng.
> HS lµm viƯc theo nhóm, cặp và cá
nhân để hoàn thành nhiệm vụ (có
thể thùc hiƯn ngay trong giê häc ë
líp hc sau giê học).
> HS /nhóm HS báo cáo kết quả
hoạt động.
> GV có thể đánh giá kết quả học
tập của học sinh tại bớc này.
>

* So sánh các giai đoạn này với các bớc lên lớp mà GV vẫn thờng áp dụng trong
thực tế:
- Khám phá không phải là kiểm tra bài cũ của các bớc lên lớp truyền thống. Mục
đích của khám phá khác với mục đích của kiểm tra bài cũ. Khám phá là tìm hiểu
những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm sống mà HS đà có về nội dung bài học mới
để trên cơ sở đó tiếp tục hớng dẫn HS khám phá và chiếm lĩnh nội dung bài học
mới. Những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đó có thể không liên quan đến nội
dung bài học cũ, hoặc nếu có liên quan thì cũng ở phạm vi rộng hơn.
Khám phá cũng không chỉ đơn thuần là giới thiệu bài mới của các bớc lên lớp
truyền thống. Trong giai đoạn khám phá, HS phải hồi tởng, suy nghĩ và chia sẻ
hoặc phải cùng tham gia các hoạt động mang tính chất trải nghiệm.
- Kết nối tơng đơng với phần Bài mới của các bớc lên lớp truyền thống nhng cách
thực hiện phải trên cơ sở liên kết giữa những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm HS
đà có với cái HS cha biết và cần biết.
- Thực hành/luyện tập: tơng đơng với phần Củng cố của các bớc lên lớp truyền
thống nhng không phải là HS chỉ trả lời các câu hỏi do GV đa ra mà HS phải thực
hiện các hoạt động để vận dụng các kiến thức, kĩ năng vừa học trong những tình

huống/bối cảnh tơng tự nh tình huống/bối cảnh mẫu.
- Vận dụng: khá gần với phần Hoạt động tiếp nối của các bớc lên lớp truyền thống
song khác biệt ở chỗ:
+ Về thời điểm thực hiện: VËn dơng cã thĨ thùc hiƯn ngay trong giê häc
hc sau giờ học còn Hoạt động tiếp nối là thực hiƯn sau giê häc.
+ VỊ néi dung: VËn dơng lµ tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động để
vận dụng kiến thức, kĩ năng đà học trong những tình huống/bối cảnh mới hoặc
tình huống thực tiễn. Còn Hoạt động tiÕp nèi cã thĨ nh vËy hc cã thĨ chØ đơn
thuần yêu cầu HS học bài, làm bài tập trong SGK...
4. Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục KNS:
TiÕng ViƯt - Líp 1
KĨ chuyện

Dờ con nghe li m
I. Mục tiêu

- HS kể lại đợc một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dới tranh.
- Hiểu ND câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên không bị mắc mu Sói gian ác.
Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- Câu chuyện khuyên ta phải biết vâng lời ngời lớn, biết suy nghĩ cẩn thận để có
hành động đúng.
- GDKNS: Xác định giá trị, lắng nghe tích cực, ra quyết định, t duy phê phán.
II. Chuẩn bị: Câu chuyện trên ti vi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


1. Giíi thiƯu trun
2. GV kĨ chun
- Giäng Sãi gi¶ tạo, gian ác
- Giọng dê mẹ rõ ràng, ấm áp

- Giọng dê con trong trẻo
3. Hớng dẫn HS kể từng đoạn
theo tranh
- Tranh 1: Trớc khi đi de mẹ dặn
Dê con ntn? Chuyện gì đà xảy ra ?
- Tranh 2: Sói đang làm gì ?
- Tranh 3: Vì sao Sói lại tiu nghỉu
bỏ đi?
- Tranh 4: Dê mẹ khen các con
ntn?
- HS có khả năng kể toàn bộ câu
chuyện, kể phân vai.

- GV giới thiệu truyện.
- Kể chuyện: 2 lần.
+ Lần 1: Cho HS xem câu chuyện (ti vi).
+ Lần 2: GV kĨ kÕt hỵp tranh SGK.
- HS nghe kÕt hợp quan sát tranh SGK.
- GV hớng dẫn quan sát tranh1-SGK, đọc
câu hỏi dới tranh, TLCH về nội dung tranh.
- Cả lớp lắng nghe bạn kể để nhận xét: Nội
dung, diễn cảm?
- Tiến hành tơng tự, HS kể theo các tranh
2,3,4.
- GV nêu yêu cầu, chia nhóm 4 em cùng kể
- Các nhóm kể trớc lớp. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV chỉnh sửa ngữ điệu, cách dùng lời kể
cho phù hợp.
- Nhóm HS có khả năng kể cả câu chuyện

theo cách phân vai
4. Tìm hiểu ý nghĩa truyện
- Trong truyện, các chú Dên con - Lớp bình chọn nhóm kể đúng, hay nhất.
- GV cùng HS đàm thoại, nêu ý nghĩa câu
có đáng khen không ? Vì sao ?
- Câu chuyện khuyên em điều gì ? chuyện.
- KL: Phải biết vâng lời ngời lớn, - Liên hệ, GDKNS.
biết suy nghĩ cẩn thận để có hành
- GV nhận xét giờ.
động đúng.
- Nhắc HS về nhà tập kể chuyện cho mọi
5. Củng cố
ngời nghe.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe, ra quyết
định, biết phê phán trong các tình huống
hằng ngày.
--------------------------------------------------------------HĐGDNGLL- Lớp 1
Thực hành kĩ năng sống

Giữ gìn đôi mắt sáng, khỏe

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh biết yêu quý và giữ gìn đôi mắt sáng, khỏe
- Bảo vệ đợc đôi mắt một cách tốt nhất
II. Chuẩn bị: Tài liệu thực hành kĩ năng sống
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


1. Tầm quan trọng của đôi mắt

a. Đôi mắt soi đờng
- Nghe kc: Tìm đờng về nhà
- Thảo luận: Đôi mắt giúp em trong việc đi đờng
nh thế nào ?
- Bài tập: Bộ phận nào giúp Bi thấy đờng về?
- Bài học: Đôi mắt giúp em soi đờng
b. Đôi mắt quan sát
- Trò chơi: Tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh
(Tr 31)
- Thảo luận:
+ Vì sao em tìm thấy điểm khác biệt giữa hai bức
tranh ?
+ Nhờ đôi mắt, em quan sát đợc những gì ?
c. Đôi mắt khám phá
- Thảo luận: Nhờ đôi mắt, em khám phá những gì
xung quanh ?
- Bài tập: (SGK tr 33)
- Bài học: Đôi mắt giúp em khám phá rất nhiều
điều mới mẻ về thế giới.

- GV kể chuyên - nêu y/c
thảo luận
- HS đánh dấu vào SGK
phần BT
- GV cùng HS nhận xét,
rút ra bài học
- HS đọc đồng thanh bài
học
- GV hớng dẫn HS chơi trò
chơi

- HS thảo luận, nêu ý kiến
trớc lớp; các bạn nhận xét
- GV đánh giá chung

2. Cách bảo vệ đôi mắt:
a. Khi học bài:
- Thảo luận: Có cách nào bảo vệ mắt khi học bài ?
- Bài tập: (SGK tr 34)
- Bài học: Cần quan tâm chăm sóc mắt của mình
bằng cách: Nhắm mắt nghỉ sau mỗi giờ học; Đọc
sách vở trong khoảng nhìn phù hợp
b.Khi chơi:
- Thảo luận: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy
hiểm gì ?
- Bài tập: T thế nào đúng ?
- Bài học: SGK/36 (Đọc bài thơ Đôi mắt em)

- HS nêu y/c - Thảo luận
nhóm 4 và làm BT
- 1 số nhóm báo cáo
- GV cùng cả lớp nhận xét,
bổ sung
- HS rút ra bài học, độc
đồng thanh
- HS nêu câu hỏi và y/c bài
tập. Thảo luận nhóm đôi ,
làm bài, báo cáo
- GV chốt KT
- 1 HS đọc bài học + và bài
thơ


3. Luyện tập:
- Đọc thuộc bài thơ Đôi mắt em
- Chăm sóc cho đôi mắt của mình nh thế nào ?

- HS đọc bài thơ đồng
thanh theo GV- Nêu miệng
cách chăm sóc mắt
- GV chốt kiến thức.

- GV nêu y/c thảo luận
- HS làm BT trong SGK,
báo cáo trớc lớp, cae lớp
đối chiếu, rút ra bài học
- HS đọc đồng thanh

-----------------------------------------------------------------5. Phân tích, đánh giá kế hoạch bài học theo định hớng tăng cờng giáo
dục kns đà thiết kế:
Kế hoạch bài học đà thiết kế trên đà thực hiện theo định hớng tăng cờng
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục
theo một cách tiếp cận mới. Cách tiếp cận đó không phải chỉ là lồng ghép, tích hợp
thêm KNS vào trong mục tiêu bài học mà đà sử dụng các phơng pháp, kĩ thuật dạy
học tích cực trong tổ chức các hoạt động dạy học nhằm tạo cơ hội cho học sinh đợc
thực hành, trải nghiệm KNS trong quá trình học tập. Trong thiết kế đà thể hiÖn râ


việc GDKNS qua phơng tiện, các hoạt động dạy học và hoạt động tiếp nối (phần
củng cố, dặn dò)
- ở mục tiêu bài học, nếu bài học có thể lồng ghép nội dung giáo dục KNS thì giáo
viên đa thêm các kĩ năng sống cụ thể cần đợc giáo dục theo địa chỉ trong sách

Giáo dục KNS trong các môn học ở TH. Không xây dựng thành mục tiêu riêng.
- ở các hoạt động dạy học: Giáo viên chủ động lồng ghép nội dung GDKNS, phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực vào từng hoạt động của bài học. Đến nội
dung hoạt động nào có thể giáo dục KNS thì GV lựa chọn cách tổ chức hoạt động
cho phù hợp, vừa tổ chức khám phá kiến thức, kết nối thông tin, vừa thực hành
luyện tập các nội dung học tập và thực hành, trải nghiệm KNS.
- Phần Củng cố, dặn dò (Hoạt động tiếp nối): Định hớng cho HS vận dụng các
KNS đà biết vào thực tế ở trờng, ở nhà, ngoài xà hội qua các hoạt động học tập, vui
chơi, giao tiếp...
iII. Vận dụng trong giảng dạy, giáo dục
Qua học tập modun 40 - Thực hành giáo dục kĩ năng sống trong một số môn
học Tiu hc, tôi đà vận dụng xõy dng k hoch bi học theo hướng tăng cường
GDKNS cho học sinh trong các mụn hc. Trong thiết kế bài dạy đà thể hiện rõ
mục tiêu, cách tổ chức hoạt động dạy học lồng ghép nội dung và phơng pháp
GDKNS. Trong quá trình dạy học các môn học và tổ chức hoạt động giáo dục, tôi
luôn chú ý giáo dục KNS theo hớng vận dụng phù hợp với tâm lí, lứa tuổi của học
sinh. Tôi đà vận dụng các PP, KT dạy học tích cực để tạo điều kiện cho HS thực
hành, trải nghiệm KNS. Cách làm trên đà làm cho giờ học và hoạt động giáo dục
trở lên nhẹ nhàng hơn, thiết thực và bổ ích hơn đối với lứa tuổi của các em.
NGƯỜI BÁO CÁO



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×