CHỦ ĐỀ: RƯỢU ETYLIC; AXIT AXETIC;
MỐI QUAN HỆ ETILEN, ANCOL ETYLIC,
AXIT AXETIC; CHẤT BÉO
(DẠY TRONG 5 TIẾT: Tiết 54 58)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nêu được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của Rượu Etylic và Axit
axetic.
- Tính chất vật lí của Rượu Etylic và Axit axetic. (Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan,
khối lượng riêng, nhiệt độ sơi. Khái niệm độ rượu và bài tập về độ rượu có sử dụng cơng
thức tính khối lượng riêng của chất).
- Tìm hiểu về cấu tạo phân tử rượu etylic, Axit axetic, chất béo. (Công thức phân tử,
công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo).
- Tính chất hố học của Rượu Etylic, Axit axetic, chất béo.
- Ứng dụng của Rượu Etylic, Axit axetic, chất béo.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetat.
- Dùng kiến thức thực tế liên quan để giới thiệu về ancol etylic (giới thiệu thêm cách gọi
khác của rượu etylic là ancol etylic để thống nhất với cách gọi ở THPT)
- Tìm hiểu tác dụng của rượu etylic lên hệ thần kinh và công nghệ lên men để sản xuất
rượu etylic từ một số nguyên liệu như tinh bột, đường, xen lulozơ …
- PP giải bài tập định lượng theo PTHH.
- Nêu được định nghĩa chất béo.
- Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CTCT của glixerol, công thức chung của axit béo và công thức tổng quát
của chất béo.
2. Kĩ năng
- Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hố học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt Rượu Etylic và Axit axetic.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ
rượu và hiệu suất quá trình.
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
- Có kỹ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức hiều môn học để giải quyết các vấn
đề thực tế gặp phải hàng ngày.
- Cho học sinh tự lắp mô hình kích thích phát triển và tư duy khoa học.
- Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ
rượu và hiệu suất q trình.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành
phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường
kiềm
Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp)
Tính khối lượng xà phịng thu được theo hiệu suất
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, tính cẩn thận và ý thức trách nhiệm khi thực hiện cơng
việc được giao.
3. Thái độ
- Đồn kết giúp đỡ nhau trong học tập. Tinh thần tự giác trong hợp tác nhóm để làm
việc.
- Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong hoạt động tập thể.
- Có thái độ đúng đắn trong việc chấp hành luật pháp của nhà nước.
- Biết cách sử dung chất béo đúng trong bữa ăn hàng ngày, cách bảo quản chất béo.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính tốn hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
+ Năng lực quan sát, mơ tả giải thích các hiện tượng thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm an
tồn
+ Năng lực xử lý thơng tin liên quan đến thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thí nghiệm và các phương tiện trực quan
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
+ Mơ hình phân tử rượu etylic
+ Mơ hình phân tử axit axetic
+ Ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhiệt kế, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
- Hóa chất:
+ Rượu etylic, natri, nước, iôt.
+ DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc.
- Bảng phụ trình bày sơ đồ liên hệ
Phiếu học tập
STT
Tên thí nghiệm
1
Đốt cháy rượu etylic
Rượu etylic tác dụng với
Na
Cho quỳ tím vào dd axit
axetic
Cho phenolphtalein vào dd
axit axetic
Cho dd axit axetic tác dụng
với Zn
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd NaOH
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd CuO
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd Na2CO3
Cho dd axit axetic tác dụng
với dd C2H5OH
Hòa tan dầu ăn trong nước.
Hịa tan dầu ăn trong
benzen.
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2. Học sinh
Tiến hành thí
nghiệm
Hiện tượng
quan sát được
Giải thích –
Kết luận.
- Xem trước bài ở nhà và học bài cũ
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Chủ đề: rượu rượu etylic; axit axetic; mối quan hệ etilen, ancol etylic,
axit axetic; chất béo
(Dạy trong 5 tiết)
+ Tiết 1: Rượu etylic
+ Tiết 2, 3: Axit axetic.
+ Tiết 4: Mối quan hệ etilen, ancol etylic, axit axetic.
+ Tiết 5: Chất béo
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG)
Câu 1. Hãy quan sát hình ảnh sau: Cho biết đó là chất gì?
Câu 2: Trong đời sống hàng ngày rượu thường được dùng để làm gì?
Câu 3: Rượu được làm ra bằng cách nào?
Câu 4: Em dự đốn rượu là hợp chất hữu cơ hay vơ cơ?
GV: Củng cố lại khái niệm, hình thành kiến thức mới về rượu.
=>Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất của rượu etylic
(Học sinh hoạt động cá nhân)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
GV: ĐVĐ: Từ xa xưa ông, bà ta đã HS: Nhận TT của GV và ghi tiêu đề NL tái
biết dùng men rượu lên men gạo, bài học.
hiện.
sắn ... để thu được rượu và thành phần
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
chính là rượu etylic. Vậy rượu etylic
có cơng thức cấu tạo như thế nào? Có
tính chất và ứng dụng gì?
Nội dung 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của rượu etylic
GV: Cho HS quan sát lọ đựng rượu
etylic (còn gọi là cồn). Gọi HS nêu các
tính chất vật lý của rượu (có thể kết
hợp đọc SGK)
GV: Thơng tin thêm
Rượu etylic sơi ở 78,30. Rượu etylic
hoà tan được nhiều chất như iot,
benzen, chất hữu cơ.
GV: Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu
và giải thích
GV: Cho Hs quan sát H5.1 và hướng
dẫn cách pha chế rượu
HS: Quan sát và kết hợp với
TT/sgk, nhận xét về tính chất vật lý
của rượu etylic (trạng thái, màu sắc,
tính tan:
Rượu etylic là chất lỏng khơng
màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn
trong nước.
NL giải
quyết vấn
đề.
NL sáng
tạo.
NL thực
hành,
NL hợp
tác.
HS: Đọc khái niệm độ rượu và giải
thích: Độ rượu là số ml rượu etylic
có trong 100ml hỗn hợp rượu với
nước
Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là:
NL phân
Cứ 100ml rượu có chứa 45ml rượu tích- tổng
etylic ngun chất và 55ml nước.
hợp.
I. Tính chất vật lý
- Rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, sơi ở 78,30.
Rượu etylic hồ tan được nhiều chất như iot, benzen, chất hữu cơ.
- Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Độ rượu = .100
Nội dung 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của rượu etylic
GV: Cho HS lắp ráp mơ hình phân tử
rượu etylic: dạng đặc, rỗng.
GV: Cho HS quan sát mơ hình phân tử
rượu etylic, sau đó cho HS viết cơng
thức cấu tạo của rượu etylic.
HS: Lắp ráp mơ hình theo nhóm
HS: Quan sát mơ hình phân tử và
viết cơng thức cấu tạo của rượu
etylic.
NL giải
quyết vấn
đề.
NL quan
sát, mô tả
mô hình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H
H
Năng lực
cần đạt
phân tử
GV: Nhận xét và kết luận.
H C C O H
GV: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của
H H
rượu etylic (hướng HS lưu ý sự khác hay CH3−CH2−OH
nhau về vị trí của 6 nguyên tử hiđro)
GV: Kết luận
HS: Nêu đặc điểm công thức cấu
tạo của rượu etylic.
II. Cấu tạo phân tử
H
H
H
C
C
H
H
O
H
hay CH3−CH2−OH hay C2H5−OH
Một nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm
này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
Nội dung 3: Tìm hiểu tính chất hố học của rượu etylic
GV: Y/c HS làm TN để trả lời câu hỏi HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
(GV hướng dẫn HS làm TN đốt cồn, Đốt cháy rượu etylic.
yêu cầu HS quan sát màu ngọn lửa ...)
HS: Nêu hiện tượng quan sát được:
GV: Cho HS hoạt động nhóm nêu hiện Rượu etylic cháy với ngọn lửa
tượng, rút ra nhận xét và viết PTPƯ.
xanh, toả nhiều nhiệt.
NL thực
hành,
quan sát.
NL hợp
tác.
GV: Có thể liên hệ các ứng dụng của Nhận xét: Rượu etylic tác dụng NL phân
rượu cồn.
mạnh với oxi khi đốt cháy.
tích- tổng
hợp.
o
C2H6O + 3O2(k) t 2CO2 + 3H2O
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một mẩu natri vào cốc đựng rượu
etylic.
GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng, nhận
xét
GV: Hướng dẫn HS ghi PTPƯ giữa
rượu etylic với Natri.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của GV.
NL thực
hành,
quan sát.
NL hợp
tác.
HS: Nêu hiện tượng quan sát được:
- Có bọt khí thốt ra
- Mẩu Natri tan dần.
Nhận xét: Rượu etylic tác dụng NL phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năng lực
cần đạt
PTPƯ: C2H5OH (l) + 2Na(r) 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
(Natri etylat)
GV: Giải thích PƯ của rượu etylic với
Na
GV: Giới thiệu: C2H5ONa dễ phân hủy
trong nước
được với Natri, giải phóng khí tích- tổng
Hiđro.
hợp.
PTPƯ: C2H5OH (l) + 2Na(r)
2C2H5ONa(dd) + H2(k)
(Natri etylat)
C2H5ONa + H2O C2H5OH +
NaOH
GV: Giới thiệu phản ứng rượu etylic
với axit axetic.
HS: Nhận TT của GV
III. Tính chất hố học
1. Rượu etylic tác dụng với oxi
Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt cháy.
C2H6O + 3O2(k)
to
2CO2 (k) + 3H2O
2. Rượu etylic tác dụng với natri
PTPƯ:
2C2H5OH(l) + 2Na (r) 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
(Natri etylat)
- Phản ứng của rượu etylic với Na gọi là phản ứng thế.
- Khi hòa tan Natri etylat xảy ra phản ứng: C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH
3. Phản ứng với axit axetic (sẽ học ở bài 45)
Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic
GV: Cho HS nghiên cứu sơ đồ những HS: Nêu ứng dụng dựa vào SGK.
ứng dụng quan trọng của rượu etylic
và gọi HS nêu các ứng dụng.
GV: Uống nhiều rượu rất có hại cho
sức khoẻ. Đồng thời nhắc nhở HS
khơng nên sử dụng rượu.
NL quan
sát.
NL phân
tích- tổng
hợp.
IV. Ứng dụng
- Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ơtơ, cho đèn cồn trong phịng thí
nghiệm. Làm ngun liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế
các loại rượu uống, ...
Nội dung 5: Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Ngày xưa người ta có thể điều
chế rượu etylic bằng cách nào?
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Giới thiệu ngoài ra Rượu etylic
điều chế bằng cách cho etilen tác dụng
với nước theo PTPƯ.
C2H4 + H2O C2H5OH
HS: Liên hệ thực tế nêu phương
pháp sản xuất rượu: Lên men hồ
tinh bột.
Tinh bột hoặc đường Rượu etylic
HS: Nhận TT của GV
C2H4 + H2O C2H5OH
Năng lực
cần đạt
NL
tự
nghiên
cứu, tổng
hợp kiến
thức.
V. Điều chế
Tinh bột hoặc đường Rượu etylic
C2H4 + H2O C2H5OH
Chú ý : Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có cơng thức phân tử chung là
CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau tác dụng với kim loại Na.
a/ CH3-CH3
b/ CH3-CH2-OH
c/ C6H6
d/ CH3-O-CH3
Câu 2: Trong 100ml cồn 96 số ml rượu etylic là:
a) 34 ml
b) 96 ml
c) 100 ml
d) 196ml
Câu 3: Khi đốt rượu etylic, sản phẩm thu được là:
a. CO2
b. H2O
c. H2
d. CO
Câu 4: Chất nào sau đây tham gia phản ứng cháy
a. Rượu etylic
b. Cacbon đioxit
c. etilen
d. axetilen
Câu 5: Cách nhận biết rượu, nước, nước muối, nước đường.
Câu 6: Tính số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 450?
Câu 7: Hướng dẫn HS làm bài tập4/SGK/139
Trên nhãn các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ: 45o ,180, 120.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b. Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450
c. Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
Câu 8: Tính độ rượu etylic trong 600ml hỗn hợp rượu khi thể tích rượu nguyên chất là
300ml
Câu 9:
a) Trên nhãn chai rượu ghi 450, 180, 120: giải thích ý nghĩa các con số đó?
b) Tính V (ml) rượu trong 500ml rượu 450?
c) Pha được bao nhiêu lit rượu 250 từ 500ml rượu 450?
Xem thêm tại:
/>