Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Tài chính công: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Kim Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 29 trang )

Chương II

LÝ THUYẾT CHUNG VỀ THUẾ

Page  33


Chương II Lý thuyết chung về thuế
1. Khái niệm và đặc điểm của thuế
2. Các yếu tố cấu thành một loại thuế
3. Phân loại thuế
4. Vai trò của thuế
5. Các tính chất của hệ thống thuế tối ưu
6. Tác động của thuế trên thị trường cạnh tranh

Page  34


THUẾ
 Nghệ thuật đánh thuế giống như vặt lông ngỗng, sao cho thu được
nhiều lơng nhất nhưng gây ra ít tiếng kêu nhất
 Trên đời có 2 thứ chắc chắn đó là thuế và chết – Benjamin Franklin
 Thuế là cái giá phải trả cho một xã hội văn minh

Page  35


Khái niệm
 Thuế là hình thức đóng góp theo quy định của pháp luật mà Nhà
nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào
cho Ngân sách Nhà nước


 Xét trên góc độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành
nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng của Nhà nước

Page  36


Phí và lệ phí
 Phí là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ
cơng cộng không thuần túy theo quy định của pháp luật và là
khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi sử dụng các dịch vụ
cơng cộng đó
 Lệ phí là khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ
hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân,
nhằm phục vụ cho cơng việc quản lý hành chính Nhà nước theo
quy định của pháp luật

Page  37


Đặc điểm của thuế
 Bắt buộc và có tính pháp lý cao
 Khơng được hồn trả trực tiếp
 Dùng vào chi tiêu công

Page  38


Các yếu tố cấu thành một loại thuế

• Tên gọi của thuế (tax name)
• Người nộp thuế (tax payer)
• Đối tượng chịu thuế (taxable object)
• Căn cứ tính thuế (tax base)
• Miễn, giảm thuế (tax exemption, tax reduction)

Page  39


Tên gọi của thuế
 Tên gọi của thuế ngắn gọn, nêu lên được đối tượng, phạm vi của
loại thuế đó
 Ví dụ: Thuế Giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập
cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên…

Page  40


Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế
 Người nộp thuế: Được quy định là các tổ chức và cá nhân có trách
nhiệm phải nộp thuế theo luật định
 Đối tượng chịu thuế: về cơ bản có 3 đối tượng chính
• Hàng hóa dịch vụ
• Tài sản
• Thu nhập

Page  41


Căn cứ tính thuế

 Luật thuế thường sử dụng các căn cứ như: số lượng hàng hóa,
dịch vụ; đơn giá tính; đơn vị tính; thu nhập chịu thuế…để xác định
cơ sở thuế. Tùy theo mục đích và tính chất từng sắc thuế, cơ sở
thuế có thể là các khoản thu nhập, tổng giá trị tài sản hoặc tổng
trị giá một lơ hàng hóa, một lượng giá trị nhất định của hàng hóa
dịch vụ…

Page  42


Thuế suất
• Thuế cố định tuyệt đối
• Thuế tỷ lệ
• Thuế lũy tiến
• Thuế lũy thối

Page  43


Thuế suất cố định tuyệt đối (absolute rate)
Mức thu được quy định bằng một con số tuyệt đối trên cơ sở thuế
• Ưu điểm
Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện trong quá trình thu và Nhà nước
chủ động trong kiểm soát số thuế thu được, người nộp thuế chủ
động trong việc tính tốn số thuế
• Nhược điểm
Chưa tạo nên sự công bằng thật sự trong điều tiết thu nhập của
người nộp thuế

Page  44



Thuế suất tỷ lệ cố định (flat rate)
Mức thu quy định bằng một tỷ lệ phần trăm của cơ sở thuế và khơng
thay đổi theo quy mơ cơ sở thuế
• Ưu điểm:
Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính tốn, khơng bị tác động bởi lạm phát
• Nhược điểm:
Chưa thực sự điều tiết được công bằng

Page  45


Thuế suất lũy tiến (progressive rate)
Mức thu được quy định bằng tỷ lệ phần trăm trên cơ sở thuế nhưng
tăng dần theo quy mơ cơ sở thuế
• Thuế suất lũy tiến từng phần: Áp dụng với mức thuế suất tăng
dần theo từng phần tăng lên của cơ sở thuế
• Thuế suất lũy tiến toàn phần: Biểu thuế cũng bao gồm nhiều bậc
với mỗi mức tăng lên của thuế suất, nhưng toàn bộ cơ sở thuế
được áp dụng một mức thuế suất chung tương ứng

Page  46


Thuế suất thuế TNCN
Bậc
thuế

Thu nhập chịu

thuế

Thuế
suất
%

Bậc
thuế

1
2
3
4
5

0-5 triệu
5-15 triệu
15-25 triệu
25-40 triệu
>40 triệu

0
10
20
30
40

1
2
3

4
5
6
7

Page  47

Thu nhập chịu
Thuế
thuế (triệu đồng) suất %
>0-5
>5-10
>10-18
>18-32
>32-52
>52-80
>80

5
10
15
20
25
30
35


Thuế suất lũy thối (regressive rate)
• Mức thuế suất giảm dần khi cơ sở thuế tăng
• Thuế suất lũy thối không được áp dụng phổ biến


Page  48


Thuế suất biên và thuế suất trung bình

Page  49


Miễn, giảm thuế
 Số thuế được miễn hoặc giảm, thực chất là số thuế phải nộp nhưng
được để lại cho người nộp thuế
 Miễn, giảm thuế cho phép Nhà nước sử dụng cơng cụ thuế một
cách linh hoạt hơn, ngồi ra cịn “mềm hóa” yếu tố thuế suất, giúp
chính sách thuế có thể tiếp cận các trường hợp cụ thể

Page  50


Phân loại thuế
 Căn cứ vào phương thức đánh thuế
 Căn cứ vào cơ sở đánh thuế
 Căn cứ theo phương thức sử dụng
 Căn cứ theo chế độ phân cấp và điều hành ngân sách Nhà nước

Page  51


Căn cứ vào phương thức đánh thuế
 Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài

sản của các đối tượng nộp thuế (đối tượng nộp thuế theo luật
định cũng chính là người chịu thuế)
 Thuế gián thu: Là loại thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả
hàng hóa dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng
hóa dịch vụ trên thị trường (đối tượng nộp thuế theo luật định
không phải là người chịu thuế)

Page  52


Căn cứ vào cơ sở đánh thuế
 Thuế thu nhập: Cơ sở đánh thuế là thu nhập
 Thuế tiêu dùng: Cơ sở đánh thuế là hàng hóa được tiêu thụ
 Thuế tài sản: Cơ sở đánh thuế là tài sản của thể nhân, pháp nhân

Page  53


Căn cứ theo phương thức sử dụng
 Thuế tổng hợp: Là loại thuế đánh váo tất cả các thành phần của
cơ sở thuế mà khơng có trường hợp ngoại lệ, khơng có miễn,
giảm thuế
 Thuế có lựa chọn: Là loại thuế chỉ đánh vào một phần nhất định
của cơ sở thuế

Page  54


Căn cứ theo chế độ phân cấp và điều hành NSNN
 Thuế Trung ương: Là loại thuế được Nhà nước ban hành luật

pháp và điều tiết 100% vào Ngân sách Nhà nước ở cấp Trung
ương
 Thuế địa phương: Là loại thuế được Nhà nước quy định thu trên
phạm vi lãnh thổ được phân công quản lý, và được điều tiết vào
Ngân sách Nhà nước ở cấp địa phương 100%

Page  55


Vai trị của thuế
 Thuế là cơng cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nước
 Thuế tham gia điều tiết vĩ mô nền kinh tế
 Thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội
trong phân phối (công bằng dọc, công bằng ngang)
 Thuế là công cụ kiểm tra giám sát các hoạt động sản xuất kinh
doanh

Page  56


Các tính chất của hệ thống thuế tối ưu
• Tính hiệu quả (hiệu quả với nền kinh tế và hiệu quả với số thu
ngân sách)
• Tính thuận lợi (về nhận thức nội dung chính sách thuế và việc
thực hiện thu-nộp thuế)
• Tính cơng bằng (cơng bằng dọc và cơng bằng ngang)
• Tính linh hoạt (ổn định tự động)
• Tính trách nhiệm


Page  57


×