Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bài tập quản trị rủ ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.69 KB, 16 trang )

CHƯƠNG 1
Bài tập 1: Ngày 15/5/2017 Cơng X có hợp đồng bán 1 triệu thùng dầu vào 15/8/2017 với
giá giao ngay là 60 USD/thùng; giá tương lai 59 USD/thùng. Quy mô hợp đồng 1000
thùng dầu. Số hợp đồng tương lai 1000 hợp đồng. Ngày 15/8/2017 công ty tiến hành
thanh lý hợp đồng.
Tình huống 1: Giá giao ngay tháng 8 là 49USD/thùng thì cơng ty sẽ thu được 49 triệu
USD, tương ứng công ty lãi 10 triệu USD. Sau khi thanh lý hợp đồng tương lai. Trường
hợp này, tổng giá trị cơng ty thu được: 49 +10 = 59 triệu USD.
Tình huống 2: Giá giao ngay tháng 8 là 69 USD/thùng. Công ty bán dầu trên thị trường
được 69 triệu USD dù lỗ trên thị trường tương lai là 10 triệu USD; tổng giá trị công ty thu
được vẫn là 59 triệu USD đó đã ràng buộc giá bán 59 USD/thùng.
Bài tập 2: Ngày 12/4, ngân hàng ABC có các giao dịch EUR cùng thời hạn 3 tháng như
sau:
-

Mua 300.000 EUR
Bán 200.000 EUR
Cho vay 420.000 EUR
Nhận gửi 350000 EUR

Yêu cầu: Tính tổn thất ròng (NE) giao dịch EUR cùng kỳ hạn 3 tháng
Bài tập 3: Ngân hàng Gidobank có nhận gửi của khách hàng A khoản tiền 50.000 USD
kỳ hạn 6 tháng, đồng thời cho khách hàng B vay 70000 USD cùng kỳ hạn. Ngồi ra
Gidobank cịn mua của khách hàng C 120.000 USD và bán cho khách hàng D 250.000
USD kỳ hạn 6 tháng. Tình hình thị trường tiền tệ có các thơng thơng tin sau:
Lãi suất kỳ Gửi
hạn 6 tháng
USD
3,82

Vay


4,68

Yêu cầu: Phân tích rủi ro tỷ giá ảnh hưởng như thế nào khi Gidobank thực hiện các giao
dịch trên.


CHƯƠNG 2:
Bài tập 1: Doanh nghiệp A ký một hợp đồng giao sau mua 100 cổ phiếu XYZ với giá F 0 =
80.000 đ/cp. Để hạn chế rủi ro, sở giao dịch yêu cầu doanh nghiệp phải ký quỹ 1 triệu
đồng tại cơng ty thanh tốn bù trừ. Mức bảo chứng duy trì tối thiểu là 800.000đ. Giá cổ
phiếu được ghi nhận:
Thời gian
Giá cổ phiếu XYZ
28/2
80000
1/3
89000
2/3
90000
3/3
80000
4/3
77000
5/3
70000
6/3
77800
7/3
77600
Yêu cầu: Thực hiện quy trình tính giá hợp đồng tương lai hàng ngày. Xác định số dư tài

khoản kí quỹ?
Bài tập 2: Một DN XK dự kiến sẽ thu được $100.000 tiền hàng xuất khẩu vào
01/09/2010. Doanh nghiệp dự kiến tỷ giá USD/VND sẽ giảm từ mức 19.100 đồng/USD
vào ngày 01/07/2010 xuống còn khoảng 18.900 đồng/USD. Để phịng ngừa rủi ro tỷ giá,
cơng ty bán tương lai $100.000 bằng một hợp đồng kí ngày 01/06/2010 tại mức tỷ giá là
19.100. Quy định của sở GD về hợp đồng tương lai như sau:
- Số lượng USD trong mỗi hợp đồng là 50,000 USD
- Mức kí quỹ ban đầu: 5triệu/1 hợp đồng
- Mức kí quỹ tối thiểu: 2,500,000 VND
Từ 01/07/2010 đến 01/09/2010, tỷ giá tương lai trên thị trường thay đổi như sau (Thực
hiện đánh giá lại hợp đồng theo tuần):
Thời gian
Tỷ giá tương lai
Tuần 1
19090
Tuần 2
19205
Tuần 3
19185
Tuần 4
19270
Tuần 5
19288
Tuần 6
19198
Tuần 7
19.301
Tuần 8
19.380



Thực hiện quy trình tính giá hợp đồng tương lai hàng ngày. Xác định số dư tài khoản kí
quỹ?
Bài tập 3: Anh A có mượn của người quen 1000 cổ phiếu ABC bán lấy tiền để kinh doanh
và cam kết hoàn trả sau 6 tháng. Giá của cổ phiếu ABC hiện tại là 548.000 đồng. Trong
tương lai, giá cổ phiếu này biến động như thế nào là không dự báo được.
Yêu cầu: Tư vấn cho anh A biết rủi ro này phát sinh như thế nào và làm sao sử dụng giao
dịch quyền chọn để tránh thiệt hại khi cổ phiếu ABC biến động.
Nếu anh A quyết định thực hiện quyền chọn mua với giá thực hiện là 550.000 đồng, phí
quyền chọn bằng 2% giá thực hiện, hãy xác định chi phí tối đa anh A bỏ ra để có 1000 cổ
phiếu trả lại người quen.
Phân tích xem người bán quyền chọn có rủi ro hay khơng khi thực hiện giao dịch quyền
chọn này.


CHƯƠNG 3:
Bài tập 1: Ngày 5/11 tại Vietcombank có tỷ giá giao ngay USD/VND: 16.825 – 16.845
và lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: VND: 14,5 - 16%/năm và USD:
4,5 - 6%/năm. Dựa vào thơng tin tỷ giá và lãi suất, tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
Vietcombank niêm yết.
Bài tập 2: Ngày 4/8 có 2 khách hàng đến ngân hàng A liên hệ giao dịch ngoại tệ kỳ hạn:
-

Công ty Saigonimex cần bán 90.000 USD kỳ hạn 6 tháng.
Công ty Cholimex cần mua 100.000 EUR 3 tháng kỳ hạn.

Thông tin lãi suất và tỷ giá của ngân hàng A ngày 4/8:
Kỳ hạn
3 tháng EUR
6 tháng USD

-

Ngoại tệ (%/năm)
Tiền gửi
Cho vay
4,5
6,2
4,8
6,5

VND(%/tháng)
Tiền gửi
Cho vay
0,65
0,96
0,68
0,98

Tỷ giá giao ngay USD/VND: 15.888 – 15.890
Tỷ giá giao ngay EUR/USD: 1,2248 – 1,2298

Hãy tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng Ngân hàng A sẽ chào 2 công ty.

Bài tập 3: Công ty A vừa thu ngoại tệ 80.000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu. Hiện tại
công ty cần VND để chi trả tiền mua nguyên vật liệu và lương cho cơng nhân. Ngồi ra
cơng ty biết rằng 3 tháng nữa sẽ có một hợp đồng nhập khẩu đến hạn thanh tốn. Khi ấy
cơng cty cần một khoản ngoại tệ 80.000 USD trong tương lai. Ở thời điểm hiện tại cty A
quyết định đến ngân hàng VB để thực hiện giao dịch hoán đổi. Nhân viên ngân hàng sẽ
hướng dẫn cty A thỏa thuận giao dịch hoán đổi kỳ hạn 3 tháng như thế nào? Biết tỷ
giá USD/VND hiện tại: 15.805 – 15.810, lãi suất USD: 4,6 – 5,2 ; VND: 7,8 – 10,6.


Bài tập 4: Công ty B đang cần 80.000 USD để chi trả một hợp đồng nhập khẩu đến hạn.
Ngoài ra 3 tháng nữa sẽ có một hợp đồng đến hạn thanh tốn và cơng ty có thể thu về
80.000 USD để lấy VND chi trả lương cho công nhân. Hiện tại công ty B quyết định đến


ngân hàng VB để thực hiện giao dịch hoán đổi. Nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn cty B
thỏa thuận giao dịch hoán đổi kỳ hạn 3 tháng như thế nào? Biết tỷ giá USD/VND hiện
tại: 15.805 – 15.810, lãi suất USD: 4,6 – 5,2 ; VND: 7,8 – 10,6.
Bài tập 5: Cơng ty C dự đốn trong tương lai USD sẽ lên giá so với VND. Công ty quyết
định mua một hợp đồng chọn mua trị giá 50.000 USD, tỷ giá thực hiện là 15.730, phí
quyền chọn mua là 20 đồng/USD. Yêu cầu:
-

Xác định điểm hòa vốn của giao dịch này.
Công ty sẽ thực hiện quyền chọn tối thiểu ở mức tỷ giá bao nhiêu?
Xác định mức lời/ lỗ của công ty C nếu tỷ giá ngày đáo hạn là 15700, 15710, …
15760 và vẽ đồ thị minh họa

Bài tập 6: Cơng ty D dựa đốn trong tương lai USD sẽ xuống giá so với VND. Công ty
quyết định mua một hợp đồng chọn bán trị giá 50.000 USD, tỷ giá thực hiện là 15.730,
phí quyền chọn bán là 20 đồng/USD. Công ty sẽ thực hiện quyền chọn tối thiểu ở mức tỷ
giá bao nhiêu?
Bài tập 7: Giả sử tỷ giá và lãi suất được niêm yết của VCB ngày 6/8 như sau:
Tỷ giá
USD/VND
JPY/VND
Lãi suất
USD
JPY

VND

Tỷ giá mua
15.887
114,29
Lãi suất tiền gửi (%)
5,7
4,8
9,8

Tỷ giá bán
15.889
115,89
Lãi suất cho vay (%)
7,7
6,8
10,6

Ngày 6/8 công ty E ký một hợp đồng nhập khẩu trị giá 92.000 USD đến hạn ngày 23/12
và hợp đồng xuất khẩu trị giá 32.628.000 JPY đến hạn thanh toán vào ngày 23/11. Công
ty E liên hệ giao dịch với VCB để mua bán có kỳ hạn số USD và JPY trên đây. Hỏi tỷ giá
nào mà VCB sẽ chào công ty E? Với 2 hợp đồng mua USD và bán JPY có kỳ hạn, cơng
ty E có thể khóa chặt khoản phải thu và phải trả của mình ở mức bao nhiêu VND?
Bài tập 8:
Thông tin trên thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối được cho như sau:
-

Tỷ giá:
Mua


Bán


GBP/USD
EUR/USD
USD/JPY
USD/CHF
USD/VND
-

1,7245
1,2128
110,12
1,1084
15.990

1,7295
1,2188
110,92
1,1164
15.992

Lãi suất:

Kỳ hạn

1 tháng

3 tháng


GBP
EUR
USD

Gửi
3,25
3,35
3,38

Vay
4,25
4,35
4,48

JPY
CHF
VND

3,00
3,45
7,20

4,10
4,25
9,60

Gửi
3,45
3,55
3,48%/nă

m
3,10
3,50
7,80%/nă
m

Vay
4,45
4,55
4,58

6 tháng
Gửi
Vay
3,65
4,65
3,75
4,75
3,68
4,78

4,20
4,15
10,20

3,20
3,60
8,40

4,30

4,20
10,80

Giả sử bạn là nhân viên phịng kinh doanh ngoại hối. Dựa và các thơng tin trên, hãy xác
định và niêm yết tỷ giá mua và bán ngoại tệ kỳ hạn cho khách hàng đối với tất cả các loại
ngoại tệ trên theo cả 3 loại kỳ hạn nêu trên.
Bài tập 9:
Ngày 23/5, công ty Trilimex ký một hợp đồng nhập khẩu trị giá 92.000 USD thanh toán
bằng L/C trả chậm đến hạn vào ngày 23/8. Tỷ giá và lãi suất được niêm yết ngày 23/5
như sau:
USD/VND
JPY/VND
HKD/VND

Tỷ giá mua
15.650
110,01
1.492

Tỷ giá bán
15.661
111,84
1.552

Lãi suất
USD
JPY
VND

Tiền gửi (%)

6
3
9

Cho vay (%)
6,5
3,25
10,8


a. Ước lượng trị giá VND của hợp đồng nhập khẩu mà Trilimex phải trả tại thời điểm
ký hợp đồng và thời điểm thanh tốn.
b. Cơng ty dự đốn trong 3 tháng tới USD sẽ tăng giá 1,5% so với VND. Hợp đồng
này có rủi ro ngoại hối khơng?

Bài tập 10:
Tại cơng ty XNK ABC có một số hoạt động kinh tế như sau:
-

Ngày 7/4, công ty ký một hợp đồng xuất khẩu trị giá 128.000 USD. Hợp đồng này
đến hạn thanh tốn trong 6 tháng tới.
Ngày 12/4, cơng ty ký hợp đồng nhập khẩu trị giá 176.000 USD thanh toán bằng
JPY đến hạn thanh toán trong 9 tháng tới.

Giả định cơng ty có thể dễ dàng tìm kiếm các hợp đồng vay và đầu tư trên thị trường tiền
tệ, hợp đồng kỳ hạn và quyền chọn trên thị trường hối đối với các thơng tin thị trường
như sau:
Tỷ giá ở thời điểm ký hợp đồng
USD/VND: 15.678 - 08
USD/JPY: 112,22 - 82

USD/EUR: 0,9128 – 48
GBP/USD: 1,6216 – 36

Lãi suất
USD: 6 - 6,5%
VND: 7,8 – 10,2%
EUR: 4 – 6%
JPY: 3 – 5%

a. Ước lượng giá trị VND của hợp đồng xuất khẩu và trị giá JPY của hợp đồng nhập
khẩu ở thời điểm ký hợp đồng và thanh tốn.
b. Có bất kỳ rủi ro ngoại hối nào trong hoạt động XNK của công ty không?

Bài tập 11:
Ngày 16/8, công ty THC muốn mua 15.000 USD để thanh toán một hợp đồng nhập khẩu
đến hạn. Mặt khác, cơng ty biết rằng mình có một hợp đồng xuất khẩu đến hạn thanh tốn
vào 22/9 và khi đó cơng ty cần bán lại 15.000 USD cho ngân hàng. Ngược với THC,
cùng ngày này công ty TNM muốn bán giao ngay 20.000 USD vừa thu được từ 1 hợp
đồng xuất khẩu nhưng đồng thời muốn mua lại số USD này vào 15/10 do đến hạn thanh
toán một hợp đồng nhập khẩu. Để giải quyết nhu cầu mua và bán ngoại tệ trong tình


huống trên, THC và TNM thực hiện hợp đồng hoán đổi với ngân hàng. Ngân hàng chào
giá và lãi suất ngày 16/8 như sau:
-

USD/VND: 15.805 – 15.809
USD: 6,7 – 7,7
VND: 10,8 – 12,6


Yêu cầu: Xác định và trình bày diễn biến giao dịch giữa ngân hàng với THC và TNM ở
thời điểm hiệu lực và đáo hạn.
Bài tập 12: Thông tin tỷ giá và lãi suất tại ngân hàng TM GHK được trình bày ở bảng
niêm yết:
USD/VND
Lãi suất USD
Lãi suất VND

15.930
3,55%/năm
0,65%/ tháng

15.961
4,55% năm
0,85%/ tháng

Giả sử bạn là nhân viên kinh doanh ngoại tệ, trình bày các giao dịch diễn ra giữa ngân
hàng và công ty HL khi công ty thực hiện hợp đồng hoán đổi ngoại tệ trị giá 86.000 USD
kỳ hạn 3 tháng với ngân hàng trong 2 trường hợp:
a. Công ty bán giao ngay và mua kỳ hạn
b. Công ty mua giao ngay và bán kỳ hạn
Bài tập 13: Giả sử Việt Nam vừa tổ chức thị trường ngoại tệ giao sau. Sáng ngày thứ hai
bạn mua trong khi cô B bán một hợp đồng giao sau trị giá 10.000 USD và tỷ giá giao sau
tại thời điểm thỏa thuận là USD/VND = 15.450. Phịng thanh tốn bù trừ yêu cầu cả 2 ký
quỹ 1,1 triệu đồng và mức duy trì tối thiểu là 1 triệu đồng. Tỷ giá đóng cửa ngày thứ hai
và các ngày liên tiếp như sau :
Tỷ giá mở cửa
Tỷ giá đóng cửa

Thứ 2

15.450
15.460

Thứ 3
15.460
15.470

Thứ 4
15.470
15.450

Thứ 5
15.450
15.439

Thứ 6
15.439
15.428

Hai số dư trên tài khoản của bạn và cô B cuối ngày thứ sáu là bao nhiêu? Nếu bạn và cô
B muốn tiếp tục giữ hợp đồng giao sau, bạn và cơ B phải làm gì? Nếu khơng muốn giữ
hợp đồng thì cả 2 phải làm gì?
Bài tập 14: Ngày 2/1 Cơng ty A mua và công ty B bán một hợp đồng giao sau trị giá
50.000 USD với tỷ giá thỏa thuận là 15.730 đồng/USD. Phịng giao hốn u cầu các


công ty tham gia phải ký quý 2 triệu đồng và duy trì tỷ lệ ký quỹ tối thiểu ở mức 1,5 triệu
đồng. Tình hình tỷ giá trên thị trường giao sau như sau:
Thời điểm
Đầu ngày 2/1

Cuối ngày 2/1
Cuối ngày 3/1
Cuối ngày 4/1
Cuối ngày 5/1
Cuối ngày 6/1
Cuối ngày 7/1
Cuối ngày 8/1

Tỷ giá
15.730
15.740
15.755
15.775
15.770
15.750
15.790
15.775

Hãy trình bày các giao dịch thanh tốn xảy ra hàng ngày của hai cơng ty tại phịng giao
hốn và cho biết số dư tài khoản của 2 công ty cuối ngày 8/1.
Bài tập 15: Cô M mua một quyền chọn mua của ACB có các điều khoản giao dịch ghi
trong hợp đồng như sau:
-

Người bán quyền: ACB
Người mua quyền: M
Loại quyền: Chọn mua (call)
Kiểu quyền: kiểu Mỹ
Số lượng ngoại tệ: 100.000 EUR
Tỷ giá thực hiện: 1,2302

Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận
Phí mua quyền: 0,01 USD cho mỗi EUR

Tỷ giá giao ngay hiện tại là EUR/USD = 1,2228 và hợp đồng quyền chọn vẫn còn trong
thời gian hiệu lực. Theo bạn:
a. Hiện tại cơ M có nên thực hiện quyền chọn hay khơng? Nếu nên thì cơ được lợi
ích gì? Nếu chưa thì nên làm gì với quyền chọn?
b. Cơ M mong đợi gì ở tỷ giá thị trường giao ngay? Ở mức tỷ giá như thế nào thì cơ
M nên thực hiện quyền chọn?
c. Cho một ví dụ cụ thể về mức tỷ giá mà ở đó cơ M có thể thực hiện quyền chọn và
xác định xem cô M lãi bao nhiêu? Khi đó ACB sẽ lãi/lỗ bao nhiêu?
d. Nếu mức tỷ giá trên không xảy ra và hết thời hạn hợp đồng mà khơng có cơ hội
thực hiện quyền chọn thì cơ M sẽ tổn thất bao nhiêu?


Bài tập 16: Chú T mua của ACB một quyền chọn bán có các điều khoản giao dịch như
sau:
-

Người bán quyền: ACB
Người mua quyền: T
Loại quyền: Chọn bán (put)
Kiểu quyền: kiểu Mỹ
Số lượng ngoại tệ: 100.000 EUR
Tỷ giá thực hiện: 1,2302
Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận
Phí mua quyền: 0,01 USD cho mỗi EUR

Tỷ giá giao ngay hiện tại là EUR/USD = 1,2228 và hợp đồng quyền chọn vẫn còn trong
thời gian hiệu lực. Theo bạn:

a. Hiện tại chú T có nên thực hiện quyền chọn hay khơng? Nếu nên thì chú được lợi
ích gì? Nếu chưa thì nên làm gì với quyền chọn?
b. Chú T mong đợi gì ở tỷ giá thị trường giao ngay? Ở mức tỷ giá như thế nào thì chú
T nên thực hiện quyền chọn?
c. Cho một ví dụ cụ thể về mức tỷ giá mà ở đó chú T có thể thực hiện quyền chọn và
xác định xem chú T lãi bao nhiêu? Khi đó ACB sẽ lãi/lỗ bao nhiêu?
d. Nếu mức tỷ giá trên không xảy ra và hết thời hạn hợp đồng mà khơng có cơ hội
thực hiện quyền chọn thì chú T sẽ tổn thất bao nhiêu?
Bài tập 17:
Công ty E mua một hợp đồng chọn mua trị giá 50.000 USD, tỷ giá thực hiện là 15.730
đồng/USD, chi phí mua quyền chọn mua là 20 đồng/USD. Hãy phân tích và vẽ đồ thị
lãi/lỗ kinh doanh quyền chọn theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường.
Công ty G mua một hợp đồng chọn bán trị giá 50.000 USD, tỷ giá thực hiện là 15.730
đồng/USD, chi phí mua quyền chọn bán là 20 đồng/USD. Hãy phân tích và vẽ đồ thị
lãi/lỗ kinh doanh quyền chọn theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường.
Bài tập 18:
Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền chọn của
Eximbank. Ngày 5/7 có 2 khách hàng đến giao dịch: Khách hàng A mua một quyền chọn
bán và khách hàng B mua một quyền chọn mua. Thông tin về các quyền chọn bạn thu
thập được từ các ngân hàng đối tác như sau:
Nội dung hợp đồng

Quyền chọn mua

Quyền chọn bán


Trị giá
Tỷ giá thực hiện EUR/USD
Thời hạn

Kiểu quyền
Phí quyền tính trên mỗi EUR

125.000 EUR
1,2286
2 tháng
Mỹ
0,005 USD

125.000 EUR
1,2206
2 tháng
Mỹ
0,006 USD

a. Dựa vào thông tin quyền chọn của ngân hàng đối tác, bạn chào bán quyền chọn
cho khách hàng A và B như thế nào? Biết phí giao dịch của Eximbank là 150 USD
một hợp đồng
b. Xác định tỷ giá thay đổi đến mức nào trên thị trường thì khách hàng A và B có thể
thực hiện quyền chọn? Nếu ở mức này thì A, B, Eximbank thu được lãi/lỗ bao
nhiêu?
Bài tập 19: Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền
chọn của ACB. Thông tin ACB cung cấp về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá
USD/VND như sau:
Nội dung hợp đồng
Trị giá
Tỷ giá thực hiện USD/VND
Thời hạn
Kiểu quyền
Phí quyền tính trên mỗi USD


Quyền chọn mua
100.000 USD
16.040
2 tháng
Mỹ
30 VND

Quyền chọn bán
100.000 USD
16.030
2 tháng
Mỹ
20 VND

Ngày 5/7 có 2 khách hàng đến giao dịch: Khách hàng X mua một quyền chọn mua và
khách hàng Y mua một quyền chọn bán.
a. Xác định và thu phí bán quyền chọn cho khách hàng X và Y là bao nhiêu?
b. Xác định tỷ giá thị trường thay đổi đến mức nào thì 2 khách hàng có thể thực hiện
quyền chọn.
c. Giả sử ngày 20/7 tỷ giá USD/VND là 16.050, khách hàng X và Y có thể làm gì với
quyền chọn của mình?
d. Giá sử vào ngày đến hạn tỷ giá USD/VND là 16.090, khách hàng X và Y có thể
làm gì với quyền chọn của mình?

Bài tập 20:


Cho bảng yết giá:
USD/VND: 16.078 – 16.086

GBP/USD: 1,8421 – 1,8496
EUR/USD: 1,3815 – 1,3898
AUD/USD: 0,7481 – 0,7506
USD/JPY: 106,68 – 107,23
Yêu cầu: Xác định đối khoản VND trong các giao dịch được liệt kê dưới đây:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.

Công ty A bán 20.000 USD
Công ty B mua 2 triệu JPY
Công ty C bán 4.000 EUR
Công ty D mua 5.000 EUR
Công ty E bán 2 triệu JPY
Công ty F mua 20.000 GBP
Công ty G bán 20.000 AUD

Bài tập 21: Giả sử bạn thu thập và có những thông tin trên thị trường tiền tệ và thị trường
ngoại hối như sau:
Tỷ giá
GBP/USD
EUR/USD
USD/JPY
USD/CHF
USD/VND
Lãi suất (%/năm):

Kỳ hạn
GBP
EUR
USD
JPY
CHF
VND

3,25
3,35
3,38
3,00
3,45
7,20

Mua
1,7245
1,3128
111,12
1,1184
16068
1 tháng
4,25
4,35
4,48
4,10
4,25
9,60

Bán

1,7295
1,3188
111,92
1,1254
16078

3,45
3,55
3,48
3,10
3,50
7,80

3 tháng
4,45
4,55
4,58
4,20
4,15
10,20

3,65
3,75
3,68
3,2
3,60
8,40

6 tháng
4,65

4,75
4,78
4,30
4,20
10,80

Vào đầu giờ giao dịch, ngân hàng VAB nhận được các lệnh mua và bán ngoại tệ kỳ hạn
từ các khách hàng như sau:


a.
b.
c.
d.
e.

Công ty A mua 120.000 USD kỳ hạn 3 tháng
Công ty B bán 510.000 EUR kỳ hạn 6 tháng
Công ty C mua 1 triệu JPY kỳ hạn 6 tháng
Công ty D mua 520.000 CHF kỳ hạn 3 tháng
Công ty E bán 280.000 USD kỳ hạn 1 tháng

Giả sử bạn là nhân viên kinh doanh ngoại tệ, hãy xác định:
1. Tỷ giá chào cho từng khách hàng và tính xem đối khoản VND khi hợp đồng đáo
hạn là bao nhiêu.
2. Tỷ giá chào cho từng khách hàng và tính xem đối khoản USD khi hợp đồng đáo
hạn là bao nhiêu (không tính câu a)
Bài tập 22: Giả sử có một thị trường giao sau hoạt động ở Việt Nam. Ngày 02/01/2007
Công ty X mua trong khi công ty Y bán một hợp đồng giao sau trị giá 20.000USD với tỷ
giá thỏa thuận là 16.050 đồng/USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường như được trình bày

dưới đây. Hãy trình bày các giao dịch thanh toán xảy ra hàng ngày của hai cơng ty tại
phịng giao hốn. Giả sử rằng phịng giao hốn u cầu các cơng ty tham gia phải duy trì
một mức ký quỹ lần đầu 2 triệu đồng và duy trì ở mức tối thiểu là 1,5 triệu.
Các giao dịch
Đầu ngày 2/1
Cuối ngày 2/1
Cuối ngày 3/1
Cuối ngày 4/1
Cuối ngày 5/1
Cuối ngày 6/1
Cuối ngày 7/1
Cuối ngày 8/1

Tỷ giá
16050
16040
16055
16065
16060
16055
16050
16045

Bài tập 23: Công ty N mua một hợp đồng chọn bán trị giá 125.000 EUR, tỷ giá thực hiện
là E=EUR/USD =1,3857, chi phí mua quyền chọn bán là 0,0024USD cho mỗi EUR. Hãy
phân tích và vẽ đồ thị giátrị quyền chọn bán theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên
thị trường.
Bài tập 24: Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền
chọn của VAB. Ngày 05/07, có hai khách hàng giao dịch. Khách hàng A mua một quyền
chọn bán và khách hàngB mua một quyền chọn mua. Trước khi bán quyền chọn cho

khách hàng bạn thu thập được thôngtin về các quyền chọn này từ phía ngân hàng đối tác
như sau:


Nội dung hợp đồng
Quyền chọn mua
Quyền chọn bán
Trị giá
100.000AUD
100.000AUD
Tỷ giá thực hiện (AUD/USD)
0,7012
0,7032
Thời hạn
3 tháng
3 tháng
Kiểu quyền
Mỹ
Mỹ
Phí mua quyền tính trên mỗi AUD
0,005 USD
0,006 USD
a. Dựa vào thông tin quyền chọn của ngân hàng đối tác, bạn hãy chào bán quyền
chọn cho khách hàng A và B như thế nào, biết phí giao dịch của Eximbank là
100USD một hợp đồng?
b. Xác định xem tỷ giá thay đổi đến mức nào trên thị trường thì khách hàng A và B
có thể thực hiện quyền chọn?
c. Nếu ở mức tỷ giá mà A hoặc B có thể thực hiện quyền chọn thì A, B và Eximbank
thu được lãi hoặc lỗ bao nhiêu?
CHƯƠNG 5:

CHƯƠNG 5:
Bài tập 1: Cơng ty A có dự án đầu tư 10 triệu USD có thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận trung
bình 12%. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty vay vốn ngân hàng thời hạn 5 năm với lãi
suất thả nổi bằng LIBOR (London Interbank Offer Rate) cộng 50 điểm cơ bản (0,5%).
Cơng ty B có khoản vay 10 triệu USD bằng phát hành trái phiếu trong thời hạn 5 năm với
lãi suất cố định là 7% đồng thời có danh mục đầu tư với lãi suất bằng LIBOR cộng 75
điểm. Để phòng ngừa rủi ro lãi suất, 2 công ty này đến ngân hàng Sacombank thực hiện
hợp đồng hoán đổi lãi suất thời hạn 5 năm.
a. Hãy xác định lãi suất hoán đổi thỏa thuận giữa Sacombank với A và B, biết rằng
phần chênh lệch lãi suất được chia đều cho cả 3.
b. Xác định lãi rịng của các bên tham gia giao dịch hốn đổi lãi suất nếu LIBOR ở
thời điểm thanh toán là 6,5%
Bài tập 2: HFC là cơng ty tài chính với hoạt động chính bao gồm huy động vốn và đầu tư
trên thị trường tài chính. Hiện cơng ty có danh mục đầu tư dài hạn 100 tỷ đồng thời hạn 8
năm với lãi suất kiếm được là 12%/năm. Để có nguồn vốn đầu tư. Công ty phát hành kỳ
phiếu huy động vốn với lãi suất thả nổi (Vietnam Interbank Offer Rate) cộng biên độ
2% như là phần bù rủi ro. Gần đây ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng chính sách tự
do hóa tài chính, do đó VNIBOR có thể biến động làm HFC chịu ảnh hưởng của rủi ro lãi
suất như thế nào?
Bài tập 3: SFM là quỹ đầu tư nhỏ chủ yếu huy động vốn của bạn bè và người thân với
lãi suất cố định 9%/năm để hình thành nên quỹ đầu tư. Gần đây SFM hình thành danh


mục huy động vốn 100 tỷ đồng thời hạn 5 năm. 50 tỷ vốn huy động được SFM đầu tư trái
phiếu Petrolimex có thời hạn 5 năm trả lãi định kỳ hàng năm với lãi suất bằng VNIBOR
+ 0,75%. Hãy phân tích và giải thích ảnh hưởng của rủi ro lãi suất tác động đến SFM như
thế nào.
Bài tập 4: Vì lo ngại rủi ro lãi suất nên HFC và SFM liên hệ Sacombank thực hiện giao
dịch hoán đổi nhằm quản lý rủi ro lãi suất.
a. Xác định lãi suất hoán đổi thỏa thuận giữa Sacombank với HFC và SFM. Biết

rằng Sacombank chấp nhận được hưởng 20% mức chênh lệch lãi suất khi thực
hiện hoán đổi lãi suất cho khách hàng.
b. Xác định lãi ròng của các bên tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất vào năm đầu
tiên, biết rằng năm đó VNIBOR tăng trưởng 2%
Bài tập 5: Sacombank có danh mục cho vay 100 triệu USD dài hạn 4 năm với lãi suất
cố định 7,5% và huy động vốn bằng lãi suất thả nổi LIBOR – 50 điểm cơ bản.
Incombank có danh mục huy động vốn 100 triệu USD trong thời hạn 4 năm với lãi
suất cố định 8%, đồng thời có danh mục cho vay với lãi suất bằng LIBOR + 50 điểm.
Yêu cầu:
a. Xác định lãi suất hoán đổi giữa 2 ngân hàng.
b. Giả sử Sacombank và Incombank khơng thể thỏa thuận được giao dịch hốn đổi
lãi suất. Xác định lãi suất hoán đổi giữa các bên trong trường hợp Vietcombank
(ngân hàng thứ 3) là ngân hàng trung gian. Biết rằng Vietcombank nhận 20%
chênh lệch lãi suất với tư cách là trung gian hoán đổi.
Bài tập 6: Ngân hàng Mỹ Xuyên huy động 20 tỷ đồng vốn dài hạn 5 năm với lãi suất cố
định 10,2%. Vốn huy động được Mỹ Xuyên đầu tư vào trái phiếu thả nổi BIDV thời hạn
5 năm với lãi suất thả nổi VNIBOR cộng 0,75%. Ngân hàng An Bình huy động 20 tỷ
vốn dài hạn 5 năm theo lãi suất thả nổi VNIBOR cộng 1%, vốn huy động được ngân
hàng An Bình cho vay dài hạn 5 năm với lãi suất 12%. Mỹ Xuyên và An Bình đã liên
hệ Sacombank thỏa thuận giao dịch hoán đổi lãi suất. Giả sử bạn là nhân viên của
Sacombank, hãy xác định lãi suất cố định thỏa thuận giữa Sacombank với 2 ngân hàng
trên. Chứng minh rằng với giao dịch hoán đổi này các bên có thể quản lý được rủi ro lãi
suất.
Bài tập 7: Cơng ty X có danh mục đầu tư trị giá 2 triệu USD có thể tạo ra tỷ suất lợi
nhuận cố định 9%/năm trong thời hạn 6 năm. Để có nguồn vốn đầu tư, cơng ty vay 2 triệu
USD thời hạn 6 năm với lãi suất thả nổi SIBOR cộng 50 điểm cơ bản từ ngân hàng ACB.


Ngày 26/02, công ty đến liên hệ Sacombank để thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất để
tránh rủi ro lãi suất. Sacombank tìm thấy khách hàng của mình là cơng ty Y có một khoản

vay 2 triệu USD bằng phát hành trái phiếu trong thời hạn 6 năm với lãi suất cố định là
8%, đồng thời có danh mục đầu tư 2 triệu USD với lãi suất SIBOR cộng 50 điểm. Giả sử
bạn là nhân viên của Sacombank tiếp xúc với khách hàng X và Y, hãy:
a. Phân tích rủi ro lãi suất tác động đến công ty X và công ty Y như thế nào?
b. Xác định lãi suất thỏa thuận giữa các bên trong giao dịch hoán đổi. Biết rằng
Sacombank chấp nhận lấy 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện giao dịch hoán
đổi cho khách hàng.
c. Xác định lãi rịng Sacombank phải thanh tốn theo định kỳ hàng năm cho khách
hàng với kỳ vọng rằng SIBOR tăng hàng năm 4% trong ba năm đầu và giảm hàng
năm 5% trong những năm còn lại. Biết rằng hiện tại SIBOR bằng 7,5%.
d. Chứng minh qua giao dịch hoán đổi, các bên bao gồm công ty X, công ty Y và
Sacombank đều khơng cịn rủi ro lãi suất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×