Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tuan 10 Ngu canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.74 KB, 10 trang )

Tiết 28 - Tiếng Việt

THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ
TRONG SỬ DỤNG


I. Thực hành về từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Bài tập 1/tr 74:
a. Xác định nghĩa của từ “lá” trong câu
“Lá vàng trước gió kẽ đưa vèo”
(Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến)
- Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: chỉ
bộ phận của cây; thường ở trên cành
cây, ngọn cây; thường có màu xanh;
thường có hình dáng mỏng; có bề mặt.


b.Từ “lá” còn dùng theo nhiều nghĩa
Các trường
hợp sử dụng

Nghĩa của từ

- Lá gan,
lá phổi,
lá lách

Bộ phận cơ
thể người hoặc


động vật có
hình dáng
giống lá cây

Lá thư,
lá đơn,
lá phiếu..

Vật bằng
giấy mỏng,
có bề mặt
như lá cây

Cơ sở chuyển
nghĩa

Quan hệ
tương đồng
Quan hệ
tương
đồng

Phương thức
chuyển nghĩa

Ẩn dụ

Ẩn dụ



Vật bằng
vải, có bề
Lá cờ, lá
mặt mỏng
buồm như lá cây

Lá cót, lá
chiếu, lá
thuyền
Lá tơn, lá
đồng, lá
vàng

Vật bằng tre
nứa, cây cỏ, có
bề mặt mỏng
như lá cây

Vật bằng
kim loại, có
bề mặt dát
mỏng như
lá cây

Quan hệ
tương
đồng

Quan hệ
tương

đồng
Quan hệ
tương
đồng

Ẩn dụ

Ẩn dụ
Ẩn dụ


2. Bài số 2/ tr 74:
Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa để chỉ cả con người:
- Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra.
- Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
- Anh Hoàng là một nhà văn, nhưng đồng thời cũng là một tay
chợ đen rất tài tình.
- Bà Tú một mình ni đủ sáu miệng ăn, khơng kể bà.
- Hắn ta cũng là người có óc sáng tạo.
- Chia nửa tim mình cho đất nước
Đời thường rũ sạch những lo toan.


3. Bài tập 3/trang 75
Nghĩa vị giác
Ngọt
Đắng
Cay
Mặn

Chua
Nhạt

Chuyển nghĩa khi dùng đặt câu
- Nói ngọt lọt đến xương (âm thanh)
- Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi (TC – CX)
- Lời lẽ của cô ấy thật là cay độc (âm thanh)

-

- Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng (TC – CX).

- Em ơi chua ngọt đã từng (TC – CX)

- Câu pha trò nhạt như nước ốc.


* Củng cố kiến thức về sự chuyển nghĩa của từ:
1. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra
những từ nhiều nghĩa:
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình
thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của
nghĩa gốc.
2. Quá trình chuyển nghĩa được thực hiện theo hai phương
thức cơ bản:
- Ẩn dụ (dựa trên mối quan hệ tương đồng).
- Hoán dụ (dựa trên mối quan hệ tương cận).
3. Kết quả của sự chuyển nghĩa :
- Tạo nên tính nhiều nghĩa của từ;

Làm phong phú cho cách biểu hiện nội dung của ngôn
từ trong diễn đạt.


II. Thực hành về từ đồng nghĩa :
1. Bài 4/ trang 75:
a/ Tìm từ đồng nghĩa với từ “cậy”, “chịu” trong 2 câu thơ :
Cậy em , em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Đồng nghĩa với”cậy” : nhờ, mượn.
- Đồng nghĩa với “chịu”: nhận, vâng, nghe.
b/ Giải thích lý do tác giả dùng “cậy”, “chịu”:
+ “Cậy”: ký thác điều hệ trọng, thể hiện sự tin tưởng.
+ “Chịu”: có thể khơng ưng ý nhưng vì trách nhiệm, tình
nghĩa mà buộc phải nhận lời.


2. Bài 5/ trang 75:

- Câu 1 :
Từ “canh cánh” thể hiện tâm trạng day dứt
triền miên, nỗi niềm nhớ nước không nguôi
của Bác Hồ.
- Câu 2 :
Chọn từ “liên can” vì các từ khác khơng phù
hợp với ngữ nghĩa và ngữ pháp trong câu.
- Câu 3 :
Chọn từ “bạn” vì từ này vừa phù hợp về ngữ
nghĩa, vừa phù hợp về sắc thái biểu cảm.



*Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa :
1.
Đồng nghĩa là những từ khác nhau về hình thức âm
thanh, nhưng biểu hiện cùng một nội dung ý nghĩa cơ
bản.
2. Từ đồng nghĩa Có 2 loại loại :
- Những từ đồng nghĩa hồn tồn (khơng phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa)
- Những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
3. Trong một ngữ cảnh nhất định, ở một mức độ nhất định,
các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau. Tuy vậy
giữa chúng vẫn có thể có sự khác nhau về sắc thái biểu
cảm tu từ.
 Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ ngữ thích hợp với
ngữ cảnh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×