Ngày soạn: 17 / 09 / 2017
Ngày dạy: 20 / 09 / 2017
Tuần: 5
Tiết: 9
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau
qua một trục.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
II. Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm .
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
Làm bài tập 40.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (20’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- HS: Đọc đề bài toán.
- GV: Cùng HS vẽ hình.
- HS: Chú ý và vẽ hình.
- GV: A và B đối xứng với - HS: Ox
nhau qua trục nào?
- GV: Ta suy ra được điều gì? - HS: Ox là đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
- GV: So sánh OA và OB
- HS: OA = OB
- GV: yêu cầu HS chứng minh - HS: Tự chứng minh.
trường hợp OC = OA tương tự
như trên.
- GV: OAB và OAC là hai - HS: Cân tại O
tam giác có gì đặc biệt?
- GV: Em hãy so sánh các góc
¶
¶
¶
¶
- HS: O1 O2 ; O3 O 4
¶ ¶ ¶ ¶
O1; O2 ; O3 ; O 4
BOC
? ? ? ?
- GV:
·
¶ ¶ ¶ ¶
- HS: BOC O1 O2 O3 O4
GHI BẢNG
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên
Ox là đường tr.trực của AB
OB = OA
Tương tự như trên ta có:
OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được OAB và OAC
cân tại O. Suy ra:
Do đó:
¶ O
¶ ; O
¶ O
¶
O
1
2
3
4
·BOC O
¶ O
¶ O
¶ O
¶
1
2
3
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
¶
¶
¶
¶
- HS: Làm theo sự HD của
- GV: Thay O1 O2 ; O3 O4 GV.
sau đó biến đổi và đưa về tổng
GHI BẢNG
·
¶ O
¶ O
¶ O
¶
BOC
O
2
2
3
3
·BOC 2. O
¶ O
¶ 2.xOy
·
¶
¶
của hai góc O2 vaø O3
Hoạt động 2: (15’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: Cùng HS vẽ hình.
- GV: Điểm A và C là hai
điểm như thế nào so với
đường thẳng d
Đường thẳng AD và CD đối
xứng với nhau qua d thì ta suy
ra điều gì?
- GV: Cho HS chứng minh
tương tự AE = CE.
- GV: Áp dụng bất đẳng thức
tam giác cho BCE thì BC <
?
- GV: Thay BC = CD + DB,
CD = AD ta được đẳng thức
nào.
- GV: Cho HS suy nghĩ trả lời
câu b.
2
3
·
BOC
2.50 0 100 0
Bài 39:
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Chú ý và vẽ hình.
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
- HS: A và C đối xứng với Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên
nhau qua d
AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:
AD = CD
- HS: AD = CD
Tương tự ta có:
AE = CE
Xét BCE ta có:
BC < AE + EB
CD + DB < AE + EB
AD + DB < AE + EB
- HS: BC < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là
từ A đến D và về B.
- HS: AD + DB < AE + EB
- HS: suy nghĩ trả lời.
4. Củng cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 41, 42.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………