CHƯƠNG 8 : NỘI TIẾT
I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
II.
ĐẶC TÍNH CHUNG VÀ CƠ CHẾ TIẾT HORMONE
III.
MỘT SỐ TUYẾN NỘI TIẾT CƠ BẢN
Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết được đổ thẳng
vào máu hoặc bạch huyết.
Hệ nội tiết điều hòa hoạt động chức năng bằng những chất được gọi là nội tiết t
ố
(Hormone)
Các tuyến nội tiết chính ở động vật trên cạn : giáp, cận giáp, tuyến yên , tuyến trên thận,
tuyến tụy nội tiết , buồng trứng , tinh hoàn, nhau thai.
Hormone (theo Starling): là những chất do tế bào của một bộ phận cơ thể tiết ra được vậ
n
chuyển đến một nơi khác để gây tác động điều hòa trao đổi chất.
1. Ðặc tính sinh học của hormone
- Hormon được chế tạo trong cơ thể với một lượng rất nhỏ
VD: Ðể có 1 mg oestradiol phải cần từ 2 tấn buồng trứng heo cái .
(hiện nay tổng hợp nhân tạo được Insulin tuyến tụy, trị bệnh tiểu đường)
- Hormone không đặc trưng cho loài, mà đặc trưng cho từng bộ phận
VD: Insulin của tuyến tụy cừu có thể chữa bệnh tiểu đường của người .
- Mỗi Hormone chỉ có tác dụng với 1 cơ quan, 1 chức năng xác định .
VD: FSH của tuyến yên chỉ tác dụng lên noãn bào của buồng trứng .
Insulin chỉ có tác dụng chuyển hóa đường .
2. Bản chất hóa học của hormone :
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
TOP
II. ÐẶC TÍNH CHUNG VÀ CƠ CHẾ TIẾT CỦA HORMONE
TOP
Page 1 of 9Noi tiet
7/16/2007 />- Loại Steroid: Bản chất là những dẫn xuất của lipid như hormone sinh dục, hormone tuyến
thượng thận .
- Hormone bản chất là acid amin : hormone tuyến giáp, tủy thượng thận (do chuyển hó
a cung
cấp)
- Hormone peptid: là những dây peptid dưới 20 aa, polipeptid dưới 100aa hay protein hơ
n 100
aa, đươûc tổng hợp theo con đường sinh tổng hợp protein.
3. Sự bài tiết và vận chuyển hormone :
3.1 Sự bài tiết :
- Thể thức xuất bào( emiocytose): những bọc nhỏ có hạt chứa hormone trong bào tươ
ng di
chuyển đến màng tế bào hợp lại thành 1 màng gọi là sự hòa màng, màng này mở ra và
hormone được giải ngóng .
- Các bọc nhỏ đựơc đưa ra bề mặt TB, mở bọc và giải phóng hormone.
- Các bọc nhỏ chứa hormone vỡ ra trong bào tương, hormone khuyếch tán ra ngoài.
3.3 Vận chuyển hormone :
Hormone tuần hoàn trong máu thường gắn với protein vận chuyển tạo thành phức chất d
ễ
phân ly .
Protein vận chuyển là globulin thường đặc hiệu với mỗi loại hormone mà nó mang .
Cơ quan nhận hormone được gọi là cơ quan đích .
4. Sự tác động của hormone
- Thông tin đơn thuần : TB bị kích thích tiết hormone vào máu và đi khắp cơ thể.
VD :Thức ăn từ dạ dày vào tá tràng làm TB màng nhầy tá tràng tiết secreatin, chất nà
y
vào máu đi khắp cơ thể nhưng chỉ có TB của tuyến tụy là TB đích tích cực bài tiết dịch tụy vào
tá tràng .
- Dạng liên hệ ngược :
VD : ACTH gây tiết hormone tuyến thương thận như cortisol. Sự tăng quá mứ
c cortisol
trong máu sẽ ức chế hoạt động phần dưới đồi thị và tuyến yên giảm tiết ACTH .
1. Tuyến yên :
Nằm ở nền sọ, trong hố yên của xương bướm .
III. MỘT SỐ TUYẾN NỘI TIẾT CƠ BẢN
TOP
Page 2 of 9Noi tiet
7/16/2007 /> - 1 cuống nối với hypothalanws
- 2 thùy : . Thùy trước là thùy tuyến
. Thùy sau là thần kinh
Những hormone thùy trước tuyến yên :
- Hormone tăng trưởng : GH (Growth Hormone) hoặc STH (Somato trophin
hormone).
Bản chất là protein, có khoảng 191 aa (ở người ), có khả năng tạo kháng thể .
Tác dụng: gây phát triển cơ thể bằng cách tăng tạo xương, tăng tổng hợp
protein, giả
m
tổng hợp lipid huy động mở dự trữ để sinh năng lượng .
Ưu năng : gây bệnh khổng lồ, to đầu ngón.
Nhược năng : lùn cân đối, thông minh .
- Kích vỏ thượng thận : ACTH (Adreno - CorticoTropin Hormone(, là polipeptid chứa 39 aa.
Tác dụng:
. dinh dưỡng với các tế bào vỏ thượng thận, gián tiếp gây tăng đường huyết .
. Chuyển hóa lipid
. Aính hưởng đến hành vi, học tập, trí nhớ
. Thúc đẩy hoạt động cơ vân .
- Kích giáp tố : TSH (Thyroid Stimulating Hormone
)
Bản chất glycoprotein, 2 chuỗi polipeptid
Tác dụng: dinh dưỡng tuyến giáp, tăng tế bào bài tiết hormone, kích thích sự tổng hợ
p
và giải phóng hormone tuyến giáp.
- Kích hắc tố: MSH ( Melannocyte Stimulating hormone). Là hormone thùy
giữa tuyế
n
yên của ếch nhái và cá. Bản chất là polipeptid ngắn, 13 aa .
Tác dụng : tập trung sắc tố ở da gây bệnh sạm đen
- Hormone hướng mỡí : Lipoprotêin . Bản chất là polipeptid
Tác dụng : Là tiền chất của nhiều hormone và có tác dụng chuyển hóa mỡ
- Kích dục tố : Gonadostimuling Hormone (FSH, LH, polatin). FSH (Follicle
Stimulating
Hormone) và LH (Luteonizing Hormone) là glycoprotein. Prolactin là protein chứa 198 aa
Page 3 of 9Noi tiet
7/16/2007 />Tác dụng:
+ Ở nam : FSH có tác dụng dinh dưỡng tinh hoàn, kích thích ống sinh tinh phát tiển v
à
sản sinh tinh trùng . LH có tác dụng dinh dưỡng TB kẽ và kích thích bài tiết testosteron.
+ Ở nữ : FSH kích thích nang trứng phát triển . LH và FSH phối hợp làm nang De -
Graap chín và chế tiết oestrogen. Prolactin kích thích bài tiết progesteron, bài tiết sữa
Những hormone thùy sau tuyến yên:
Oxytoxin và vasopressin ( ADH- Antidiuretic hormone). Bản chất là peptid chứa 9 aa.
Tác dụng : + Oxytoxin
. Kích thích bài xuất sữa
. Co cơ trơn tử cung lúc chuyển dạ sanh .
+ Vasopressin
. Liều thấp có tác dụng chống bài niệu
. Liều cao gây tăng huyết áp, do co cơ trơn thành mạch
Thiếu vasopressin gây bệnh Ðái tháo nhạt bệnh nhân uống nước nhiều, tiểu nhiều, nướ
c
tiểu nhược trương .
Khi núm vú bị kích thích, giãn hoặc co cổ tử cung và âm đạo đều gây bài tiết oxytoxin. Aïp xuất thẩm
thấu tăng thì giải phóng nhiều vasopresin, ngược lại thì lại làm giảm tiết.
2.Tuyến giáp :
Gồm 2 thùy nối với nhau nhờ một eo hẹp nằm ngay trước khí quản
Sơ đồ hiển vi mô tuyến giáp
- TB biểu mô hình khối tạo túi rỗng;
- Chất keo: do tế bào biểu mô tiết ra và đó là chất chuyển thành hormone.
- Tế bào C nằm rải rác ngoài nang, phát hiện năm 1964, có chức năng sản xuấ
t hormone
Cancitonin.
Chức năng : liên quan mật thiết với sự chuyển hóa iod. Cơ thể người có khoảng 50 mg
iod, trong đó có 10 - 15 mg ở tuyến giáp. Nhu cầu iod của người là 0,2 mg/ngày.
3 dạng iod của cơ thể : - iod vô cơ : phản ánh lượng iod ăn vào
- Iod hữu cơ : iod gắn với tyrosin
Page 4 of 9Noi tiet
7/16/2007 /> - Hormone chứa iod: có tác dụng sinh học
+ Sinh tổng hợp hormone tuyến giáp : 3 bước
+ Tác dụng của hormone tuyến giáp :
- Phát triển cơ thể :
. T4 gây ảnh hưởng tới sự tăng trưởng, phát triển và thành thục sinh dục. Thí dụ, với thí nghiệ
m
cổ điển, muốn nòng nọc đứt đuôi sớm thì thêm T4 vào môi trường nuôi.
. Cancitonin : polipeptid 32 aa, có tác dụng kỉch thích sụn thành lập xương, làm hạ ca huyế
t
(ngược với hormone cận giáp). Với cơ quan sinh dục, gây phát triển khi trẻ, gây hoạt động khi trưởng
thành. Ở thận , tăng đào thải Ca và P, giảm tái hấp thu Na+ và cl- tại ống lượn gần vào máu, đào thải
canxi từ máu ra khỏi cơ thể. Ở xương, giảm vận chuyển Ca từ xương ra máu, do vậy nồng độ canxi ở
máu không tăng thêm nữa.
- Tác dụng chuyển hóa :
. T4 làm các tế bào tăng chuyển hóa năng lượng, cơ thể thu nhận thêm oxy và huy động nhữ
ng
chất để đốtcung cấp năng lượng . Nếu không cung cấp đủ các chất dự trữ năng lượng thì tăng sử dụng
các chất ở TB. Với chuyển hóa Glucid, tăng hấp thu glucose ở ruột non. Ở gan , glycogen được thủy
phân thành glucose.
. Chuyển hóa protein : tăng tổng hợp protein cho tăng trưởng và biệt hóa mô
. Chuyển hóa lipid : tăng huy động a.béo tự do, tăng mỡ dự trữ
. Chuyển hóa nước : điều hòa chuyển hóa, phân bố thể dịch
- Tác dụng thần kinh :
. Ðiều hòa hoạt động TK tự động
. Ðiều nhiệt : tăng sinh nhiệt
. Phản xạ gân : ưu năng, gây nhanh
Page 5 of 9Noi tiet
7/16/2007 />