Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 12 Cong hoa nhan dan Trung Hoa Trung Quoc Nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 12: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (tiếp theo). TIẾT 4.THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP Cho bảng số liệu: Bảng 10.2. GDP của Trung Quốc và thế giới. ( Đơn vị: tỉ USD). Năm. 1985. 1995. 2004. 2014. Trung Quốc. 239,0. 697,6. 1649,3. 10354,8. 12360,0. 29357,4. 40887,8. 77845,1. Toàn thế giới. Làm theo cặp: Dựa vào bảng số liệu sau hãy: - Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới? - Nhận xét?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Công thức tính tỉ trọng GDP: Tỉ trọng GDP = (Giá trị GDP Trung Quốc/Giá trị GDP Thế giới) *100 ( đơn vị:%) Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới giai đoạn 1985 2014 (đơn vị %) Năm 1985 1995 2004 2014 Trung Quốc. 1,93. 2,37. 4,03. 13,3. Toàn thế giới. 100. 100. 100. 100.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét: Năm. 1985. 1995. 2004. 2014. Trung Quốc. 239,0. 697,6. 1649,3. 10354,8. = 43,3 lần. Toàn thế giới. 12360,0. 29357,4. 40887,8. 77845,1. = 6,3. - Giá trị GDP của Trung Quốc và thế giới đều tăng: + Giá trị GDP của thế giới tăng 6.3lần (từ 12360,0 lên 77845,1tỉ USD). + GDP của Trung Quốc tăng 43,3 lần (từ 239,0 tỉ USD lên 10354,8 tỉ USD). - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới liên tục tăng: 1,93% năm 1985 lên 13,3 năm 2014, (tăng 11,37%) Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. (Quy mô KT thứ 7 TG (2004)  thứ 3 TG(2009) - 5000 tỉ USD).. lần.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thành phố Bắc Kinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thượng hải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. THAY ĐỔI TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dựa vào bảng số liệu 10.4, hãy: - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc? - Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này. CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CUẢ TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm. 1985. 1995. 2004. Xuất khẩu. 39,3. 53,5. 51,4. Nhập khẩu. 60,7. 46,5. 48,6. Theo em với yêu cầu là vẽ biểu đồ cơ cấu chúng ta có thể vẽ những loại biểu đồ nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN - Đối với vẽ biểu đồ cơ cấu ta có thể vẽ các dạng biểu đồ tiêu biểu sau: + Biểu đồ tròn (≤ 3 năm hoặc ≤ 3 đối tượng) + Biểu đồ miền (> 3 năm hoặc > 3 đối tượng) + Biểu đồ cột chồng.(thể hiện tốt nhất giá trị xuất – nhập khẩu) =>Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn - Cách vẽ biểu đồ tròn: Vẽ từ kim chỉ 12h, vẽ lần lượt thuận theo chiều quay của kim đồng hồ. - Hoàn thiện biểu đồ: ghi số liệu chú giải, tên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 60,7%. 39,3%. Năm 1985. 39,3%. 53,5%. Năm 1995 Xuất khẩu. 48,6%. 51,4%. Năm 2004 Nhập khẩu. Biểu đồ cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 đến 2004 (đơn vị: %).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 60,7%. 39,3%. Năm 1985. 39,3%. 53,5%. Năm 1995 Xuất khẩu. 48,6% 51,4%. Năm 2004 Nhập khẩu. - Nhìn chung cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004 có sự chuyển dịch theo hướng tích cực chuyển từ nhập siêu (1985) sang xuất siêu ( 1995, 2004). Từ năm 1985 - 2004 : Tỉ trọng xuất khẩu tăng 12,1% , tỉ trọng nhập khẩu giảm 12,1%.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III: Phát triển vùng duyên hải ? Dựa vào hình 12.10 SGK: Kể tên một số thành phố công nghiệp mớitrong khu vực tăng trưởng kinh tế của vùng duyên hải. - Các thành phố công nghiệp mới: Chu Hải, Thâm Quyến, Sán Đầu, Hạ Môn, Phúc Châu, Ôn Châu, Liên Vận Cảng, Yên Đài, Đương Sơn, Đại Liên, Thẩm Dương. - Các khu vực tăng trưởng kinh tế: Nằm ở ven biển, hạ lưu các con sông lớn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình ảnh một số thành phố công nghiệp mới:. Tượng “ ngư nữ”- Chu Hải.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thâm Quyến.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sán Dầu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hạ Môn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trung Quốc tập trung đầu tư phát triển vùng duyên hải là vì: + Thuận lợi về vị trí địa lí ( gần các quốc gia khu vực phát triển nên dễ thu hút được vốn) + Điều kiện tự nhiên thuận lợi( địa hình, khí hậu, khoáng sản, sông ngòi) + Thuận lợi về dân cư: lực lượng lao động dồi dào, người lao động cần cù, có truyền thống trông sản xuất, có thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Có lịch sử phát triển lâu dài, sự đầu tư của nhà nước, thuận lợi về cơ sở vật chất....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CỦNG CỐ Qua bài thực hành hôm nay các em cần nắm được những kỹ năng gì? - Kỹ năng tính toán, xử lý bảng số liệu. - Kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu. - Kỹ năng phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×