Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.48 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO AN PHÚ TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC : 2015-2016 -Họ và Tên: Nguyễn Thị Hồng Cúc -Tổ chuyên môn: 1. - Chức vụ: Giáo viên -Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông.. Căn cứ kế hoạch BDTX của cá nhân. Qua quá trình nghiên cứu và học tập, tôi xin báo cáo kết quả tự học BDTX năm học 2016 - 2017 như sau :. Chuyên đề 3: Sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. a. Kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX. * Sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. - Mục đích, ý nghĩa của SHCM theo hướng NCBH + Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học. + Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ. + Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trưởng. + Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: cải thiện mối quan hệ giữa Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo viên, giáo viên với học sinh; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi người. - Chu trình NCBH gồm 4 bước: 1. Xác định mục tiêu bài học được nghiên cứu. 2. Xây dựng kế hoạch bài học. 3. Dạy và thảo luận về bài học nghiên cứu. 4. Suy ngẫm và tiếp tục dạy hay đặt kế hoạch điều chỉnh tiếp theo - Sự khác nhau giữa sinh hoạt chuyên môn truyền thống và sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Sịnh hoạt chuyên môn theo truyền thống Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học - Bài dạy minh họa được phân công cho - Bài dạy minh họa được một nhóm giáo viên một giáo viên thiết kế. và hiệu phó phụ trách chuyên môn thiết kế. - Bài dạy minh họa được chuẩn bị, thiết kế - Tiết học minh hoạ là tiết học như bình thường hàng ngày (không sắp đặt). theo đúng mẫu quy định. - Giáo viên thường áp dụng phương pháp - Tạo cơ hội cho giáo viên phát triển năng lực chuyên môn, tiềm năng sáng tạo của dạy áp đặt một chiều, máy móc. - Giáo viên dạy minh họa thực hiện đúng mình. - Tạo cơ hội cho tất cả mọi học sinh được thời gian đã dự định cho mỗi hoạt động. - Người dự giờ thường ngồi ở cuối lớp học, tham gia vào quá trình học tập. quan sát, ghi chép từng lời nói, việc làm của - Người dạy minh họa có thể là một giáo viên tự nguyện hoặc một người được nhóm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giáo viên. - Các ý kiến nhận xét sau giờ học nhằm mục đích đánh giá giáo viên, xếp loại giờ học. - Không khí trong các buổi sinh hoạt chuyên môn thường căng thẳng, nặng nề. - Quan hệ giữa học sinh với học sinh trong những giờ học này thiếu thân thiện, có sự phân biệt giữa học sinh hoàn thành và học sinh chưa hoàn thành. - Cán bộ quản lý chỉ đạo chuyên môn áp đặt, cứng nhắc, theo đúng quy định chung.. thiết kế lựa chọn. - Kết quả giờ học là kết quả chung của cả nhóm thiết kế. - Vị trí GV dự giờ có thể quan sát được nét mặt của HS. - Giáo viên dạy minh họa chia sẻ về mục tiêu bài học, những ý tưởng mới, những thay đổi, điều chỉnh về nội dung, phương pháp dạy học. - Kết quả học tập của HS được cải thiện. Việc học của HS thực sự trở thành trung tâm của quá trình dạy học, được giáo viên quan tâm, hỗ trợ. - Giáo viên tự tin, chủ động, sáng tạo, tìm ra các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học. - Cán bộ quản lí không áp đặt, biết lắng nghe, thấu hiểu những khó khăn trong giảng dạy của từng giáo viên để đạt được mục tiêu bài học. b. Vận dụng kiến thức, kỹ vào hoạt động nghề nghiệp thông qua hoạt động dạy học và giáo dục. 1. Tổ trưởng chuyên môn : - Tuyên bố lý do. - Giới thiệu thành phần tham dự. - Thông qua chương trình của buổi họp. 2. Sinh hoạt chuyên môn theo Nghiên cứu bài học : II. Nội dung: Sinh hoạt chuyên môn theo Nghiên cứu bài học 1.Thảo Luận các vướn mắc trong tiết dạy (tuần 4): * Môn TNXH – Bài : Bảo vệ mắt và tai ( Tuần 4) TNXH BAØI 4: BAÛO VEÄ MAÉT VAØ TAI A. Muïc tieâu: -Kiến thức :Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Kĩ năng :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ mắt và tai saïch seõ. -Thái độ. :Có ý thức thực hiện tốt. HT : HS trả lời câu hỏi CHT : lập lại B.Đồ dùng dạy-học: -GV: Caùc hình trong baøi 4 SGK -HS :Vở bài tập TN &XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Tiết trước em học bài gì? ( Nhận biết các vật xung quanh) -Nhờ những giác quan nào mà ta nhận biết được các các vật xung quanh? - Nhaän xeùt baøi cuõ 3.Bài mới: Hoạt động của GV Giới thiệu bài : HS hát tập thể - ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Muïc tieâu: HS nhaän ra vieäc gì neân laøm vaø không nên làm để bảo vệ mắt . *Caùch tieán haønh: Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví duï: -HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi: +Khi coù aùnh saùng choùi chieáu vaøo maét,baïn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai? chúng ta có nên học tập bạn đó không? -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời Bước 2: -GV goïi HS chæ ñònh caùc em coù caâu hoûi hay. Hoạt động của HS -Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo. -HTT hỏi và trả lời theo hướng dẫn cuûa GV CHT lập lại. -HS theo doõi. lên trình bày trước lớp * Kết luận: Chúng ta không nên để ánh -HT thay phieân nhau taäp ñaët caâu hoûi saùng chieáu vaøo maét và trả lời. Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Muïc tieâu: HS nhaän ra vieäc gì neân laøm vaø không nên làm để bảo vệ tai *Caùch tieán haønh: Bước 1: -Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập -HT trả lời -CHT lập lại đặt câu hỏi cho từng hình.Ví dụ: -HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hoûi: +Hai baïn ñang laøm gì? +Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -HS theo doõi -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu maét cuûa chuùng ta bò hoûng? + Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu tai cuûa chuùng ta bò ñieác? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta maát heát caûm giaùc? * Keát luaän: -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ veà caùc vaät xung quanh.Vì vaäy chuùng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan cuûa cô the *Cuûng coá,daën doø: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học -Nhaän xeùt tieát hoïc. * Thảo luận cách dạy: * HĐ1: -GV cho HS thảo luận cặp sau đó cho hs lên quan sát tranh và trình bày việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. -Có thể cho hs quan sát cá nhân ,sau đó cho hs lên chỉ tranh và nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. *Môn Toán – Bài : Số 6 TOÁN Baøi 16: SOÁ 6 I.MUÏC TIEÂU: -Biết 5 thêm 1 được 6 ,viết được sô6 ;đọc đếm được từ 1 đến 6 ;so sánh các số trong phạm vi 6 ,biết vị trí 6 trong dãy số từ 1 đến -HSHT làm bài 1,2,3 -HSCHT làm bài 1,2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại _Sáu miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 6:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước 1: Lập số _ GV hướng dẫn HS xem tranh +Coù maáy em ñang chôi? +Có mấy em đi tới? _GV noùi: +Có năm em đang chơi, một em khác đang đi tới. Taát caû coù maáy em? +Naêm em theâm moät em laø saùu em. Taát caû coù saùu em. Cho HS nhaéc laïi _Yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình troøn vaø noùi: +Naêm chaám troøn theâm moät chaám troøn laø saùu chaám troøn; naêm con tính theâm moät con tính laø saùu con tính. Goïi HS nhaéc laïi _GV chæ vaøo tranh veõ, yeâu caàu HS nhaéc laïi: “Coù saùu em, saùu chaám troøn, saùu con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là saùu” Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết _GV nêu: Số sáu được viết (biểu diễn) bằng chữ soá 6 _GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết _ GV giơ tấm bìa có chữ số 6 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1 _Giuùp HS nhaän ra soá 6 lieàn sau soá 5 trong daõy caùc soá 1, 2, 3, 4, 5, 6 2. Thực hành: Baøi 1: Vieát soá 6 _GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6. Chaúng haïn: +Coù maáy chuøm nho xanh? +Maáy chuøm nho chín? +Trong tranh coù taát caû maáy chuøm nho? _ GV chæ tranh vaø noùi:. +HS CHT nhaéc laïi: “Coù saùu em”. _HS nhaéc laïi: “Coù saùu em, saùu chaám troøn, saùu con tính”. + Tự rút ra kiến thức. _HSY đọc: Sáu. _HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp). _HSCHT vieát 1 doøng soá 6 +Vieát vaøo baûng +Viết vào vở -HSY Ñieàn soá vaøo oâ troáng Coù 5 chuøm nho xanh +Coù 1 chuøm nho chín +Coù 6 chuøm nho _HS nhaéc laïi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + “6 goàm 5 vaø 1, goàm 1 vaø 5” _ HSHTT Đếm ô _Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vaøo oâ troáng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột _So sánh số rồi viết số thích hợp vào ô trống. GV cho HS bieát: “Coät coù soá 6 cho bieát coù 6 oâ vuông”; “Vị trí số 6 cho biết 6 đứng liền sau 5 trong daõy soá 1, 2, 3, 4, 5, 6” _Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 _ Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 6 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6. nên cho HS nhận xét để biết 6 lớn hơn tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5, và 6 là số lớn nhất trong caùc soá 1, 2, 3, 4, 5, 6. Chaúng haïn: Cho HS quan sát để thấy tương ứng với số 6 là cột cao nhất có 6 ô vuoâng 4.Nhaän xeùt – daën doø: _ Nhaän xeùt tieát hoïc _ Daën doø: +Luyeän vieát soá 6 +Chuaån bò baøi 17: “Soá 7” *Thảo luận cách dạy: - Ở phần hình thành kiến thức mới gv đính hình 5 quả cam và sau đó đính thêm 1 quả nữa hỏi có tất cả bao nhiêu quả?( HS trả lời). Tương tự hình chấm tròn , hình con tính.Sau đó gv kết luận và rút ra số 6. - Ở BT2 khi cho hs viết gv chú ý cho hs nêu cấu tạo của số 6. 2. Triển khai kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học thứ nhất: …………………………………………………………………………………………… …… 3. Sơ kết hoạt động của tổ trong 2 tuần qua: * Học sinh: Lớp 1A. Ưu điểm. - Sỉ số - Nề nếp. - Khá tốt.. - Học tập. - Đa số các em học tập tốt.. -Xếp hàng ra vào lớp - Thực hiện khá tốt việc xếp. Hạn chế 34/17 - Do đầu năm các em mới vào lớp1 nên các em thực hiện chưa tốt. - Còn vài em chưa tập trung học tập. -Còn vài em chưa tập trung trong.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hàng ra vào lớp. - Vệ sinh. - Thực hiện tương đối.. - Đậu xe -Trang trí lớp. -Đậu đúng nơi quy định. - Đang thực hiện. - Lập kế hoạch BDHS để thực hiện.. - Công tác BDHS Lớp 1B. Ưu điểm. - Sỉ số - Nề nếp. - Khá tốt.. - Học tập. - Đa số các em học tập tốt.. -Xếp hàng ra vào lớp. - Thực hiện khá tốt việc xếp hàng ra vào lớp.. - Vệ sinh - Đậu xe -Trang trí lớp - Công tác BDHS Lớp 1C. Ưu điểm. - Nề nếp. - Khá tốt.. - Học tập. - Đa số các em học tập tốt.. - Vệ sinh - Đậu xe -Trang trí lớp - Công tác BDHS. - Thực hiện khá tốt việc xếp hàng ra vào lớp. - Thực hiện tốt. -Đậu đúng nơi quy định. - Đang thực hiện. - Lập kế hoạch BDHS để thực hiện.. Lớp 1D. Ưu điểm. - Sỉ số - Nề nếp. - Khá tốt.. - Học tập. - Đa số các em học tập tốt.. -Xếp hàng ra vào lớp - Vệ sinh. Hạn chế 34/16 - Còn một vài em thực hiện chưa tốt. - Còn vài em chưa tập trung học tập. -Các em chỉ thực hiện ở giờ ra chơi và ra về trong việc xếp hàng.. - Thực hiện tốt. -Đậu đúng nơi quy định. - Đang thực hiện. - Lập kế hoạch BDHS để thực hiện.. - Sỉ số. -Xếp hàng ra vào lớp. việc xếp hàng. - Các em còn nhỏ, đầu năm các em chưa quen trong việc hực hiện vệ sinh.. - Thực hiện khá tốt việc xếp hàng ra vào lớp. - Thực hiện tốt.. Hạn chế 34/17 - Còn một vài em thực hiện chưa tốt. - Còn vài em chưa tập trung học tập. -Các em chỉ thực hiện ở giờ ra chơi và ra về trong việc xếp hàng.. Hạn chế 24/14 - Còn một vài em thực hiện chưa tốt. - Còn vài em chưa tập trung học tập. -Các em chưa xếp hàng vào ngày thứ 4- thứ 5( vì tiết chuyên)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đậu xe -Trang trí lớp. -Đậu đúng nơi quy định. - Đang thực hiện. - Lập kế hoạch BDHS để thực hiện.. - Công tác BDHS * Giáo viên: Phan Thị Kiều Trang - Giờ giấc -Soạn giảng -Thực hiện HSCM. Ưu điểm - Thực hiện đúng giờ giấc theo quy định. - Soạn giảng, lồng ghép giáo dục HS và phân hóa đối tượng HS đầy đủ. - Thực hiện đầy đủ các loại HSCM.. - Dự giờ đồng nghiệp Nguyễn Thị Ngọc - Giờ giấc. Minh. -Soạn giảng -Thực hiện HSCM. - Chưa dự giờ được đồng nghiệp. Ưu điểm. -Soạn giảng -Thực hiện HSCM. - Chưa dự giờ được đồng nghiệp. Ưu điểm - Thực hiện đúng giờ giấc theo quy định. - Soạn giảng, lồng ghép giáo dục HS và phân hóa đối tượng HS đầy đủ. - Thực hiện đầy đủ các loại HSCM.. - Dự giờ đồng nghiệp Phan Thị Bích Trân - Giờ giấc -Soạn giảng. Khuyết điểm. - Thực hiện đúng giờ giấc theo quy định. - Soạn giảng, lồng ghép giáo dục HS và phân hóa đối tượng HS đầy đủ. - Thực hiện đầy đủ các loại HSCM.. - Dự giờ đồng nghiệp Nguyễn Thị Hồng Cúc - Giờ giấc. Khuyết điểm. Khuyết điểm. - Chưa dự giờ được đồng nghiệp. Ưu điểm - Thực hiện đúng giờ giấc theo quy định. - Soạn giảng, lồng ghép giáo dục HS và phân hóa đối tượng HS đầy đủ.. Khuyết điểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Thực hiện HSCM - Dự giờ đồng nghiệp. - Thực hiện đầy đủ các loại HSCM. - Chưa dự giờ được đồng nghiệp.. * Ý kiến của giáo viên về nội dung sơ kết: - Cô Ngọc : Về nề nếp học tập do đầu năm các em còn nhỏ nên dạy thường các em không theo kịp, gv mất nhiều thời gian. - Cô Cúc:Đồ dùng dạy học các em sử dụng khi đem ra dùng và cất vào mất nhiều thời gian. Nếu để tại bàn sẽ mất vì dạy cùng lớp với lớp 3. * Khối trưởng phân tích nguyên nhân và đưa vào phương hướng lần sau tiếp tục thực hiện: - Giáo viên cố gắng dạy do các em mới làm quen với con chữ nên có thể mất thời gian. -Do tình hình thiếu phòng học nên gv cố gắng khắc phục khó khăn. - Đầu năm công việc chưa ổn định và các em mới vào lớp 1 nên chưa dự giờ đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm. Cố gắng dự giờ đồng nghiệp vào các tuấn tới. 4. Phương hướng 2 tuần tới: - Thực hiện soạn giảng tuần 3, 4. - Duy trì sỉ số HS. - Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp. - Tiếp tục thực hiện việc trang trí lớp. - Vận động học sinh tham gia BHYT, BHTN. - Kết hợp với giáo viên TPTĐ tổ chức Tết Trung thu cho các em HS. - BDHS chưa hoàn thành và hoàn thành. - Rèn cho HS viết chữ đúng mẩu. * Ý kiến của giáo viên: 5. Ý kiến của BGH:. Vĩnh Hội Đông, ngày 28 tháng 02 năm 2017. Người báo cáo. Nguyễn Thị Hồng Cúc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO AN PHÚ TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC : 2015-2016 -Họ và Tên: Nguyễn Thị Hồng Cúc -Tổ chuyên môn: 1. - Chức vụ: Giáo viên -Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông.. Căn cứ kế hoạch BDTX của cá nhân. Qua quá trình nghiên cứu và học tập, tôi xin báo cáo kết quả tự học BDTX năm học 2016 - 2017 như sau : Chuyên đề 4:Dạy học giải toán có lời văn ở Tiểu học theo phương pháp tích cực.. a. Kiến thức, kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX: * Dạy học giải toán có lời văn ở Tiểu học theo phương pháp tích cực. - Quy trình giải bài toán có lời văn: + Đọc kĩ đề bài. + Liệt kê những sự vật, hình vẽ được cho trong đề bài. + Xác định xem cần tìm gì, hay cần tính toán gì? Đọc lại đề bài nếu cần.Kiểm lại các “manh mối”. + Quyết định các phương pháp có thể áp dung. + Thực hiện các phép toán. + Viết lời giải. + Kiểm tra tính hợp lí của đáp số. - Các quan điểm dạy học tích cực: + Quan điểm thứ nhất: dựa trên khái niệm “tính tích cực học tập của HS”. - Tính tích cực bắt chước, tái hiện : HS theo mô hình mẫu của GV - Tính tích cực tìm tòi: HS độc lập giải quyết vấn đề, có tính tự giác, có động cơ, nhu cầu, hứng thú, ý chí. - Tính tích cực sáng tạo: HS tìm ra phương thức hành động riêng. + Quan điểm thứ hai: Tư tưởng giống quan điểm 1 nhưng thay vì dùng thuật ngữ “PPDH tích cực” lại khái quát bằng thuật ngữ “PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS”. + Quan điểm thứ ba: Dùng thuật ngữ “PPDH tích cực” theo nghĩa chặt, có đủ 3 đặc trưng. Một trong những điều kiện cần : Kiến thức phải được kiến tạo bởi chính HS qua quá trình hoạt động giải quyết các vấn đề của chính họ (có thể có sự giúp đỡ ít nhiều của GV) - Một số phương pháp dạy học đặc trưng: + Suy luận diễn dịch: Là một phép suy luận theo những quy tắc tổng quát. Bằng những quy tắc này và từ những tiền đề đúng ta rút ra kết luận chắc chắn đúng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Suy luận quy nạp:Là một phép suy luận từ các tập hợp riêng biệt ta rút ra được kết luận chung. Có hai loại: Quy nạp hoàn toàn: xét tất cả các trường hợp và kết luận chung cho tất cả các trường hợp đó. Quy nạp không hoàn toàn. + Suy luận tương tự: Là loại suy luận mà theo đó từ một số trường hợp a, b, c cùng đúng với hai đối tượng, và có trường hợp a đúng với đối tượng này, ta rút ra kết luận a cũng đúng với đối tượng kia. - Một số dấu hiệu chọn phép tính: + Phép cộng: thể hiện xu hướng gộp: tìm tất cả, tổng cộng, cả thảy, “và”, cả hai, tổng… + Phép trừ: thể hiện xu hướng tách tìm phần còn lại, hơn, kém, thêm, bớt… + Phép nhân: thể hiện xu hướng một nhóm nào đó được lấy nhiều lần (lấy nhiều lần cái không thay đổi). đổi) + Phép chia: thể hiện xu hướng chia đều, hoặc chia theo nhóm. - Dạy học giải toán có lời văn: + Bài toán có lời văn: bao gồm hai bộ phận: Phần số; số Phần hỏi (Thường ngăn cách với nhau bởi chữ “Hỏi”) + Dạy học Giải toán có lời văn: thực hiện 3 nhiệm vụ: Viết lời giải. Viết phép tính phù hợp. Viết đáp số. - Tiến trình giải bài toán đơn: Bước 1: Đọc đề. Bước 2: Học sinh trình bày bài giải. Bước 3: Giáo viên hỏi học sinh :“Vì sao lựa chọn phép tính ấy?” Không cần tập trung vào : + Phép tính trước khi có bài giải + Kết quả của phép tính sau khi có bài giải Cần quan tâm : + Khả năng tư duy, suy luận. + Phân tích qua việc lựa chọn phép tính thích hợp (không phải thực hiện phép tính cho kết quả đúng hay sai (nhiệm vụ của việc dạy phép tính, số học : trước đó!) - Tiến trình giải bài toán hợp: Bước 1: Yêu cầu đọc đề. Bước 2: Yêu cầu tóm tắt đề (ưu tiên sơ đồ đoạn thẳng : có tính trực quan) Bước 3: Hướng dẫn học sinh tìm cách giải : + Phân tích bài toán + Đặt những câu hỏi vừa sức học sinh, không quá dễ, không gợi ý những phép tính, giải toán đơn (trong bài toán hợp đó)… Bước 4: Yêu cầu học sinh trình bày bài giải..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 5: Yêu cầu học sinh đánh giá kết quả lời giải (Không chỉ đơn thuần là kiểm tra kết quả phép tính, đáp số, đánh giá mà nên nhắm đến phát triển tư duy của trẻ …) b. Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục: Toán: LUYEÄN TAÄP CHUNG I.MUÏC TIEÂU: -Thực hiện được cộng ,trừ (không nhớ )số có hai chữ số so sánh hai số ,làm tính với số đo độ dài ,giải toán có phép tính -HT làm bài 1,2,3 -CHT làm bài 1,2 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Thước có vạch xăng-ti-met, vở toán, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên I/ KTBC : GV cho hs xem đồng hồ và trả lời GV nhận xét II/ Bài Mới Cho HS thực hành làm và chữa các bài taäp: Baøi 1: Ñieàn daáu >, <, = _Cho HS neâu yeâu caàu vaø laøm baøi _Khi chữa bài: Cho HS đổi vở để tự chaám cho nhau Lưu ý HS: Thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải rồi so sánh các kết quả nhận được - GV nhận xét Bài 2: Toán giải _Cho HS neâu yeâu caàu vaø laøm baøi. _ GV nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt _Cho HS đặt đề toán. Hoạt động của học sinh _ CHT trả lời -HT nhận xét. -CHT làm _HT tự làm bài và chữa bài. _CHT tự thực hiện các bước: +HTT Tự đọc và hiểu bài toán +Tóm tắt bài toán +Laøm baøi- Trình baøy: Bài giải Thanh goã coøn laïi daøi laø: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm. -CHT làm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> _GV gợi ý cho HS hiểu đề bài để giải bài toán: +Bài toán hỏi gì? +Thao tác nào phải thực hiện? +Phép tính tương ứng là gì? +Trình baøy baøi giaûi. 3. Nhaän xeùt –daën doø: _Cuûng coá: _Nhaän xeùt tieát hoïc. -HTT _Qua hình vẽ và tóm tắt bài toán HS tự phát biểu và đọc đề bài +Caû hai gioû cam coù taát caû bao nhieâu quaû? +Goäp soá quaû cam cuûa hai gioû +Pheùp coäng: 48 + 31 = 79 (quaû) Giaûi Caû hai gioû cam coù taát caû laø: 48 + 31 = 79 (quaû) Đáp số: 79 quả. Vĩnh Hội Đông, ngày 28 tháng 02 năm 2017. NGƯỜI BÁO CÁO. Nguyễn Thị Hồng Cúc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>