Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ds7t47t22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.07 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: 47. Ngày Soạn: 20 – 01 – 2017 Ngày dạy: 23 – 01 – 2017. §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là số trung bình cộng và nhớ công thức tính. 2. Kĩ năng: - HS biết được cách tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho một dấu hiệu trong trường hợp so sánh hai dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm được mốt của dấu hiệu và thấy được ý nghĩa của mốt. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Máy tính cầm tay. - HS: Máy tính cầm tay, xem trước bài mới. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:( 1’)7A1:.............................................; 7A2:.............................................; 7A3............................................; 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (12’) GV giới thiệu VD như trong SGK.. GV thực hiện theo từng bước cho HS theo dõi.. Từ bài toán trên, GV giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc VD.. HS chú ý theo dõi.. HS chú ý theo dõi.. GHI BẢNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a. Bài toán: Điểm số (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Tần số (n) 3 2 3 3 8 9 9 2 1 N = 40. Các tích (x.n) 6 6 12 15 48 63 72 18 10 Tổng: 250. b. Công thức: x .n  x2 .n 2  ...  x k .n k X 1 1 N X là số trung bình cộng x1, x2, …, xk là k giá trị khác nhau n1, n2, …, nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: (12’) GV cho HS thảo luận bài tập ?3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS ?3: HS thảo luận làm bài tập ?3 theo hướng dẫn của giáo viên. HS so sánh.. Sau khi làm xong bài tập ?3, GV cho HS so sánh kết quả bài kiểm tra giữa hai lớp 7A và 7C. Hoạt động 3: (5’) Từ việc so sánh hai chất lượng hai bài kiểm tra của hai lớp, GV giới thiệu ý nghĩa của số TBC. GV giới thiệu một số chú ý như trong SGK. Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu VD như trong SGK. Từ VD, GV rút ra thế nào là mốt của dấu hiệu. GV yêu cầu HS cho biết ở hai bài tập ở phần 1, M0 = ?. GHI BẢNG. HS chú ý theo dõi. HS đọc chú ý.. Điểm số (x) 3 4 5 6 7 8 9 10. Tần số (n) 2 2 4 10 8 10 3 1. Các tích (x.n) 6 8 20 60 56 80 27 10. N = 40. Tổng: 267. X. 267 6,67 40. 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Chú ý: SGK. HS đọc VD SGK. HS chú ý theo dõi.. 3. Mốt của dấu hiệu: VD: (SGK). M0 = 9; M0 = 10. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu: M0 VD: ở VD trên, M0 = 39. 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách tính số TBC và cách tìm mốt của dấu hiệu. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 14, 15. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×