Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Lop 2 T11 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.89 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2B Tuần 11 - Từ ngày 14 tháng 11 đến ngày 18 tháng 11 năm 2016. Tiết. TG. Th ứ. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức TH TV Tự học Chính tả Mỹ thuật Toán Kể chuyện GDKNS. Tập trung đầu tuần Bà cháu Bà cháu Luyện tập Thực hành giữa HKI Bà cháu. GHI CHÚ (GIẢM TẢI). ngày Sáng. Hai 14/11. Chiều Sáng. Ba 15/11. Chiều Sáng. Tư 16/11. Chiều Sáng. Năm 17/11. Chiều Sáng. Sáu 18/11. Tập chép: Bà cháu Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu 12 trừ đi một số: 12 – 8 Bà cháu. BT2c3;BT3c. BT1b;BT3. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. Tập đọc Âm nhạc Toán LT&C. Cây xoài của ông em Học hát bài : Cộc cách tùng cheng 32 – 8 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. 1 2 3 1 2 3 4. Thể dục Thủ công TNXH Tập viết Chính tả Toán GDNGLL. Trò chơi: Ôn tập bài TD Ôn tập chương I Gia đình Chữ hoa: I Nghe viết: Cây xoài của ông em 52 – 28 Hội vui học tập. 1 2 3 1 2 3 4. Tự học Tự học Tự học Thể dục Toán TLV HĐTT. Trò chơi. Ôn bài TD Luyện tập Chia buồn , an ủi Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY. BT1d2;BT2c. BT1d2;BT2c. BT2c3;BT3c.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn : Tập đọc Bà cháu A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , màu nhiệm , lúc nào , ra lá ,.. - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới như :đầm ấm , màu nhiệm . - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà cháu . Qua đó cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc . B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : TI ẾT1 Nội dung-kiến thức Hoạt động của GV và HS 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Thương ông “ 2.Bài mới Bà cháu a) Phần giới thiệu : -Để biết tình cảm của ba bà cháu tuy sống trong nghèo nàn mà vẫn sung sướng .Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “ Bà cháu” -Vài em nhắc lại tựa bài b) Luyện đọc: -GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . - Yêu cầu đọc từng câu . -HS lần lược nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết đoạn 2 * Hướng dẫn phát âm :Hướng dẫn tương tự như bài tập đọc đã học ở các tiết trước . * Đọc từng đoạn : -Rèn đọc các từ như : làng , nuôi nhau , -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . giàu sang , sung sướng , - 2 em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . * Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - 2 em đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Ba baø chaùu / rau chaùo nuoâi nhau /tuy vaát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét.. * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh Lớp đọc đồng thanh cả bài c) Tìm hiểu nội dung bài -YC lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi : -Gia đình em bé có những ai ? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Tuy sống vất vả nhưng không khí trong ntn? - Cô tiên cho hai anh em vật gì ? -Cô tiên dặn hai anh em điều ? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? - Cây đào có gì đặc biệt ? -Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . Tiết 2 * Luyện đọc đoạn 3 ,4: - Tiến hành các bước như tiết 1 . - Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng . -Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu như yêu cầu sách giáo khoa . * Tìm hiểu đoạn 3, 4 : - Gọi một em đọc đoạn 3 và 4 . -Sau khi bà mất cuộc sống hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có ? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui ? - Hai anh em xin bà tiên điều gì ? -Hai anh em cần gì và không cần gì ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? * Luyện đọc lại truyện : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Luyện đọc trong nhóm ( Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .) - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Thi đọc theo vai . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? - Hai em nhắc lại nội dung bài .. vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm aám / -Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra laù / ñôm hoa / keát bao nhieâu laø traùi vaøng ,traùi baïc.//. - Baø vaø hai anh em . -Sống rất nghèo khổ / Sống rất khổ cực . - Rất đầm ấm và hạnh phúc . - Một hạt đào . - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng . - Vừa gieo xuống hạt đã nảy mầm ra lá , ñôm hoa keát bao nhieâu laø traùi . -Kết toàn trái vàng trái bạc .. -Bà hiện ra ,/ móm mém ,/ hiền từ , dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng .//. -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc . - Caûm thaáy caøng ngaøy caøng buoàn baõ . - Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà . - Xin cho baø soáng laïi . - Caàn baø soáng laïi , khoâng caàn tieàn baïc , giaøu coù . - Baø soáng laïi , hieàn laønh , moùm meùm dang hai tay đón các cháu còn lâu đài nhà cửa bieán maát ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng tình cảm con người . - Về nhà học bài xem trước bài mới . -----------------------------------------------------------Tiết 4 Môn : Toán Luyện tập. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. A/ Mục tiêu : -Củng cố : Các phép trừ có dạng 11 - 5 ; 31 - 5 ; 51 - 15. -Tìm số hạng trong một tổng . Giải bài toán có lời văn . Lập phép tính từ các số và dấu cho trước . B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi . C/ Các hoạt đợng dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . - Nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Các đơn vị viết thẳng cột với đơn vị , chục thẳng - Yêu cầu tự làm bài vào vở . cột với chục . - Mời hs lên bảng làm bài . -Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện 41 51 81 phép tính 71 - 9 ; 51 - 36 ; 29 + 6 - 25 - 35 - 48 - Nhận xét bài làm học sinh . 16 16 33 Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm như thế nào? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . x +18 = 61 23 + x = 71 - Mời hai em lên làm bài trên bảng . x = 61 -18 x = 71 -23 - Nhận xét bài làm của học sinh x = 43 x = 48 x + 44 = 81 Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . x = 81 - 44 - Bán đi có nghĩa là thế nào ? x = 37 - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm như thế nào ? -Có nghĩa là bớt đi - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tóm tắt bài toán - Thực hiện phép tính 51 - 26 và giải vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . Tóm tắt : Có : 51 kg -Nhận xét học sinh . Bán đi : 26 kg Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề . Còn lại :... kg? - Viết bảng :9 ...15 và hỏi . Bài giải -Ta cần điền dấu + hay - ? Vì sao? - Ta có điền dấu trừ được không? Số kilôgam táo còn lại là :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời hs lên làm bài trên bảng . 51 - 26 = 25 ( kg ) - Yêu cầu học sinh tự làm bài ,sau đó theo Đ/S : 25 kg. dõi bài làm của bạn trên bảng , kiểm tra bài mình . -Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Nhận xét bài bạn . - Không vì 9 - 6 = 3 , không đúng với đầu bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập - Nhận xét đánh giá tiết học - Về học bài và làm các bài tập còn lại . - Dặn về nhà học và làm bài tập . ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: ĐAO ĐỨC Thực hành kĩ năng giữa kì 1 A. Mục tiêu : - Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 1 đến bài 5. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. B. Chuẩn bị : CCác hoạt động dạy và học : Nội dung-kiến thức Hoạt động của GV và HS 1.Khởi động: - HS hát. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Thực hành kĩ năng giữa kì 1 b) Ôn tập các kĩ năng đã học: - HS làm giấy nháp. - Lập thời gian biểu làm việc trong ngày - Từng HS trình bày. - Gọi HS trình bày. - HS tự nhận lỗi và sửa lỗi. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - GV nêu một số lỗi HS thường mắc phải. - GV kiểm tra việc thực hành gọn gàng ngăn nắp mỗi HS. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương. - Các em cần làm gì khi ở nhà ngoài giờ hocï? - Những công việc đó do em tự làm hay bố mẹ nhắc nhở? - Vì sao em cần đi học đều và đúng giờ? - Làm bài trong giờ nghỉ có phải chăm học không? Vì sao? - HS trả lời . d) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Thực hành bài học vào thực tế. -----------------------------------------------------------Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BÀ CHÁU I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm được 4 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 2 - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 1. HS yếu: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng: - đọc - Tổ chức cho HS đọc đoạn - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn - Nhận xét. yếu. Gọi 1 số HS thi đọc - Khen ngợi em có tiến bộ - Học sinh làm bai 2.. Học sinh TB-Y: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng: HS TB trả lời. Nhận xét. 3. Học sinh khá giỏi: Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài và đánh dấu vào Làm vào vở ô trước câu trả lời đúng: Nội dung câu chuyện Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. - HS trình bày 4. Tìm hiểu nội dung bài: Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC ***************************************************************** Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Chính tả Bà cháu A/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : hai anh em ...vào lòng trong bài “ Bà cháu “ - Phân biệt âm đầu g/ gh ; s / x .ươn / ương . B/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính ta. Bảng gài bài tập 2 . Bảng phụ chép nội dung bài tập C/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Ba em lên bảng viết các từ : vũng nước , - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết ngói đỏ , cái chổi , sẽ tới , chim sẻ , bé ngã vào giấy nháp . , ngã mũ . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài Bà cháu -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bà cháu“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; s/ x vần ươn / ương . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm . -Đọan chép này ở phần nào của câu chuyện ? -Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? -Lời nói hai anh em được viết với dấu nào? -Trong bài có những chữ nào viết hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . -Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - YC học sinh nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . * Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Gọi hai em đọc hai từ mẫu . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 3 em lên làm vào bảng gài trên bảng - Ba em làm trên bảng : -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. -Yêu cầu lớp đọc các từ khi đã điền xong trong bài . Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. -Trước những chữ cái nào ta viết gh mà không viết g ? -Trước những chữ cái nào ta viết g mà không viết gh ? -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc lại . Bài 4 : - Gọi một em nêu bài tập 4. - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 2 em lên làm trên bảng .. - Phần cuối . - Bà móm mém , hiền từ sống lại còn nhà cửa , đất đai , vàng bạc biến mất . - “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại “ - Có 5 câu . -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - Chữ cái đầu câu .. - sống lại , màu nhiệm , ruộng vườn , móm mém. - Đọc 2 từ : ghé , gò . - ghi , ghì , ghê , ghế , ghé , ghe , ghè , ghẻ , ghẹ - gừ , gờ , gở , gỡ , ga , gà , gá , gả , gã , gạ , gu , gù , gụ gô , gò , gộ , gò ,gõ . -Viết gh trước các chữ I, ê , e - Ghi bảng : gh + e, I, ê . -Viết g trước các chữ a , ă , â, o , ô ,ơ ,u, ư - Ghi bảng : g + a , ă , â, o , ô ,ơ ,u, ư. - Điền vào chỗ trống s hay x , ươn hay ương . a/ nước sôi , ăn xôi , cây xoan ; siêng năng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. b/ vươn vai ; vương vãi , bay lượn, số - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . lượng d) Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Về nhà học bài và làm bài tập trong -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài sách .giáo khoa. ------------------------------------------------------Tiết 2: Mỹ thuật (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) ------------------------------------------------------Tiết 3: Môn : Toán 12 trừ đi một số. 12-8 A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ 12 - 8 . - Lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số . Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 12 trừ đi một số. 12-8 b) Giới thiệu phép trừ 12 - 8 - Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt đi 8 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép tính trừ 12 - 8 -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? -12 - 8 - Viết lên bảng : * Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 12 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Thao tác trên que tính và nêu còn 4 que - Có 12 que tính ( gồm 1bó và 2 que rời ) tính - Bớt 6 que nữa . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. - Vì 2 + 6 = 8 - Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Còn 6 que tính . - Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 6 que còn lại 4 - 12 trừ 8 bằng 4 que . - 12 - 8 = 4 -Vậy 12 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? 12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vậy 12 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng : * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 12 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu. -Đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài .. 8. thẳng cột với 2 ( đơn vị ) . Viết 4 dấu trừ và kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 . viết 4 , nhớ 1 . . 1 trừ 1 bằng 0.. - Tự lập công thức : 12 - 2 = 10 12- 5 = 7 12 - 3 = 9 12- 6 = 6 12 - 4 = 8 12- 7 = 5. 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 12 -10 = 2. - Đọc chữa bài : 12 trừ 2 bằng 10 và 12 trừ 9 bằng 3 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Vì 12 = 12 và 9 = 7 + 2. - Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau ? - Vì sao 12 - 2 - 7 có kết quả bằng 12 - 9 ? -Giáo viên nhận xét đánh giá - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . 12 12 12 -Gọi một em đọc chữa bài . - 7 -3 -3 -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 5 9 3 Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . Tóm tắt : - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . Xanh và đỏ : 12 quyển . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . Đỏ : 6 quyển -Bài toán cho biết gì ? Xanh : ... quyển ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Một em lên bảng làm bài . -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . Bài giải -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: Số quyển vở bìa xanh là : - Muốn tính 12 trừ đi một số ta làm như thế 12 - 6 = 6 ( quyển ) nào ? Đ/S : 6 quyển - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------------------------------------------Tiết 4: Môn : Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bà cháu A/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội dung của truyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B / Chuẩn bị : -Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà . - Gọi 5 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Bà cháu Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Bà cháu b)Hướng dẫn kể từng đoạn : * Bước 1 : Kể trong nhóm : - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . * Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể . - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể . - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể . Hỏi: Bức tranh1 : -Trong bức tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu và cô tiên . - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Ngôi nhà tranh , rách nát . - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? - Rất khổ cực , rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng . - Ai đưa cho hai anh em hột đào ? - Cô tiên . - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ , Bức tranh 2 : các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng -Hai anh em đang làm gì ? . - Bên cạnh mộ có gì lạ ? -Khóc trước mộ bà . - Cây đào có đặc điểm gì lạ ? - Mọc lên một cây đào . - Nảy mầm ra lá , đơm hoa , kết toàn trái Bức tranh 3: vàng , trái bạc . -Cuộc sống của hai anh em như thế nào sau khi bà mất ? - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng - Vì sao vậy ? ngày , càng buồn bã . Bức tranh 4 : -Vì thương nhớ bà . -Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? - Đổi lại nhà cửa , ruộng vườn để bà - Điều kì lạ gì đã đến ? sống lại . -Bà sống lại như xưa và mọi của cải biến c) Kể lại toàn bộ câu chuyện : mất ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - 4 em nối tiếp nhau mỗi em kể một đoạn . - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Về nhà tập kể lại nhiều lần -Dặn kể lại cho nhiều người cùng nghe . --------------------------------------------------------Tiết 5: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ================================= BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ********************************************************* Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc Cây xoài của ông em A/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lẫm chẫm , đu đưa , xoài tượng , nếp hương .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu nghĩa các từ :lẫm chẫm , đu đưa , đậm đà , trảy . Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu , lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất . B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . Một trái xoài . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV và HS 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Bà cháu “. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Cây xoài của ông em ” -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Luyện đọc: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng nhẹ nhàng tình cảm , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm . - Yêu cầu đọc từng câu . - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học . * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .. Nội dung-kiến thức - Hai em đọc bài “ Bà cháu “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. Cây xoài của ông em. -Rèn đọc các từ như : lẫm chẫm , đu đưa , xoài tượng , nếp hương ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Kết hợp giảng nghĩa : lẫm chẫm , đậm đà , trảy . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài . c) Tìm hiểu bài: -YC lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài -Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ? - Những từ ngữ , hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ? -Quả xoài cát chín có mùi vị ,màu sắc như thế nào? -Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài to nhất , ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? -Yêu cầu 2 học sinh nói lại nội dung bài kết hợp chỉ tranh minh họa . đ) Củng cố dặn dò : - Bài văn nói lên điều gì ?. - Mùa xoài nào ,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất ,/ bày lên bàn thờ ông .// - Các nhóm thi đua đọc bài , cá nhân đọc .. - Loại xoài cát . - Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè . - Có mùi thơm dịu dàng , vị ngọt đậm đà , màu sắc vàng đẹp . -Để tưởng nhớ , biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn . - Vì ông đã mất . - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ . Cây xoài gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất . - Phải nhớ ơn những người đã mang lại - Qua bài văn này em học tập được điều gì ? điều tốt lành cho mình . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Về nhà học bài xem trước bài mới . --------------------------------------------------------Tiết 2 : ÂM NHẠC (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) --------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Toán 32 - 8 A/ Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 32 - 8. -Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 32 - 8 để giải các bài toán liên quan . Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 12 trừ đi một số . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 32 - 8 . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Giới thiệu phép trừ 32 - 8 - Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng: Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 32 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - HS thao tác trên que tính và nêu còn 24 que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình - Trả lời về cách làm . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 6 que còn lại 4 que . -Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 32 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng: Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt - Mời một em khác nhận xét . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?. 32 - 8. - Thực hiện phép tính trừ 32 - 8 - 32 -8. - Có 32 que tính ( gồm 3bó và 2 que rời ) - Bớt 6 que nữa . - Vì 2 + 6 = 8. - Còn 24 que tính . - 32 trừ 8 bằng 24 - 32 - 8 = 24 32 Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới - 8 thẳng cột với 2 ( đơn vị ) . Viết 24 dấu trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 . . 3 trừ 1 bằng 2.,viết 2. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3:- Mời một học sinh đọc đề bài . - Cho đi nghĩa là thế nào ? -Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu ? -Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 22 - 9 - Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .. 72 - 7 65. 42 - 6 36. 62 -8 54. - Nghĩa là bớt đi , trừ đi . - Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở . Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở . Tóm tắt: Có :22 nhãn vở . Cho đi : 9 nhãn vở . Còn lại: ...? nhãn vở Bài giải Số nhãn vở còn lại là : 22 - 9 = 13 ( nhãn vở ) Đ/S : 13 nhãn vở .. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -x là gì trong phép tính của bài ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - x là số hạng chưa biết trong phép cộng -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Mời 2 em lên bảng làm bài . a/ x + 7 = 42 b/ 5 + x = 62 -Giáo viên nhận xét đánh giá x = 42 - 7 x = 62 - 5 d) Củng cố - Dặn dò: x = 35 x = 57 - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . --------------------------------------------------------Tiết 4 : Môn : Luyên từ và câu: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà A/ Mục đích yêu cầu : - Mở rộng và hệ thống hóa về vốn từ chỉ các đồ dùng và công dụng của chúng -Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động . B/ Chuẩn bị : - 4 Tờ giấy A3, bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 . C/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng . - HS1 : Tìm những từ chỉ người trong gia - Mời 1 em đọc bài tập 4 đình họ hàng của họ ngoại . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . -HS: - Những từ chỉ tên người trong gia 2.Bài mới: đình họ nội . a) Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về đồ dùng và -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ các đồ công việc trong nhà dùng và các từ ngữ chỉ hoạt động “ - Nhắc lại tựa bài - Tìm những từ chỉ các đồ dùng và công b) Hướng dẫn làm bài tập: dụng mỗi loại : 1 bát hoa to để đựng thức Bài 1 : ăn , 1 cái thìa để xúc thức ăn , 1 chảo để - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . rán , 1 bình in hoa để đựng nước lọc , 1 li - Treo các bức tranh . to có quai để uống trà , 2 đĩa hoa để đựng - Chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm thức ăn , 1 ghế tựa để ngồi , 1 cái kiềng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> một tờ giấy , một bút dạ . Yêu cầu viết thành 2 cột . - Viết tên các đồ dùng và công dụng của chúng - Mời các nhóm đọc bài của nhóm mình , các nhóm khác lắng nghe và bổ sung . - Ghi các từ này lên bảng . Bài 2 : -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Mời một em khá đọc bài thơ “ Thỏ thẻ “ -Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? - Bạn nhỏ muốn làm giúp ông những việc gì ? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? -Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh ? - Ở nhà em thường làm việc gì để giúp gia đình - Em thường nhờ người lớn làm những việc gì ? - Nêu theo những việc làm của mỗi em . - Nhận xét đánh giá . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . d) Củng cố - Dặn dò - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em - Em thường làm gì để giúp gia đình ?. để bắc bếp , 1 cái thớt để thái ,.... - Đun nước , rút rạ . - Xách siêu nước , ôm rạ , dập lửa , thổi khói . - Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn . - Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết , ông buồn cười : Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách. - Cái nồi , bếp , dao , thớt , rổ , chén , thớt , bàn ghế , ti vi , tủ lạnh , điện thoại ... - Quét nhà , rửa chén , giữ em , .... -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới lại . ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Tự nhiên – Xã hội (CÔ HẢI) ------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Thủ công (CÔ HẢI) --------------------------------------------------------Tiết 3 : THỂ DỤC(T1) (CÔ HẢI) ******************************************************************** Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chữ hoa I A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ I hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa I đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ H -Giáo viên nhận xét đánh gia - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . 2.Bài mới: - Lớp thực hành viết vào bảng con . a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa I và một Chữ hoa I số từ ứng dụng có chữ hoa I b) Hướng dẫn viết chữ hoa : * Quan sát số nét quy trình viết chữ -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :+ - Chữ hoa I gồm mấy nét ? - Chữ Igồm 2 nét, -Chỉ nét 1 và hỏi: -Nét 1 là sự kết hợp giữa nét - nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn nào với nét nào? ngang - Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với - nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối nhau? lượn vào trong . -Chữ I cao mấy đơn vị chữ ? -Cao 5 ô li rộng 4 ô li . - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1 .viết nét ngang chạm vào dòng kẻ dọc số 2 .Viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong . * Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa I vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Ích nuoc loi nha - Đọc : Ích nước lợi nhà . -Yêu cầu một em đọc cụm từ . * Quan sát , nhận xét : -Chữ I cao 2,5 li .chữ c cao 1 li - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? -Chữ l , h . - Những chữ nào có độ cao bằng chữ I? -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? o) -Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm - Nêu cách viết nét nối từ Isang c ? dừng của nét móc phải chữ I * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Ích vào bảng - Thực hành viết vào bảng . - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : - Viết vào vở tập viết : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . trước bài mới : “ Ôn chữ hoa K” ----------------------------------------------------Tiết 2 : Chính tả Cây xoài của ông em A/ Mục đích yêu cầu : Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn: ( Ông em trồng ...lên bàn thờ ông ) trong bài “øCây xoài của ông em “ . Củng cố qui tắc phân biệt g/gh; s / x ; ươn / ương. B/ Chuẩn bị ; - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Hai băng giấy A2 viết bài tập 3 C/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . -Hai em lên bảng viết các từ có âm và vần là g/ gh , s/ x vần ươn / ương ... -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Cây xoài của ông em a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Cây xoài của ông em “ b) Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết YC đọc. -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . - Hoa nở trắng , chùm quả to , đu đưa -Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ? theo gió đầu hè , quả chín vàng . - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? - Chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông . * Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn trích này có mấy câu? -Có 4 câu . -Mời một em đọc lại đoạn trích . * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - trồng , lẫm chẫm , quả , nở , những ,.. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . * Đọc viết -Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . -Lớp nghe đọc chép vào vở . * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài1 : - Yêu cầu đọc đề ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mời một em lên làm mẫu . - Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu -Thứ tự các từ điền là : ghềnh , gà , gạo , - Ghi lên bảng các từ HS nêu . ghi,... - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Đọc đồng thanh và ghi vào vở . Bài 3: - Yêu cầu đọc đề . -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm . - Phân thành các nhóm thảo luận tìm từ để điền - Lớp làm bài vào vở . -Mời 4 nhóm lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . - a/ sạch - sạch - xanh - xanh . d) Củng cố - Dặn dò: b/ thương - thương - ươn - đường . -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước ------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Toán 52 - 28 A/ Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 52 - 28 . Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 52 - 28 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng cài - que tính. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính rồi tính : 52 - 3 ; 22 - 7 - HS1 - Đặt tính và tính . - Nêu cách thực hiện phép tính 22 -7 -HS2: Đặt tính rồi tính : 72 - 7 ; 82 - 9 - HS2 -Lên bảng thực hiện . - Nêu cách thực hiện phép tính 82 -9 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: 52 - 28 a) Giới thiệu bài: -Học bài phép trừ dạng 52 - 28 . b) Giới thiệu phép trừ 52 - 28 - Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt đi 28 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Thực hiện phép tính trừ 52 - 28 - Viết lên bảng : Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - 52 - 28 - Lấy 5 bó que tính và 2 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 28 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Thao tác trên que tính và nêu còn 24 que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình - Trả lời về cách làm ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? - 28 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 6 que còn lại 4 que với 2 bó còn nguyên là 24 que tính -Vậy 52que tính bớt 28 que còn mấy que tính ? - Vậy 52 trừ 28 bằng mấy ? -Viết lên bảng : Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 - 19 ; 22 - 9 và 82 - 77 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu hs lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét s . Bài 3 :- Mời một học sinh đọc đề bài . -Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu học sinh tự ghi tóm tắt và giải bài . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn .. - Có 52 que tính ( gồm 5 bó và 2 que rời ) - Phải bớt 28 que tính . - Gồm 2 chục và 8 que rời . - Bớt 6 que nữa . - Vì 2 + 6 = 8. - Còn 24 que tính . - 52 trừ 28 bằng 24 -52 - 28 = 24 52 Viết 52 rồi viết 28 xuống dưới -28 sao cho 8 thẳng cột với 2 ( đơnvị 24 ) 2 thẳng cột với 5 (cột chục ) Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 . . 2 thêm 1 bằng 3 ,5 trừ 3 bằng 2, viết 2.. -. 62 - 19 43. 22 - 9 13. 82 - 77 5. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . 72 82 92 - 27 -38 - 55 45 44 37 . - Đội 2 trồng 92 cây , đội 1trồng ít hơn 38 cây - Số cây đội 1 trồng . - Bài toán về ít hơn . Tóm tắt : Đội II : 92 cây . Đội I ít hơn đội II : 38 cây . Đội I : ...cây ? Bài giải. Số cây đội Một trồng : 92 - 38 = 54 ( cây ) -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Đ/ S : 54 cây 3. Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Nhận xét đánh giá tiết học - Về học bài và làm các bài tập còn lại . - Dặn về nhà học và làm bài tập . ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THÁNG 11 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO HỘI VUI HỌC TẬP I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG Hoạt động nhằm:  Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học.  Hình thành và phát triển vai trò chủ động của hs.  Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.  Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho hs. II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. - III.TÀI LIỆU VÀ PHưƠNG TIỆN IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chuẩn bị - GVCN thông báo cho hs trong lớp về nội dung kế hoạch tổ chức hội vui học tập. - Hs lắng nghe. - Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Hình thức tổ chức hội vui học tập rất phong phú và đa dạng. Tùy theo quy mô mà tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp như: Hái hoa dân chủ: MC trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống. Cách tiến hành có thể là: - Tất cả hs trong lớp đều tự do lên hái hoa dân chủ và TLCH. - Hình thức tham gia là các tổ. các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của MC. Hoạt động 2 Tiến hành - Bài trí không gian hội thi: Kê bàn ghế theo hình chữ U. Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời, dự kiến đại biểu phát biểu,…các vị trí - Hs thực hiện cho cổ động viên. hội thi kết hợp - Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình. văn nghệ và chơi - MC thông báo nội dung chương trình. trò chơi. - Mc tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. - Mời đại diện ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi. - Ban giám khảo nêu thể thức hội thi. - Thực hiện các phần thi. + MC điều khiển hội thi: lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của mình. + Tổ chức xen kẽ phần thi với các phần chơi, các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi, hào hứng. + Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi. - Tổng kết đánh giá, công bố các cá nhân và các đội thi đạt giải. - Mời các đại biểu lên trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và đội thi. - Các đại biểu phát biểu ý kiến.hội thi kết thúc trong tiếng hát tập thể của cả lớp. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1+2+3: TỰ HỌC ********************************************************** Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 1: THỂ DỤC(T2) (CÔ HẢI) --------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: - Củng cố phép trừ có nhớ dạng 12- 8 ; 32 - 8 ; 52 - 28 . Tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ). Biểu tượng về hình tam giác . - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn. B/ Chuẩn bị :- que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 - Đặt tính và tính . -HS1 : Đặt tính rồi tính : 42 - 17 ; 52 - 38 ; - Nêu cách thực hiện phép tính 71- 6 -HS2: Thực hiện : 72 - 19 ; 82 - 46 . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng 12- 8 ; 32 - 8 ; 52 - 28 . Tìm số hạng chưa biết \ trong một tổng. b) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Em khác nhận xét bài bạn . - Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . - Lớp thực hiện vào vở . 62 72 32 - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - 27 -15 -8 - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và 35 56 24 thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét Bài 3 : -Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm ntn? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . -Mời 3 em lên bảng làm bài . a/ x + 18 = 52 b/ x + 24 = 62 - Gọi em khác nhận xét bài bạn . x = 52 - 18 x = 62 - 24 -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . x = 34 x = 38 c/ 27 + x = 82 Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . x = 82 - 27 -Đề bài cho biết gì ? x = 55.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bài toán hỏi gì ? - Gà và thỏ có 42 con , trong đó Thỏ 18 - Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như con . thế nào ? - Có bao nhiêu con gà . -Yêu cầu HS tự làm vào vở . - Ta lấy 42 - 18 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài giải Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . Số con gà có là : -Có bao nhiêu hình tam giác trắng ? 42 - 18 = 24 ( con ) -Có bao nhiêu hình tam giác xanh ? Đ/S : 24 con gà . -Yêu cầu HS đếm số hình tam giác nửa trắng nửa xanh ghép lại . - 4hình tam giác trắng. - Một em khác nhận xét bài bạn . - 4hình tam giác xanh . -Giáo viên nhận xét đánh giá - 2hình tam giác . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học . - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . --------------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn Chia buồn,an ủi A/ Mục đích yêu cầu: -Rèn kĩ năng nghe nói . Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác . Biết nói câu an ủi . Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà . Biết nhận xét bạn. B/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa trong SGK . Mỗi em một tờ giấy nhỏ để viết . C/ Lên lớp : Hoạt động của GV và HS Nội dung-kiến thức 1.Bài cũ : -Mời hai em đọc bài tập 2 tuần 10 - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : Chia buồn,an ủi Hôm nay sẽ thực hành nói lời chia buồn , an ủi . - Một em nhắc lại tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . -Lần lựơt từng em tập nói : Ông ơi , ông -Gọi một em nói mẫu câu nói của mình . làm sao đấy ? cháu đi gọi bố mẹ cháu về - Nhận xét sửa cho học sinh . ông nhé ./ Ông ơi ! ông mệt à ! Cháu lấy -Gọi một số em trình bày trước lớp . nước cho ông uống nhé ! - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Treo bức tranh 1 và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Nếu em là em bé đó , em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - Treo bức tranh 2 và hỏi : - Chuyện gì đã xảy ra với ông ? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông ? -Yêu cầu học sinh thực hành nói theo ý mình.. - Quan sát nêu nhận xét : - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết khô . - Bà đừng buồn mai bà cháu mình lại trồng cây khác . - Ông bị vỡ chiếc kính . -Ông ơi , kính cũ rồi . Mai bố mẹ cháu sẽ tặng cho ông chiếc kính mới ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3 : -Mời một em đọc nội dung bài tập 3. - Phát mỗi em 1 tờ giấy và yêu cầu tự làm . - Tự suy nghĩ và viết vào tờ giấy. - Đọc một bưu thiếp mẫu cho lớp nghe . - Lắng nghe bài mẫu . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét - Mời HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau --------------------------------------------------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×