Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.8 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Đáp án gồm 04 trang). ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 12 - BAN CƠ BẢN Năm học 2017-2018 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm C©u 1 : A. C©u 2 : A. C©u 3 : A. B. C. D. C©u 4 : A. C.. (Mã đề 140). Dựa vào Atlat trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất Tây Nguyên? Bảo Lộc. B. Mơ Nông. C. Lâm viên. D. Đắc Lắk Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta? Đảo Cái Đảo Cát Đảo Vĩnh B. C. Đảo Lí Sơn. D. Bầu. Bà. Thực. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt: Bắc-Nam, Đông –Tây, theo độ cao, theo mùa. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá: cả loài nhiệt đới và loài cận nhiệt đới. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là ven biển B. Tây Bắc. cực Nam Trung Bộ. ven biển D. Bắc Trung Bộ. Bắc Bộ.. C©u 5 :. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là bán bình A. cao nguyên. B. C. sơn nguyên. nguyên. C©u 6 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này A. Tiếp giáp B. Chủ yếu có địa hình thấp. với vùng biển rộng lớn. C. Nằm gần D. Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc xích đạo. C©u 7 : A. B. C. D. C©u 8 : A.. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên... Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta mang tính B. phân hóa sâu sắc theo độ cao. chất cận nhiệt và ôn đới. C. suy giảm D. đa dạng và phong phú. nhanh chóng. C©u 9 : Cho bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ. D. núi thấp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. B. C. D. C©u 10 : A. B. C. D. C©u 11 : A. C©u 12 : A. C. C©u 13 : A. B. C. D. C©u 14 : A. C. C©u 15 : A. C. C©u 16 : A. C. C©u 17 : A.. C.. bình tháng 1 bình tháng 7 (oC) trung bình o ( C) năm(oC) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 Vinh 17.6 29.6 23.9 Huế 19.7 29.4 25.1 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam? Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào. Biên độ nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta nằm trọn trong một múi giờ (múi giờ số 7) thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng. tính toán dễ dàng đối với giờ quốc tế. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên nước ta là 5 miền. B. 2 miền. C. 3 miền. D. 4 miền. Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt ở miền Trung là do đồi núi ăn B. nhiều đồi núi cao. lan sát ra biển. nhiều sông D. đồi núi ở xa trong đất liền. suối đổ ra biển. Ranh giới vùng lãnh hải nước ta được xác định từ vùng tiếp giáp lãnh hải mở rộng ra phía biển 12 hải lý. từ đường cơ sở mở rộng ra phía biển 12 hải lý. từ đường bờ biển mở rộng ra phía biển 12 hải lý. từ ranh giới phía ngoài lãnh hải đến bờ biển rộng 12 hải lý. Ở nước ta, về mùa đông, từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào nam loại gió nào sau đây chiếm ưu thế? Gió mùa B. Tín phong Bắc bán cầu. Đông Bắc. Gió phơn D. Gió mùa Đông Nam. Tây Nam. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? 30. B. 27. 29. D. 28. Nguyên nhân dẫn đến vùng núi thấp của Tây Bắc ít lạnh hơn so với vùng núi thấp Đông Bắc về mùa đông là do vĩ độ địa lí. B. vị trí địa lí. hướng địa D. ảnh hưởng của biển. hình. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải : Đường B. Đường ô tô và đường sắt. hàng không và đường biển. Đường biển D. Đường ô tô và đường biển. và đường sắt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C©u 18 : Theo thứ tự từ tây sang đông, vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung A. Ngân Sơn, B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều. Bắc sơn, Sông Gâm, Đông Triều. C. Bắc sơn, D. Sông Gâm, Bắc sơn, Ngân Sơn, Đông Triều. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. C©u 19 : Dựa vào biểu đồ: LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HÔNG, SÔNG ĐÀ RẰNG VÀ SÔNG MÊ CÔNG (Trong Atlat Việt Nam trang các hệ thống sông ở trang 10) Nhận xét nào sau đây không đúng với LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HÔNG, SÔNG ĐÀ RẰNG VÀ SÔNG MÊ CÔNG? A. Đỉnh lũ của sông Mê Công cao nhất, sau đó đến sông Hồng và thấp nhất sông Đà Rằng. B. Đỉnh lũ của sông Hồng cao hơn đỉnh lũ sông Đà Rằng 7,0 lần. C. Đỉnh lũ của sông Mê Công cao hơn đỉnh lũ của sông Hồng là 4,4 lần. D. Đỉnh lũ của sông Đà Rằng vào tháng 11, sông Mê Công vào tháng 10. C©u 20 : Dựa vào bảng số liệu : BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ Ở ĐÔNG BẮC VÀ TÂY BẮC NƯỚC TA. Vĩ độ Địa điểm Biên độ nhiệt độ Biên độ nhiệt độ tuyệt trung bình năm đối(nhiệt độ tối cao và (0C) tối thấp) (0C) 0 ’ 21 50 B Lạng Sơn 13,7 41,9. A. B. C. D. C©u 21 : A. B. C. D. C©u 22 : A.. C. C©u 23 : A. C. C©u 24 :. 21002’B Lai Châu 9,4 37,6 Nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối ở bảng số liệu trên? Biên độ nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối ở Tây Bắc đều thấp hơn Đông Bắc. Biên độ nhiệt độ tuyệt đối ở Tây Bắc thấp hơn Đông Bắc và biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Đông Bắc thấp hơn Tây Bắc. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc và biên độ nhiệt độ tuyệt đối ở Tây Bắc thấp hơn Đông Bắc Biên độ nhiệt độ tuyệt đối ở Đông Bắc thấp hơn Tây Bắc và biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Đông Bắc cao hơn Tây Bắc. Đặc điểm nổi bật của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là gồm các khối núi và các cao nguyên với các độ cao khác nhau. có các cánh cung lớn mở rộng ra về phía bắc và đông. địa hình cao nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam. các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do có hiện B. do mạng lưới sông ngòi dày đặc. tựơng mưa phùn vào cuối mùa đông. do nguồn D. do được sự điều tiết của các hồ nước. nước ngầm phong phú. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) chỉ có ở vùng núi B. dãy Hoàng Liên Sơn. Đông Bắc. Tây D. khối núi Phong Nha – Kẻ Bàng. Nguyên. Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. đất cát, đất B. đất feralit. cát pha. C. đất phèn, D. đất phù sa ngọt. đất mặn. C©u 25 : Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời các nước. B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. C. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên TG, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. có vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. C©u 26 : Dựa vào Atlat trang4-5, chỉ ra các tỉnh có ngã 3 biên giới (giữa nước ta và 2 nước bạn): A. Lai Châu và B. Điện Biên và Kon Tum. Gia Lai. C. Điện Biên D. Lai Châu và Kon Tum và Gia Lai. C©u 27 : Ở nước ta, Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nào? A. Cận nhiệt B. Ôn đới gió mùa. đới gió mùa. C. Nhiệt đới D. Cận xích đạo gió mùa’ ẩm gió mùa. C©u 28 : Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là A. rừng rậm B. rừng gió mùa nửa rụng lá. nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. rừng gió D. rừng thưa khô rụng lá. mùa thường xanh. C©u 29 : Nước ta cần khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì A. nước ta có B. khai thác tổng hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao. vùng biển rộng và giàu tài nguyên. C. tiện cho D. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt. việc đầu tư và kĩ thuật. C©u 30 : Cho biểu đồ: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM.. Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. (+)2665; B. (-)2665; (-)3868; (-)3671. (+)3868; (+)3671. C. (-)678; D. (+)687; (+)1868; (+)245. (-)1868; (-)245. C©u 31 : Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh. B. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam. C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào. D. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam. C©u 32 : Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là A. làm cho khí hậu mang tính hải dương nên điều hòa hơn. B. làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong muà hạ. C. mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 2,0 điểm) Câu 1.(1,0 điểm) Phân tích tác động của địa hình đối với sự phân hóa đai cao khí hậu nước ta. Câu 2. (1,0 điểm) Trong bài Tổng quan về Hải Phòng - www.haiphong.gov.vn có đoạn viết “...Biển Hải Phòng có nhiều bãi cá, lớn nhất là bãi cá quanh đảo Bạch Long Vĩ với trữ lượng cao và ổn định. Tại các vùng triều ven bờ, ven đảo và các vùng bãi triều ở các vùng cửa sông rộng tới trên 12.000 ha vừa có khả năng khai thác, vừa có khả năng nuôi trồng thuỷ sản nước mặn và nước lợ có giá trị kinh tế cao......Hải Phòng là vùng đất đầu sóng, ngọn gió, “phên dậu” phía Đông của đất nước, có vị thế chiến lược trong toàn bộ tiến trình đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Người Hải Phòng với tinh thần yêu nước nồng nàn, tính cách dũng cảm, kiên cường, năng động, sáng tạo, đã từng chứng kiến và tham gia vào nhiều trận quyết chiến chiến lược trong chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc Em hãy trình bày quan điểm của mình về đoạn thông tin trên. ----------------Hết--------------Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 12 - BAN CƠ BẢN Năm học 2017-2018 (Đáp án gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề). (Mã đề 140). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) Cau. 140. 1 2 3 4 5 6. C C D A B C.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32. D D A A C A B B D C D B B A D A B B C B C A C D D A. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 2,0 điểm) Câu Nội dung 1 Phân tích tác động của địa hình đối với sự phân hóa đai cao (1,0 đ) khí hậu nước ta -Độ cao địa hình đồi núi đã hình thành nên 3 đai khí hậu +Đai nhiệt đới gió mùa chân núi(độ cao 600-700m ở miền Bắc, dưới 900-1000m ở miền Nam. khí hậu nhiệt đới, ....... +Đai cận nhiệt gió mùa trên núi (từ 6000-7000 m lên đến 2600m). Khí hậu mát mẻ, .... +Đai ôn đới gió mùa trên núi(từ 2600m trở lên). Khí hậu tương tự vùng ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15 0C... -Địa hình đồi núi chiếm tới ¾ diện tích phần đất liền, trong đó chiếm ưu thế là đồi núi thấp, nên đai nhiệt đới gió mùa chân núi phổ biến ở nước ta. 2 Trình bày quan điểm của mình về đoạn thông tin trên. (1,0đ) a) Biển đảo Hải Phòng có tiền năng phát triển kinh tế biển:... b) Biển - Đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta. c) Trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc (0,5 điểm) HS cần nêu được các nội dung sau:. Điểm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25. 1,0 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần tăng trưởng 0,25 nhanh kinh tế tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng.. 0,25 -Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo Việt Nam. (Tuỳ theo cách viết của học sinh nếu hợp lí vẫn cho tối đa điểm) Tổng câu 1 + câu 2+câu 3 3,0 đ TỔNG ĐIỂM BÀI THI = TRẮC NGHIỆM (8,0 ĐIỂM) +TỰ LUẬN (2,0 ĐIỂM) = 10 ĐIỂM.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>