Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hh7t45t25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 45. ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt). Ngày Soạn: 20 – 02 - 2017 Ngày Dạy: 23 – 02 - 2017. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6. III. Phương Pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:( 1’)7A1:.............................................; 7A2:.............................................; 7A3............................................; 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề bài 1. Nêu định lý Pitago trong tam giác vuông? Cho AMN vuông tại M, biết AN =5Cm, AM=3Cm, Tính MN. Đáp án- Biểu điẻm 1. 3đ 2. Vẽ hình, ghi GT – KL 3đ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AMN ta có AN2 = AN2 +MN2 1đ 52 = 32 + MN2 1đ MN2 = 52 - 32 1đ MN = 4 cm 1đ. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1:(25’) 1. Một số dạng tam giác đặt biệt: GV cho HS trả lời câu HS trả lời. hỏi 4 và 5 trong SGK. Khi HS trả lời, GV chỉ vào hình vẽ tương ứng trên bảng phụ. Bài 70: Bài tập 70 SGK. HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL. Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ AMN cân. Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa?. Chứng minh AM = AN. 1. 2. 1. 2. 1. 1. 2. 1. ABM và CAN MB = NC (gt) AB = AC (gt) B C  2 Thiếu 2. a) Ta có:  C   B  C  B 1 1 2 2 (hai góc kề bù).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xét ABM và ACN ta có: MB = NC (gt)  C  B 2 2 (vừa chứng minh).  C  B 2 2 được suy ra từ  C  B 1 1. AB = AC (gt) Do đó: ABM = ACN (c.g.c)  Suy ra: AM = AN AMN cân tại A Hai tam giác nào chứa hai cạnh BH và CK? Đây là 2 tam giác gì? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?. Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?. BHM và CKN. ACN). Hai tam giác vuông.  C  B 1 1 (vì ABM BM = CN. b) Xét hai tam giác vuông BHM và CKN ta có  C  B 1 1 (vì ABM = ACN). BM = CN (gt) = Do đó: BHM = CKN (c.h – g.n) Suy ra BH = CK. (gt). ABH và ACK BH = CK (vừa c.minh) AB = AC (gt). c) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có BH = CK (vừa chứng minh) AB = AC (gt) Do đó: ABH = ACK (c.h – c.g.v) Suy ra: AH = AK. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo, tiết sau kiểm tra một tiết. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×