Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuần 4: Lớp mẫu giáo thân yêu của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.2 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ 4: CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON Thời gian thực hiện: 4 tuần. Từ ngày 06/09/2021 đến 01/10/2021 Tên chủ đề nhánh 4: Lớp mẫu giáo thân yêu của bé Thời gian thực hiện: Từ ngày 27/09 đến 01/10/2021 A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Nội dung Mục đích Chuẩn bị hoạt động - Yêu cầu Đón trẻChơi. Thể dục sáng. Đón trẻ. - Tạo tâm lí an toàn cho phụ huynh - Trẻ thích đến lớp - Trẻ biết trò chuyện với cô về lớp mẫu giáo của trẻ.. Hoạt động của cô. 1. Đón trẻ - Phòng - Cô ân cần nhẹ nhàng đón học thông trẻ. Nhắc trẻ chào cô, chào thoáng. ông bà, bố mẹ vào lớp, cất đồ đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh tình hình sức khoẻ của trẻ. - Góc chủ - Gợi ý cho trẻ chơi ở đề những góc chơi trẻ yêu thích. - Trò chuyện và giới thiệu với trẻ về lớp mẫu giáo thân yêu của bé - Giáo dục trẻ: Yêu quý, kính trọng các cô, các bạn trong trường, lớp. Biết giữ gìn đồ dung, đồ chơi. Thể dục - Trẻ biết - Sân tập các sạch. sáng động tác đều đẹp theo cô - Tạo tâm thế sảng khoái cho trẻ sẵn sàng bước vào mọi hoạt động. 2. Thể dục sáng * Khởi động: Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối. * Trọng động: - Hô hấp: Thổi bóng bay. - Tay vai: Đưa hai tay ra trước gập trước ngực. - Chân: Đứng khuỵu chân trước chân sau. - Bụng: Đưa hai tay lên cao cúi gập người về trước - Bật: Tách chân, khép. Hoạt động của trẻ - Trẻ chào cô, chào người thân. - Trẻ đàm thoại với cô. - Trẻ lắng nghe. - Đội hình 3 hàng ngang - Trẻ tập đều đẹp theo cô.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Điểm danh. Hoạt động góc Hoạt động chơi, tập. Góc phân vai: Chơi đóng vai gia đình, cô giáo, cửa hàng bán đồ dùng đồ chơi. Lắp ghép xây dựng trường, lớp mầm non, đồ chơi. Góc nghệ thuật : Chơi với dụng cụ âm nhạc.. Góc học tập: Làm sách, tranh ảnh, bưu thiếp về trường. trong ngày. - Theo dõi chuyên - Sổ theo cần dõi. - Trẻ biết quan tâm đến bạn.. chân. - Trẻ thực * Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hiện hoà. 3. Điểm danh - Cô gọi tên từng trẻ, đánh - Trẻ dạ cô. dấu vào sổ điểm danh.. 1. Kiến thức - Biết thể hiện vai chơi của mình. - Trẻ biết dùng những nguyên liệu, vật liệu khác nhau để xếp thành trường, lớp mầm non, đồ chơi mà mình yêu thích. - Biết ăn uống đủ chất để tăng sức đề kháng chống dịch covid 19. 2. Kỹ. 1. Ổn định gây hứng thú - Cô cho trẻ quan sát lớp mẫu giáo thân yêu của bé. - Trò chuyện với trẻ về lớp mình. - GD: trẻ yêu quý bạn, kính trọng cô giáo. 2. Nội dung a. Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô giới thiệu góc chơi: + Góc phân vai:Chơi đóng vai gia đình, cô giáo, cửa hàng bán đồ dùng đồ chơi. Lắp ghép xây dựng trường, lớp mầm non, đồ chơi. + Góc nghệ thuật: Chơi với dụng cụ âm nhạc. + Góc học tập: Làm sách, tranh ảnh, bưu thiếp về trường lớp, cô giáo, các bạn. + Góc mở: Làm tranh bằng vỏ ngao, vỏ hến. + Góc tuyên truyền: Tuyên truyền ăn uống những thực phẩm đủ chất để có sức đề kháng chống dịch covid-. - Bộ đồ chơi góc phân vai. - Bộ đồ chơi lắp ghép xây dựng.. Các dụng cụ âm nhạc: Phách, mõ, trống, xắc xô.. Sách truyện, tranh ảnh.. - Trẻ quan sát - Trẻ trò chuyện - Trẻ nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lớp, cô năng giáo, các - Biết sử bạn. dụng những kĩ năng đã Góc mở: học để tạo Làm tranh thành một bằng vỏ sản phẩm ngao, vỏ đẹp. hến. - Rèn kỹ năng đóng vai chơi Góc cho trẻ. tuyên 3. Giáo truyền: dục Tuyên Thích truyền ăn thú tham uống gia chơi. những Chơi thực phẩm đoàn kết đủ chất để với bạn. có sức đề - Ăn uống kháng đầy đủ chống chất. dịch covid- 19.. 1. Hoạt động có chủ đích: Dạo Hoạt quanh sân động trường, ngoài tham quan trời các khu vực trong -. - Các loại vỏ ngao, vỏ hến.. - Tranh, ảnh về thực phẩm. - Trẻ biết trò chuyện về quang cảnh xung quanh - Câu hỏi trường, các hoạt đàm thoại động của lớp.. 19. + Con thích chơi ở góc nào? Vào đó con sẽ làm gì? Những bạn nào muốn chơi cùng bạn? - Giáo dục: Chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. - Cô cho trẻ tự phân vai chơi theo ý thích của trẻ. b. Quá trình trẻ chơi: - Cô đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, xử lý các tình huống - Gợi ý trẻ chơi - cô nhập vai chơi cùng trẻ nếu cần thiết. c. Nhân xét sau khi chơi: - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, nhận xét góc chơi - Trưng bày các sản phẩm đã làm được. 3. Kết thúc - Động viên tuyên dương trẻ.. - Tự chọn góc hoạt động. - Trẻ nhận vai chơi. - Cùng tham gia chơi.. - Nhận xét sản phẩm.. 1. Hoạt động có chủ đích - Giới thiệu buổi đi dạo, - Lắng nghe nhắc trẻ những điều cần thiết khi đi dạo. - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát - Trẻ hát bài: Ngày vui của bé - Cô cho trẻ dạo chơi trong trường. - Cô hướng dẫn trẻ tham.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động chơi, tập. trường, trò chuyện về các hoạt động của lớp.. 2. Trò - Trẻ hào chơi vận hứng chơi động: trò chơi. “Chi chi chành chành”, “bịt mắt bắt dê, “ai biến mất”, “kéo co”, “Bánh xe quay”.. 3. Chơi tự do: - Trẻ chơi - Vẽ tự do đoàn kết. trên sân. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. Xích đu, cầu trượt, đu quay...). quan các khu vực trong sân trường - Đặt câu hỏi gợi mở để trẻ - Trẻ quan nói về những hiểu biết của sát, trả lời trẻ về các lớp trong trường. - Giáo dục trẻ biết yêu cô - Lắng nghe quý bạn. 2. Trò chơi vận động - Cô cho trẻ chơi : “Chi chi chành chành”, “bịt mắt bắt dê, “ai biến mất”, “kéo - Sân sạch co”, “Bánh xe quay”. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Lắng nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi + Cô quan sát khuyến khích trẻ kịp thời - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương trẻ. 3. Chơi tự do. - Cho trẻ chơi với đồ chơi chơi ngoài trời. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ trong cùng bạn quá trình chơi, theo dõi để - Bóng, đu đảm bảo an toàn cho trẻ. quay cầu trượt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức vệ sinh cá nhân.. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh. - Tổ chức cho trẻ ăn: Rèn khả năng nhận biết tên các món ăn, lợi ích của ăn đúng, ăn đủ, biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.. - Tổ chức cho trẻ ngủ: Rèn thói quen nằm đúng chỗ, nằm ngay ngắn…. 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện 6 bước rửa tay. - Biết một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Trẻ biết nằm đúng vị trí của mình . - Biết nằm ngủ đúng tư thế. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ có thói quen, nề nếp vệ sinh. - Rèn cho trẻ thói quen ngủ trưa đúng giờ giấc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.. Xà phòng rửa tay. - Khu rửa tay sạch sẽ, có vòi nước chảy. - Khăn lau mặt cho trẻ. - Khăn lau tay. Đĩa đựng cơm rơi. - Rổ đựng khăn - Bàn, ghế - Bát, thìa. - Sạp ngủ - Chiếu - Gối của trẻ - Phòng ngủ , sạch sẽ, rộng rãi. - Nước, xà phòng, khăn khô sạch. Khăn ăn ẩm. Kê bàn ăn. - Bát thìa, cơm canh, ăn theo thực đơn.. * Trước khi ăn : + Hỏi trẻ các bước rửa tay + Cho trẻ rửa tay. + Cô cùng trẻ kê bàn ăn ngay ngắn . + Cho trẻ xếp khăn ăn vào khay. * Trong khi ăn : + Cô giới thiệu món ăn. Cô hỏi trẻ tác dụng của cơm, của món ăn. Mời trẻ ăn. + Giáo dục trẻ ăn hết xuất không rơi vãi cơm. * Sau khi ăn: + Nhắc trẻ ăn xong lau miệng, rửa tay, đi vệ sinh. * Trước khi ngủ : - Cô sắp xếp phòng ngủ gọn gàng, sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, tắt bớt đèn, kéo rèm. - Cho trẻ đi vệ sinh, cởi bớt quần áo nếu là mùa đông. * Trong khi ngủ: - Cô ngồi quan sát trẻ ngủ. - Khi trẻ nằm không đúng tư thế cô chỉnh lại tư thế trẻ cho đúng. * Sau khi ngủ. - Cho trẻ thức dậy lần lượt. - Cô bật đèn, kéo rèm để tăng dần ánh sáng. - Cho trẻ đi vệ sinh. - Cho trẻ tập 1 số động tác nhẹ nhàng.. - Trẻ rửa tay. - Trẻ mời cô và các bạn. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ về đúng vị trí của mình.. - Trẻ ngủ.. - Trẻ dậy đi vệ sinh, vận động nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chơi, hoạt động theo ý thích. * Hoạt động có chủ đích: Cô cho trẻ ôn lại các bài thơ, câu truyện, bài hát trong chủ đề. * Hoạt động theo ý thích: - Chơi ở các góc tự chọn. - Chơi các trò chơi vận động * Nêu gương, trả trẻ. - Cô cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn trong tổ, trong lớp. - Cô cho cắm cờ. - Trả trẻ.. 1. Kiến thức - Biết lắng nghe những bài hát theo chủ đề đã học. - Trẻ biết tiêu chuẩn bé ngoan. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ thói quen và nề nếp gọn gàng ngăn lắp. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi. - Ngoan ngoãn, lễ phép.. * Hoạt động có chủ đích. - Trẻ đọc lại các bài thơ đã - Trẻ hát, - Bài thơ, học. đọc thơ. bài hát. - Hát cùng cô những bài nhạc, hát trong chủ đề. video. - Trẻ trò chuyện về gia đình. * Hoạt động theo ý thích. - Cho trẻ chơi ở những góc mà trẻ thích. - Cô quan sát, bao quát trẻ khi chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi - Đồ dùng vận động. đồ chơi ở - Cô phổ biến luật chơi và các góc. cách chơi. - Cô cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng vào đúng giá. * Nêu gương – trả trẻ. - Cô cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét bạn, nhận xét bản thân. - Cô nhận xét. - Cho trẻ cắm. - Cờ đỏ.. - Trẻ chọn góc chơi. - Xếp gọn gàng đồ dùng đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: “Đập và bắt bóng bằng 2 tay”. TCVĐ: Ném bóng vào rổ. Hoạt động bổ trợ : Hát “ Trường chúng cháu là trường mầm non”. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :. 1. Kiến thức: - Trẻ biết bật liên tục vào 5 – 7 vòng. - Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay, biết định hướng để ném trúng bóng vào rổ 2. Kỹ năng: - Ôn luyện kỹ năng vận động, khả năng định hướng, làm theo hiệu lệnh. - Rèn khả năng chú ý quan sát, sự khéo léo của tay và chân. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức rèn luyện thân thể. II. CHUẨN BỊ:. 1. Đồ dùng- đồ chơi: - Sân tập bằng phẳng, an toàn, sạch sẽ. - Vòng thể dục - Bóng, rổ đựng. 2. Địa điểm: - Ngoài sân III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Ổn định tổ chức- Gây hứng thú - Kiểm tra sức khoẻ của trẻ “Cho trẻ bỏ giày, dép cao ra, chỉnh lại trang phục cho gọn gàng“ - Cô cho trẻ hát bài "Trường chúng cháu là trường mầm non." - Trò chuyện về chủ đề "Lớp mẫu giáo thân yêu của bé” - Giáo dục trẻ chơi đồ chơi xong biết cất gọn gàng, biết giữ gìn đồ chơi. 2. Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh cô và các con hôm nay sẽ cùng thực hiện vận động :“Bật liên tục vào 5 – 7 vòng“ nhé. 3. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Khởi động: - Hát “một đoàn tàu” kết hợp với đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô: - Đi bằng gót. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ đứng quanh cô, trò chuyện cùng cô. - Cùng cô hát. - Trẻ trả lời tên các đồ chơi có trong lớp như: bóng, xếp hình.. - Vâng ạ.. - Đội hình vòng tròn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chân- Đi bằng mũi chân - Đi khom lưng- Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm chuyển đội hình 3 hàng ngang. * Hoạt động 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: - Tay: Hai tay đưa ra trước - lên cao - Chân : Đứng đá từng chân về phía trước. - Bụng : Đứng quay người sang 2 bên - Bật nhảy tại chỗ b. Vận động cơ bản: ”Bật liên tục vào 5 – 7 vòng” - Cô giới thiệu tên đồ dùng. + Hỏi trẻ với những đồ dùng này các con sẽ làm gì? - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô tập mẫu lần 2: kết hợp phân tích động tác: Đứng tự nhiên trước vạch xuất phát, tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh là 1 tiếng xắc xô 2 tay chống hông đồng thời hơi khuỵu gối và bật vào vòng, tiếp đất bẳng mũi chân sau đó đến cả bàn chân. Khéo léo sao cho chân không dẫm vào vòng, cứ thế bật liên tục cho đến hết vòng và đi về cuối hàng đứng. - Mời một trẻ làm thử, cô nhận xét - Cho trẻ thực hiện lần lượt - Cô quan sát trẻ - Cho trẻ thi đua theo tổ - Mời cá nhân trẻ lên thực hiện. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ c. Trò chơi: ”Ném bóng vào rổ ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi: + Cách chơi như sau: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi thành viên là cầm bóng bằng 2 tay và ném thật khéo léo để cho quả bóng trúng vào rổ, sau đó về cuối hàng đứng + Luật chơi: - Mỗi lượt chơi chỉ được ném 1 quả bóng. - Trẻ thực hiện.. - Tập theo cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp ( nhấn mạnh đông tác chân).. - Quan sát và lắng nghe. - Một trẻ làm thử - Trẻ thực hiện lần lượt - Hai tổ thi đua.. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Quả nào rơi ra ngoài thì sẽ không được tinh. - Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn đội đó sẽ thắng cuộc. + Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh: Chim bay về tổ - Cho trẻ làm các động tác nhẹ nhàng đi 1-2 vòng thả lỏng toàn thân. 4. Củng cố - giáo dục: - Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập - GD trẻ yêu trường , yêu lớp, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 5. Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương trẻ.. - Trẻ chơi.. - Đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng làm cánh chim bay - Trẻ nói tên bài vừa tập - Trẻ lắng nghe.. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ 3 ngày 28 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: LQCC: Làm quen chữ cái o, ô, ơ Hoạt động bổ trợ: Hát “Lớp chúng mình”. Trò chơi: Về đúng nhà. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1/ Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ o, ô, ơ. - Trẻ biết điểm giống và khác nhau của chữ o, ô, ơ. 2/ Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phát âm cho trẻ. - Rèn kỹ năng chú ý ghi nhớ, phát triển vốn từ cho trẻ 3/ Giáo dục thái độ : - Trẻ thích thú khi đến trường, có ý thức trong các hoạt động. - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với bạn biết yêu quý bạn bè . II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Các thẻ chữ rời các từ : o, ô, ơ. - Một số hình ảnh có chứa chữ: o, ô, ơ. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Ổn định tổ chức. - Cô cho trẻ đi xem triển lãm tranh với chủ đề trường mầm non. - Cô và trẻ cùng quan sát và trò chuyện về triển lãm tranh trường mầm non. - Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết và biết giúp đỡ bạn bè . 2. Cô giới thiệu bài Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với chữ cái : O , Ô , Ơ nhé. 3. Hướng dẫn *) Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái O, Ô, Ơ. a. Làm quen chữ cái : O - Trời tối rồi. - Trời sáng rồi - Cô có bức tranh vẽ gì đây? Cho trẻ xem tranh chùm nho. + Cho trẻ đọc từ chùm nho dưới bức tranh ( cả. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ quan sát. - Trẻ lắng nghe. - Vâng ạ!. - Đi ngủ thôi -Òóo - Trẻ trả lời. - Trẻ đọc từ dưới tranh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lớp, tổ, cá nhân đọc lần lượt ) + Giới thiệu chữ cái mới : chữ cái O: Cho cả lớp phát âm chữ cái O - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm + Cô gợi hỏi trẻ về cấu tạo của chữ cái O. + Cô giới thiệu cấu tạo chữ cái O : gồm một nét cong tròn khép kín . + Cô giới thiệu thêm cho trẻ về chữ cái O viết thường và chữ cái O in hoa b. Làm quen chữ cái Ô: - Cô cho trẻ xem tranh quả ổi. + Cho trẻ đọc từ quả ổi dưới bức tranh - cả lớp, tổ, cá nhân đọc lần lượt + Giới thiệu chữ cái mới : chữ cái Ô. Cho trẻ phát âm chữ cái Ô - Cho cả lớp phát âm 2-3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. + Cô gợi hỏi trẻ về cấu tạo của chữ cái Ô. + Cô giới thiệu về cấu tạo của chữ cái Ô : gồm một nét cong tròn khép kín và 2 nét xiên nhỏ tạo thành chiếc mũ ở trên đầu. + Cô giới thiệu thêm cho trẻ về chữ cái Ô viết thường và chữ cái Ô in hoa . c. Làm quen chữ cái Ơ: - Cô cho trẻ xem tranh quả mơ. + Cho trẻ đọc từ quả mơ dưới tranh - cả lớp, tổ, cá nhân đọc lần lượt. + Giới thiệu chữ cái mới : chữ cái Ơ. - Cho trẻ phát âm chữ cái Ơ (cho trẻ phát âm 2-3 lần). + Giới thiệu chữ cái Ơ viết thường và Ơ in hoa( cho trẻ phát âm 2-3 lần) + Cô gợi hỏi trẻ về cấu tạo của chữ cái Ơ. + Cô giới thiệu về cấu tạo của chữ cái Ơ : gồm một nét cong tròn khép kín và một dấu móc ở trên. * Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo và phát âm lại chữ cái O, Ô, Ơ. - Cho trẻ phân biệt chữ cái O, Ô, Ơ * So sánh:. - Trẻ quan sát - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát và lắng nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ phát âm. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. Trẻ quan sát. Trẻ quan sát Trẻ đọc. Trẻ phát âm Trẻ quan sát và phát âm Trẻ trả lời. Trẻ nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Cô lần lượt gắn các chữ cái O, Ô, Ơ lên và hỏi trẻ + Các con có nhận xét gì về sự giống nhau của 3 chữ cái O, Ô, Ơ ? + Chữ cái O Ô Ơ có điểm gì khác nhau? * Cô nhắc lại điểm giống và khác nhau của 3 chữ cái : + Giống nhau: Chữ cái O, Ô, Ơ đều có 1 nét cong tròn khép kín + Khác nhau: Chữ cái Ô có 2 nét xiên nhỏ( xiên trái và xiên phải ) tạo thành chiếc mũ ở trên đầu, chữ cái Ơ có 1 nét móc ở trên đầu, còn chữ cái O thì không có gì cả. *) Hoạt động 2: Trò chơi luyện tập: “ Về đúng nhà” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi: + Cách chơi: Mỗi bạn sẽ cầm một thẻ chữ cái tương ứng với chữ cái mà cô gắn lên các ngôi nhà. Chúng ta vừa đi vừa hát bài “Lớp chúng mình” khi cô hô “tìm nhà, tìm nhà” thì chúng mình phải chạy thật nhanh về ngôi nhà có chữ giống với thẻ chữ cái mà chúng ình cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về nhầm nhà sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát tặng cả lớp 1 bài. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát động viên trẻ chơi, sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ chữ cái cho nhau. 4. Củng cố- giáo dục: - Củng cố: Các con vừa được học chữ cái gì? Chơi trò chơi gì? - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, biết giúp đỡ bạn trong lớp. 5. Kết thúc. - Cô nhận xét - Tuyên dương. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 29 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: KPKH: Trò chuyện về lớp mẫu giáo 5 tuổi D3 của bé. Hoạt động bổ trợ: Hát “Trường chúng cháu là trường Mầm non”. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu biết về lớp mầm non, về cô giáo, về cô giáo và các bạn trong lớp - Trẻ biết về các hoạt động, một số đồ chơi, cách sử dụng. 2. Kĩ năng: - Trẻ biết cách ghép đôi để chơi các trò chơi. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhí có chủ định. - Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc . 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ có ý thức bảo vệ các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, chơi xong biết cất đồ chơi đúng chỗ. - Trẻ biết đoàn kết với các bạn, lễ phép với cô giáo. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ dùng đồ chơi của lớp xếp ở các góc. - Đồ chơi lắp ghép, đồ chơi nấu ăn, … 2. Địa điểm tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trong lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ôn định tổ chức. - Cô cho trẻ hát bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non” - Các con vừa hát bài hát gì ?. - Trẻ hát - Bài Trường chúng cháu là trường mầm non. - Trường mầm non của các con là trường gì? - Trường Mầm non Tràng An - Đến trường con được làm những gì ? ạ. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi, vứt rác đúng quy - Được học, được chơi. định. - Trẻ lắng nghe. 2. Giới thiệu bài Các con đến trường được học và được chơi, vậy hôm nay cô và các con cùng khám phá về lớp học của mình nhé. 3. Hướng dẫn. *) Hoạt động 1. Khám phá lớp học + Các con học lớp nào - Các con đến lớp làm gì? - Trong lớp có những phòng nào? - Lớp mình có những ai? - Bạn trai và bạn gái có đặc điểm gì khác nhau? - Cô mời bạn trai đứng bên phải cô, bạn gái đứng bên trái cô + Cho trẻ quan sát các đồ dùng, đồ chơi được trình bày ở các góc. - Góc nào đây? Cô giới thiệu cho trẻ biết về các góc chơi. - Ở đây có những đồ dùng đồ chơi gì? - Cái này là cái gì?( Cô đưa trẻ sang các góc học tập, góc xây dựng, góc nghệ thuật và hỏi tương tự) - Những đồ chơi trong lớp để làm gì? - Bàn ghế dùng để làm gì? - Muốn các đồ dùng, đồ chơi không bị hỏng các con phải làm gì?. - Vâng ạ.. - Học lớp 5 tuổi D3. - Để học ạ - Phòng học, phòng ngủ… - Cô giáo và các bạn - Bạn trai có tóc ngắn, bạn gái có tóc dài. - Trẻ thực hiện. - Trẻ quan sát - Góc phân vai - Đồ chơi bác sĩ, nấu ăn, bán hàng. - Để chơi - Để học - Khi chơi phải biết cẩn thận, chơi xong biết cất đúng nơi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quy định *) Hoạt động 2 : Mở rộng. - Hỏi trẻ tên đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, đồ chơi đó để làm gì? - Tại sao con phải đến trường ? + Tìm hiểu các hoạt động hằng ngày ở lớp - Hằng ngày chúng ta tới lớp để làm gì? - Khi chúng ta tới lớp, trước tiên chúng ta phải làm gì? - Ở lớp chúng ta phải như thế nào? GD: trẻ đến trường được học được chơi, có bạn có cô, rất vui, lại được ăn ngủ tại lớp, đến trường phải ngoan, biết chào hỏi lễ phép. *) Hoạt động 3: Luyện tập. Trò chơi: “Tìm bạn thân” - Trẻ vừa đi vừa hát bài “Tìm bạn thân” khi cô nói tìm bạn tìm bạn thì 1 bạn trai tìm 1 bạn gái để nắm tay nhau. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần * Cho trẻ hát bài “Ngày vui của bé” - Gợi trẻ nói về tình cảm của cô với trẻ và tình cảm của trẻ với cô giáo dẫn dắt cho trẻ biểu diễn hát, đọc thơ tặng cô và các bạn. * Tô màu tranh lớp học của bé . - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút và cách ngồi khi tô. - Cho tô màu tranh lớp học của bé. 4. Củng cố- giáo dục: - Củng cố: Cô hỏi trẻ đã được làm quen với những đồ chơi gì, cách sử dụng như thế nào? - Giáo dục: Yêu trường mầm non yêu quý thầy cô và bạn bè, giữ gìn vệ sinh chung của trường của lớp, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định 5. Kết thúc. - Nhận xét - tuyên dương trẻ.. - Để chơi ạ - Để học và chơi - Để học ạ - Chào cô, chào người thân - Ngoan. - Lắng nghe. - Trẻ chơi tṛò chơi - Hát “ ngày vui của bé”. - Trẻ tô màu tranh lớp học của bé.. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Lắng nghe. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ):.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 30 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: LQVT: Xác định phía phải, phía trái của đối tượng khác. Hoạt động bổ trợ : Hát “Vui đến trường”. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức : - Trẻ xác định phía phải, phía trái của bản thân mình, phía phải, phía trái của đối tượng khác, có sự định hướng. - Trẻ ôn luyện xác định tay trái, tay phải bản thân. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng định hướng trong không gian, khả năng phân biệt, xác định phía phải, phía trái của đối tượng khác. - Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo khi tham gia các hoạt động của tiết học. 3. Giáo dục : - Trẻ thích môn học hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động của cô. - Giáo dục trẻ có ý thức trong hoạt động. II. CHUẨN BỊ.. 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Giáo án điện tử, que chỉ, đàn, vi tính. - Búp bê, gấu bông, lược, cặp tóc, rổ đựng 2 . Địa điểm tổ chức: - Trong lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức. - Trẻ vui hát bài “Vui đến trường” - Trẻ hát. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về nội dung bài hát - Trò chuyện cùng cô hướng tới chủ đề: - Trẻ trả lời. + Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời. + Nội dung bài hát nói về điều gì? + Các con thấy đi học có vui không?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Giáo dục trẻ thích đi học, đoàn kết giúp đỡ bạn. 2. Giới thiệu bài. - Hôm nay cô và các con cùng làm quen với môn toán. Bài học đầu tiên chúng mình sẽ được làm quen đó là bài học: Xác định phía phải – phía trái của đối tượng khác. 3. Hướng dẫn. *) Hoạt động 1. Ôn bên phải, bên trái của bản thân. - Cô cho trẻ tập bài: “Nào chúng ta cùng tập thể dục” kết hợp ôn bên phải, bên trái của bản thân: Nghiêng đầu phải (trái), Lắc tay phải (trái), Nghiêng mình phải( trái), Lắc đùi phải (trái). - Cô quan sát trẻ tập khi kết thúc cô di chuyển về bên phải của trẻ: + Cô đứng ở phía bên nào của các con? + Cô đang đứng ở phía bên nào của các con? + Bây giờ cô đứng như thế nào với các con? (Cô đứng cùng chiều) + Khi cô đứng cùng chiều với các con thì phía phải, phía trái của cô là phía nào của các con?. - Trẻ nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Trẻ tập. - Phía phải của cô là phía phải của con, phía trái của + Vì sao con biết điều đó. (Vì cô đứng cùng chiều cô là phía trái của con ạ. với các con) + Cô và các con cùng kiểm tra nhé: - Tay phải của cô (Cô giơ tay phải) - Tay phải của các con ở đâu? (Cho trẻ dơ tay phải lên) - Quan sát,thực hiện. - Tay trái của cô (cô giơ tay trái) - Tay trái của các con ở đâu?(Cho trẻ dơ tay trái - Quan sát,thực hiện. lên) *) Hoạt động 2. Xác định vị trí phía phải – phía trái của đối tượng khác có sự định hướng * Cô mời 3 bạn lên xếp thành 1 hàng ngang. - Các con ơi! Bây giờ cô muốn nhìn thấy 3 bạn cô phải làm như thế nào? - Trẻ trả lời. - Cô đứng như thế nào với các bạn? (Ngược chiều). - Khi cô đứng ngược chiều với các bạn ấy thì điều - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì sẽ xảy ra? + Cô giơ tay nào của cô đây. - Các con hãy giơ tay cùng chiều với tay của cô nào! - Như vậy phía phải của cô là phía nào của các con? + Còn bây giờ cô giơ tay nào của cô đây? - Các con hãy giơ tay cùng chiều với tay của cô nào! - Như vậy phía trái của cô là phía nào của các con? => Cô khái quát lại: Khi cô đứng ngược chiều với các con thì phía phải của cô là phía trái của các con, phía trái của cô là phía phải của các con đấy. Cô mời các con về chỗ nào! - Trẻ vui đọc đồng dao “Đi cầu đi quán” về ngồi thành 2 hàng. * Các con ơi cô mời các con đi tham quan du lịch qua màn ảnh nhỏ nhé. - Trước khi vào tham quan vườn bách thú cô tặng chúng mình 1 trò chơi dân gian, đó là trò chơi chi chi chành chành. Cô đưa tay nào của cô đây? - Bây giờ cô cháu mình cùng hướng lên màn hình để tham quan vườn bách thú qua màn ảnh nhỏ nhé. - Các con nhìn thấy con gì đây? - Bạn thỏ xách giỏ nấm bằng tay nào? - Bạn Thỏ đứng như thế nào với các con. - Bạn nào xuất hiện đứng cạnh bạn Thỏ đây? - Khỉ đứng ở phía nào của của Thỏ? - Thỏ, Khỉ, Hươu cao cổ là nhóm bạn chơi với nhau rất thân, ai có nhận xét gì về chỗ đứng của 3 bạn này! - Vừa nhìn thấy Thỏ, hươu cao cổ đã đi sang để xin nấm ăn đấy. Bây giờ hươu cao cổ đứng ở phía nào của Thỏ? - Thỏ và Khỉ đứng phía nào của Hươu cao cổ? - Hươu cao cổ Thỏ đứng ở phía nào của Khỉ?. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ba bạn rủ nhau chuẩn bị cùng đi chơi đấy, xin chào các bạn nhé! *) Hoạt động 3. Trò chơi luyện tập. + Trò chơi 1: Lớp học vui vẻ. - Trên màn hình cô có một số đồ chơi rất là đẹp đấy: Búp bê, gấu bông và những chú Thỏ các con thấy những chú Thỏ đứng như thế nào với các con? - Nhiệm vụ của các đội như sau: Đội Búp Bê sẽ chọn những chú gấu bông ngộ nghĩng xếp sang phía phải của những chú Thỏ, đội gâu bông sẽ chọn những con búp bê đáng yêu xếp sang bên trái của những chú Thỏ.. - Cô kiểm tra kết quả chơi * Trò chơi 2: Thỏ con nhanh trí: Các con làm những chú thỏ tắm nắng, vừa chơi vừa đọc bài: Cáo và Thỏ, khi kết thúc bài hát các bạn nam sẽ chạy về ngôi nhà bên phải của cô, bạn nữ về ngôi nhà bên trái của cô. Cô kiểm tra kết quả chơi và cho trẻ chơi ngược lại. 4. Củng cố và giáo dục. - Hỏi trẻ tên bài vừa học. - GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi ở lớp. Chơi đoàn kết với bạn. 5. Kết thúc - Cô nêu tên những trẻ ngoan, chưa ngoan… cô cần động viên khuyến khích trẻ.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tên hoạt động: Tạo hình: Vẽ bạn trong lớp. Hoạt động bổ trợ : Hát “Bạn có biết tên tôi”. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ chân dung bạn trai, bạn gái qua đầu tóc, quần áo, để tạo thành bức chân dung theo ý tưởng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên. - Rèn cho trẻ nhận biết màu sắc, trẻ biết tô màu và phối hợp màu hài hòa... 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết yêu thương nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Biết yêu quý sản phẩm của mình của bạn. II. CHUẨN BỊ:. 1. Đồ dùng của cô: - Tranh mẫu 2- 3 tranh. - Bút màu. - Máy tính, ti vi. - Bài hát : Bạn có biết tên tôi. 2. Đồ dùng của trẻ. - Vở tạo hình. - Bút sáp màu. 3. Địa điểm tổ chức. - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài "Bạn có biết tên tôi” - Trẻ hát và lắng nghe - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát. - Trẻ trò chuyện - Hôm nay lớp mình trông bạn nào cũng thật là ngoan và dễ thương. - Giáo dục trẻ yêu quý cô và bạn, giữ gìn đồ - Trẻ nghe dùng đồ chơi. 2. Giới thiệu bài - Các con có thích và yêu quý các bạn trong lớp mình không? - Cô có một sáng kiến là chúng mình cùng vẽ - Có ạ bạn trai, bạn gái trong lớp để về giới thiệu bạn mình cho bố mẹ, ông, bà, anh, chị biết về bạn của các con. Chúng mình có đồng ý không?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Hướng dẫn.. *) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét tranh. * Cô đưa tranh 1: - Bây giờ chúng mình hãy cùng quan sát lên đây xem cô có bức tranh gì đây? - Tóc bạn như thế nào? - Bạn mặc áo gì? - Áo bạn màu gì? * Cô đưa tranh 2 : Quan sát tranh bạn gái : - Bức tranh vẽ gì? - Vì sao con biết bức tranh vẽ bạn gái? - Tóc bạn như thế nào? - Bạn mặc gì? - Váy bạn màu gì? - Bức tranh vẽ như thế nào? Màu sắc, bố cục tranh vẽ ra sao? *) Hoạt động 2: Hỏi ý định của trẻ. - Hôm nay chúng mình muốn vẽ chân dung bạn nào trong lớp mình? Bạn tên gì? - Vẽ bạn ấy như thế nào? - Khi vẽ chúng mình ngồi như thế nào? - Cầm bút như thế nào? - Khi vẽ chân dung bạn thì con dùng những nét gì để vẽ khuôn mặt bạn? *) Họat động 3. Trẻ vẽ - Mở nhạc bài: Em là bông hồng nhỏ của tác giả Trịnh Công Sơn. - Cô bao quát nhắc nhở trẻ vẽ theo chiều dọc tờ giấy, hướng dẫn trẻ bố cục cân đối. Gợi cho trẻ chú ý đến đặc điểm riêng của bạn mình vẽ. *) Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ mang tranh lên treo trên giá - Con thích bức tranh nào? Vì sao? - Trẻ có sản phẩm đẹp lên giới thiệu bức tranh mình vẽ như thế nào? vẽ bạn nào trong lớp. Cô nhận xét chung: Tuỳ vào sản phẩm của trẻ. - Cho trẻ hát bài “Khuôn mặt cười” và chơi. 4. Củng cố và giáo dục.. - Tranh vẽ bạn trai - Tóc bạn ngắn. - Mặc áo kẻ.... - Vẽ bạn gái - Tóc dài, mặc váy... - Màu Xanh. - Trẻ nói về ý tưởng. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Trẻ nhận xét.. - Trẻ hát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hỏi trẻ vừa được vẽ về ai? Con vẽ bạn nào? - Trẻ trả lời tên bạn Con có yêu quý bạn đó không? - Giáo dục trẻ đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn. Trong lớp... 5. Kết thúc tiết học. - Cô nêu tên những trẻ ngoan, chưa ngoan, cô - Trẻ lắng nghe cần động viên khuyến khích trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×