Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.24 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27/ 8/2016 Tiết 5:. Ngày dạy: 30/ 8/2016(8A) 29/8/2016 (8B). TRONG LÒNG MẸ (T2) ( Trích “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng) I. MỤ TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Biết quý trọng và yêu thương những người trong gia đình đặc biệt là người mẹ II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, thiết kế bài học, tranh ảnh, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hiểu biết của em về nhân vật bà cô trong tác phẩm “Trong lòng mẹ”. 3. Bài mới: + Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản -Tiếp tục tìm hiểu đoạn 1: + Em hãy nêu một vài nét về hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng?. + Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ của chỉ của bà cô như thế nào?. Hoạt động của học sinh II/- Đọc – hiểu văn bản 2. Nhân vật bé Hồng với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại. a.Tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối thoại với bà cô: *Hoàn cảnh của bé Hồng: -Bố chơi bời, nghiện ngập, mất sớm - Mẹ tha hương cầu thực, gần năm trời không có tin tức gì. - Hồng phải sống với bà cô lạnh lùng, tàn nhẫn trong sự cô đơn, tủi nhục. * Tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô - Lúc đầu: Toan trả lời có nhưng sau đó im lặng, cúi đầu.→Sớm nhận ra sự lừa mị của bà Cô..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trước lời khuyên như xát muối của Cô: Nước mắt ròng ròng rơi xuống hai bên mép, chan hòa đầm đìa ở cổ→Xúc động, đau đớn trước hoàn cảnh mà mẹ mình phải chịu đựng (thành kiến, hủ tục). -Khi bà cô kể hoàn cảnh đáng thương của mẹ: Nghẹ ứ, khóc không thành tiếng, uất hận, chua xót và căm tức tột cùng. → Nguyên Hồng là một cậu bé thông + Qua đây, em hiểu được gì về tình cảm của minh, giàu tình thương. Bất chấp những Hồng đối với mẹ? lời cay độc mà người cô gieo vào lòng, Nguyên Hồng vẫn một lòng tôn trọng và . tự hào về người mẹ của mình. b. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 2: * Tiếng gọi -Tiếng gọi Mợ ơi?Mợ ơi! Cuống quýt , + Tiếng gọi thảng thốt của bé Hồng thể hiện mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng vang điều gì? lên giữa đường thể hiện sự khát khao tình *Mở rộng: Hình ảnh so sánh “Nếu người mẹ, gặp mẹ đang cháy bổng trong tâm hồn quay mặt lại...giữa sa mạc” nói lên điều gì? của đứa trẻ mồ côi. (So sánh độc đáo, mới lạ hết sức phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cự thành tuyệt vọng của bé Hồng. Hi vọng tột cùng, thất vọng cũng tột cùng. Đó là phong cách văn chương rất riêng của Nguyên Hồng) * Gặp mẹ: -Niềm vui sướng của Hồng khi được gặp - mừng, tủi mẹ được tác giả miêu tả thật thấm thía, xúc - Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối. động. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện - Vội vã, cuống cuồng đuổi theo. điều đó? * Trong lòng mẹ: -Tâm trạng bé Hồng chuyển biến như thế - Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến ngất nào khi được ngồi vào lòng mẹ? ngây, tỏ rõ những cảm xúc mãnh liệt →Nguyên Hồng là chú bé giàu tình cảm, giàu tự trọng. Trong cuộc sống buồn thảm - Qua trên em thấy Nguyên Hồng là người của nhà văn, chỉ một niềm vui nho nhỏ là như thế nào? được gặp mẹ cũng trở thành lớn lao, vĩ - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả đại. tâm lý nhân vật => Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc. tinh Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết tế xúc động III/- Tổng kết -Nghệ thuật tác phẩm có gì đặc sắc? 1.Nghệ thuật - Nhân vật- người kết chuyện để ở ngôi thứ 1. - Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc, điển.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tác phẩm truyền tải nội dung gì?. hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và biểu hiện cảm xúc. - Những so sánh mới mẻ, hay hấp dẫn. - Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế 2.Nội dung: * Ghi nhớ: SGK. 4.Củng cố: Trình bày hiểu biết về bé Hồng. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Nắm chắc kiến thức đã học. * Bài mới: Chuẩn bị tiếp bài “Trường từ vựng”. + Trả lời các câu hỏi trong sgk. +Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng của sự vật. + Tìm những từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………................................................................................................... ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/ 8/2016 Tiết 6:. Ngày dạy: 31/8 /2016(8A) 3/8/2016(8B). TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tập hợp văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, thiết kế bài học, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: + Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chung. - Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi: + Các từ in đậm để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật? Tại sao em biết được điều đó? + Nét chung về nghĩa của nhóm từ ấy là gì? + Vậy theo em trường từ vựng là gì? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk.. I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là trường từ vựng? a- Ví dụ. - Các từ in đậm trong sgk dùng để chỉ người. - Các từ: mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng đều có một nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể của con người  Tập hợp các từ có một nét chung về nghĩa. Đó là trường từ vựng. b- Ghi nhớ: Sgk 2- Một số lưu ý. a- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. VD: từ “ngọt” SGK/22 b- Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm. VD: SGK/22. *Bài tập nhanh: + Đặt tên cho trường từ vựng: Cao, ốm, thấp, gầy, lêu khêu, mảnh khảnh… + Tìm những trường từ vựng có trong đoạn thơ: Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro em biết không? (Thơ Vũ Quần Phương) 4.Củng cố: - Nhắc lại kiến thức về trường từ vưng 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 trường từ vựng. * Bài mới: Chuẩn bị tiếp bài “Trường từ vựng (t2). Trả lời các câu hỏi trong sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………....................................................................................................... ................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/ 8/2016 Tiết 7:. Ngày dạy: 31/8 /2016(8A) 3/9/2016(8B). TRƯỜNG TỪ VỰNG (tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tập hợp văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, thiết kế bài học, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trường từ vựng là gì? Tìm một vài trường từ vựng và đặt tên. 3. Bài mới: + Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs luyện tập. II. Luyện tập: Bài 1: Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của Bài 1: Các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ mẹ, cô tôi, anh em tôi … vựng người ruột thịt? (Thảo luận nhóm) Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây.(Hs thảo luận nhóm – 3phút) a- lưới, nơm, câu, vó. b- tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ. c- đá, đạp, dẫm, xéo. d- vui, buồn, phấn khởi, sợ hãi. đ- hiền lành, độc ác, cởi mở. e- bút máy, bút bi, bút chì, phấn.. Bài 2 : Đặt tên trường từ vựng. Bài 3 : Hs thảo luận theo cặp – 3 phút. Bài 3: Xác định các trường từ vựng khác nhau của từ: lưới (hoạt động săn bắt, dụng cụ đánh bắt, dùng cho chiến sĩ), mèo ( bộ phận cơ thể, hoạt động, bệnh tật), cây (đặc điểm cấu tạo, bệnh tật, chủng loại) Bài tập 4: Xác định trường từ vựng. - Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính. Bài 4: HS hoạt động độc lập. - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Dụng cụ để đựng - Hoạt động của chân - Trạng thái tâm lí - Tính cách - Dụng cụ để viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 5: Thảo luận nhóm 3 phút. - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài 5: Tác giả đã chuyển các từ in đậm (chiến trường, chiến sĩ, vũ khí) trong các câu thơ từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”. *Hướng dẫn « Câp độ khái quát nghĩa của từ ngữ » (5phút). 4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức về trường từ vưng 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Vận dụng để nhận diện các trường từ vựng. * Bài mới: Chuẩn bị tiếp bài “Bố cục của văn bản”. + Trả lời các câu hỏi trong sgk. + Lập dàn ý cho một bài văn tự sự tự chọn và xác định các phần cơ bản của bài văn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………....................................................................................................... ................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/ 8/2016 Tiết 8:. Ngày dạy: 1/9 /2016(8A) /9/2016(8B). BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ: Thấy rõ được sự quan trọng của việc xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, thiết kế bài học, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chủ đề của văn bản? Nêu chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? 3. Bài mới: + Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs timd hiểu I. Tìm hiểu chung: chung. 1. Bố cục của văn bản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời các câu hỏi: + Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần? + Chỉ ra các phần? Nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên?. + Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên.. + Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách khái quát: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào? . -Tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp trong phần thân bài. + Phần Thân bài văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?. a- VD: Người thầy đạo cao đức trọng * Gồm 3 phần + Phần 1: Đoạn 1(Mở bài) -> Giới thiệu thầy giáo Chu Văn An. + Phần 2: Đoạn 2,3 (Thân bài) -> Chứng minh thầy Chu Văn An là thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi. + Phần 3: Đoạn 4 (Kết bài) -> Niềm tiếc thương và sự tôn kính thầy giáo Chu Văn An. * Mối quan hệ: - Phần 1: Làm khái quát luận đề cho toàn văn bản - Phần 2: Triển khai luận đề:có 2 luận điểm - Phần 3: Kết thúc luận đề dựa trên cơ sở luận điểm ở thân bài + Nổi tiếng là thầy giáo giỏi + Nổi tiếng cứng cỏi  Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề văn bản là “Người thầy đạo cao đức trọng”. b- Ghi nhớ mục 1, 2 sgk tr 25.. 2- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản. a- Phân tích ví dụ. - Gồm các sự kiện : Cuối thu, lá rụng, các em nhỏ đến trường, hồi ức về tâm trạng nhân vật tôi: trên đường đi, đến sân trường, nghe thầy đọc tên, vào lớp học - Sự việc được xếp theo trình tự thời gian + Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên (hiện tại – quá khứ) và không gian (từ con Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng đường làng – vào lớp học). chú bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng cậu bé trong phần thân bài? - Gồm 2 sự kiến: người cô gọi đến trò chuyện và người mẹ trở về + Hai sự kiện trên được sắp xếp theo trình từ thời gian trước và sau ngày giỗ đầu của người cha bé Hồng + Khi tả người, con vật, phong cảnh,… em sẽ + Diến biến tâm trạng bé Hồng: từ đau lần lượt miêu tả theo trình tự nào. Hãy kể đớn, uất ức, mong nhớ khi nói chuyện với.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> một số trình tự thường gặp mà em biết? ( HS thảo luận và trình bày theo nhóm.). bà cô sang sung sướng, hạnh phúc khi được gặp mẹ. - Có thể sắp xếp theo thứ tự : từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ cao xuống thấp, từ ngoại hình đến nội tâm VD: Động Phong Nha miêu tả theo thứ tự + Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết từ xa tới gần, từ ngoài vào trong động của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung Cảnh Sông nước Cà Mau được miêu tả từ phần Thân bài của văn bản? hẹp đến rộng, từ dưới sông lên hai bờ sông b- Ghi nhớ mục 3 sgk tr 25. 4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức về bố cục của văn bản. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Văn bản có mấy phần? Viết bài văn ngắn có đầy đủ 3 phần. * Bài mới: Chuẩn bị tiếp bài “Bố cục của văn bản(tiếp)”. + Trả lời các câu hỏi trong sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………....................................................................................................... ................................................................................................................................................... Quảng Liên, ngày 29 tháng 8 năm 2016 DTCM TTCM. Trần Văn Hưng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×