Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.75 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết PPCT: 61. Ngày soạn: 03/ 12/ 2016 Ngày dạy : 06/ 12/ 2016 Văn bản:. MÙA XUÂN CỦA TÔI. - Vũ Bằng -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối tùy bút tài hoa, độc đáo. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ “, tâm sự day dứt của tác giả - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm, lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản tùy bút - Phân tích áng văn trữ tình đầy chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: - GDHS yêu mến mùa xuân, vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời ở miền Bắc nước ta. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp -Phân tích – Giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A6 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu giá trị và cách thưởng thức cốm qua văn bản Một thứ quà của lúa non của Thạch Lam? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Mỗi vùng đất đều có những đặc điểm riêng về khí hậu và con người. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm về thủ đô Hà Nội thân yêu qua bài tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (?) Em hãy nếu vài nét về tác giả và tác phẩm?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả - Vũ Bằng : ( 1913 – 1984) Tên thật là Vũ Đăng Bằng. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản - Ông có sở trường viết truyện ngắn, bút - GV: Đọc yêu cầu hs đọc tiếp ( giọng đọc chậm kí, tuỳ bút. rãi , sâu lắng , mềm mại , hơi buồn se sắt ) - Là 1 nhà báo, cây bút viết văn có sở - Giải thích từ khó trường ở truyện ngắn tuỳ bút (?) Từ đó hãy xác định nhân vật chính trong vb 2. Tác phẩm này? - Trích đoạn đầu tùy bút:“ Tháng giêng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Theo dõi vb em thấy tác giả cảm nhận về mùa xuân quê hương được triển khai theo các ý chính nào ? nêu nội dung của ý chính đó ? (?) Quan sát 2 câu đầu vb và cho biết : trong lời bình có cụm từ “ Tự nhiên như thế , không có gì lạ hết” được tác giả sử dụng với dụng ý gì ? HS: Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người (?) Theo dõi câu văn thứ 3. Em hãy nhận xét ngôn từ và dấu câu , nêu tác dụngcủa biện pháp đó ? HS: Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu : Đừng thương, ai cấm được (?) Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với quan hệ gắn bó với các hiện tượng tự nhiên xã hội thể hiện qua từ ngữ nào? - HS: Non – nước ; bướm – hoa ; trai – gái (?) Theo em cách liên hệ này có tác dụng gì ? - HS: Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác , không thể cấm đoán (?) Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tác giả với mùa xuân quê hương? GV giảng: Nâng niu trân trọng. Thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân (?) Theo dõi đoạn 2 trong vb để tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN? GV giảng: “ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân bắc việt […] là mùa xuân có mưa riêu riêu , gió lành lạnh […]có câu hát huê tình […] đẹp như thơ như mộng (?)Từ có lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì? - Hs : Liệt kê , nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất bắc , gợi ra các vẻ đẹp khác của mùa xuân. * Thảo luận 3p: Những dấu hiệu điển hình nào tạo cảnh sắc , không khí mùa xuân đất Bắc ? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào? - HS: Thảo luận trìng bày - GV giảng: Mưa riu riu, gió lành lạnh , đêm xanh. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh , tiếng trống trèo , câu hát huê tình. Không khí hoà với cảnh sắc tạo thành 1 sự sống riêng của mùa xuân đất bắc (?) Tác giả đã gọi màu xuân đất Bắc là gì ? điều đó có tác dụng gì ? (?) Câu văn : Nhựa sống ở trong người căng lên … cặp uyên ương đứng cạnh đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ? (?) Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả. mơ về trăng non rét ngọt “ II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc và tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản a1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - 3 phần + Từ đầu đến mê luyến mùa xuân – Cảm nhận về qui luật tình cảm của con người về mùa xuân + Tiếp đến mở hội liên hoan – Cãm nhận về cảnh sắc , không khí chung của mùa xuân hà nội + Đoạn còn lại – cảm nhận về cảnh sắc không khí của thánh giêng mùa xuân b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích : c1. Quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân : - Tự nhiên như thế … Mê luyến mùa xuân Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu . Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác, không thể cấm đoán. c2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc: - Mưa riu riu, gió lành lạnh tiếng nhạn kêu, tiếng trống chào, câu hát huê tình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong câu văn : Nhang trầm , đèn nến … mở hội liên hoan” ? (?) Nhận xét về biện pháp nghệ thuật ngôn từ nổi bật trong 2 câu văn trên . và nêu tác dụng của biện pháp đó? Tạo các hình ảnh so sánh mới mẻ: Nhựa sống trong người căng lên như máu ….Trong lòng thì cảm như có biết bao nhiêu là hoa. Tác dụng: diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân (?) Cách dùng giọng điệu dấu câu có gì đặc biệt ?( giọng điệu vừa sôi nổi vừa êm ái tha thiết , câu dài được ngắt bằng nhiều dấu phẩy (?) Qua đây , tình cảm nào của tác giả dành cho mùa xuân đất bắc được bộc lộ ? - HS: Hân hoan biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc (?) Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này ? - HS: Không khí và cảnh sắc thay đổi :Tết ….chưa hết hẳn ……Pha lê mờ + Nhận xét : Tác giả chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rắm tháng giêng (?) Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người? - HS: Vui vẻ , phấn chấn trước một năm mới (cảm thấy rạo rực 1 niềm vui sáng sủa ) (?) Nhà văn cảm thấy yêu tháng giêng nhất . Điều đó cho thấy con người ở đây đã yêu mùa xuân đất bắc bằng 1 tình yêu như thếnào? - HS: Cụ thể, chân thành , tinh tế, dồi dào, sâu sắc, bền bỉ (?) Nêu cảm nhận đậm nét của em về cảnh mùa xuân , tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? ( HSTLN (?) Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn ? Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Ghi lại những câu văn em cho là hay nhất trong văn bản. - ôn kiến thức TV tiết sau làm bài kiểm tra TV.. - Mùa xuân khơi gợi sinh lực cho muôn loài , trong đó có con người - Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người như đạo lí , gia đình , tổ tiên . Giọng điệu sôi nổi , êm ái thiết tha diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân. c3. Mùa xuân trong khoảng sau rắm tháng giêng nới đất Bắc: - Những vệt xanh tươi … mới lột - Bữa cơm giản dị ….. quạt vào lòng Không khí đời thường giản dị, ấm cúng , chân thật , cảnh sắc thay đổi. 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/178 a. Nghệ thuật: - Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê. - Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ. b. Nội dung: Ghi nhớ: SGK * Ý nghĩa văn bản: Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sởmột biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Nắm chắc ND-NT văn bản - Ghi lại những câu văn em cho là hay nhất trong văn bản. * Bài mới: ôn kiến thức TV tiết sau làm bài kiểm tra TV.. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 16 Ngày soạn: 03/ 12/ 2016 Tiết PPCT: 62 Ngày dạy : 06/ 12/ 2016. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian: 45 phút I.MỤC TIÊU - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 7 theo nội dung tiếng Việt. Nhằm đánh giá năng lực trau dồi vốn từ của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về Tiếng Việt để viết một đoạn văn. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. Hình thức: trắc nghiệm- Tự luận Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận trong 45 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN. -Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 7, kì I -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận -Xác định khung ma trận. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT Mức độ Chủ đề Chủ đề 1: Từ vựng. Số câu 5 Số điểm 4.0 Chủ đề 2 Ngữ pháp. Số câu 3 Số điểm 6.0 Cộng. Nhận biết - Nhận biết từ ghép đẳng lập (câu 1). Số câu 1 Số điểm 0.5 - Nhận biết thành ngữ (câu 3) - Nhận biết biện pháp tu từ được sử dung trong đoạn văn (câu 5) Số câu 2 Số điểm 1.0. Thông hiểu. Vận dụng thấp - Phân biệt từ Hán -Tìm được từ Việt và từ thuần đồng nghĩa Việt (câu 2) thích hợp - Hiểu nghĩa của từ (câu 1-TL) láy (câu 4) - Biết sử dụng từ đồng nghĩa thích hợp (câu 6) Số câu 3 Số điểm 1.5. Vận dụng cao. Số câu 1 Số điểm 2.0. Tổng số. Số câu 5 Số điểm 4.0 Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ trái nghĩa theo nội dung tự chọn (Câu 2-TL) Số câu 1 Số điểm : 5.0. Số câu 3 Số điểm: 6.0 Cộng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu 8 Số câu : 2 Số câu 3 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 8 Số điểm 10 Số điểm 1.0 Số điểm 1.5 Số điểm 2.0 Số điểm 5 .0 Số điểm 10 IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. Câu 1: Trong các từ ghép sau từ nào là từ ghép đẳng lập? A. Xe đạp B. Cá Chép. C. Quần áo D. Cây bàng. Câu 2: Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt? A. Nhẹ nhàng. B. Hữu ích. C. Sách trời. D. Hồi hộp. Câu 3: Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong câu sau: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. A.Thân em. B. Vừa trắng lại vừa tròn C. Bảy nổi ba chìm. D. Nước non. Câu 4: Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh trong những từ lênh khênh, bấp bênh, chênh vênh, lênh đênh có đặc điểm chung gì về nghĩa? A. Chỉ sự vật cao lớn, vững vàng. B. Chỉ những vật nhỏ bé, yếu ớt C. Chỉ sự vật dễ bị đổ vỡ. D. Chỉ những gì không vững vàng, chắc chắn. Câu 5. Đọc đoạn văn: “Vậy mà bây giờ anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.” Đoạn văn sau đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Điệp ngữ. B. Từ láy. C. Thành ngữ. D. Từ trái nghĩa. Câu 6. Chọn từ đồng nghĩa với từ phụ nữ trong câu sau "Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang"? A. Đàn bà. B. Nam C. Đàn ông D. Nữ. II.TỰ LUẬN. (7 điểm) Câu 2: (2 điểm) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: A. Xinh:..................................... B. Hy sinh:.................................... C. Ăn:........................................ D. Tặng:........................................ Câu 3: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 dòng) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? Gạch chân dưới cặp từ đó. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.. HƯỚNG DẪN CHẤM. THANG ĐIỂM. A. Phần trắc nghiệm 3.0 điểm (mỗi câu Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 đúng đạt 0.5 điểm) C B C D A A B. Phần tự luận Câu 1: a. đẹp. b. qua đời (mất, chết,…) c. xơi d. biếu 2.0 điểm (mỗi từ Câu 2: đúng đạt 0.5 điểm) * Về hình thức - Sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu: tự sự - Giới hạn trong một đoạn văn khoảng 5-7 câu. - Trình bày sạch đẹp, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, không mắc 5.0 điểm lỗi diễn đạt * Về nội dung -Viết được đoạn văn có nội dung, trong đó có sử dụng được cặp từ trái nghĩa không sai lỗi chính tả thì đạt điểm tối đa. -Tuỳ vào mỗi bài giáo viên cho điểm phù hợp E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: .........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 16 Ngày soạn: 03/ 12/ 2016 Tiết PPCT: 63 Ngày dạy : 07/ 12/ 2016 Tập làm văn:. LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảmvề một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân và một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A6 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,và để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - GV: Gọi hs đọc đề bài ,xác định đề mà mình sẽ luyện nói hôm nay . - Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế nào viết để làm gì? HS: Thảo luận ,trình bày - HS trình bày dàn ý mà mình đã. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2 bài thơ của Hồ Chí Minh: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. 1. Định hướng đề: - Viết về hai tác phẩm: Cảnh khuya ,Rằm tháng giêng. - Viết theo thể văn biểu cảm về tác phẩm văn học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuẩn bị trước ở nhà - Gọi học sinh nhận xét ,bổ sung ? - GV: Chốt ý .. * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện nói trên lớp GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác phẩm văn học .Tập PBCT trước nhóm ,lớp trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý ở nhà . - GV: Hướng dẫn ,hs tự luyện nói trình bày trước nhóm (7’ ) - HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp (14’) - GV: Nhận xét ,sửa chữa ,cho điểm .Chú ý các em văn nói khác văn viết .. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Tập nói nhiều (mọi người, bạn, trước gương…) rèn kỹ năng nói.. - Viết để thấy tâm hồn người nghệ sĩ,chiến sĩ cách mạng trong Hồ Chí Minh Cảm phục, kính yêu, biết ơn… 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em. b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng tượng về hình tượng trong tác phẩm . - Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự trước sau,,) - Cảm nghĩ về tác giả . c. Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, tác giả II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: 1. Hình thức: 5 điểm - Nói to, rõ ràng, mạch lạc , thay đổi ngữ điệu khi cần. - Tư thế tự nhiên ,tự tin ,biết quan sát lớp khi nói 2. Nội dung : 5 điểm - Nói đúng yêu cầu .. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: Tập nói nhiều (mọi người, bạn, trước gương…) rèn kỹ năng nói. * Bài mới: Chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuần: 16 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn: 03/ 12/ 2016 Ngày dạy : 08/ 12/ 2016 Tập làm văn:. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, kĩ năng đọc –hiểu các văn bản trữ tình đã học ở học kì 1 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Văn tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: - Thể hiện cảm xúc trước các vấn đề trong cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Quy nạp, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A6 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các bài tập làm văn vừa qua ta đã làm văn biểu cảm , tự sự , miêu tả , các em đã nắm được phương pháp làm bài . Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức đã học về văn tự sự , miêu tả , đặc biệt là văn biểu cảm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại kiến thức cũ. (?) Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ôn tập trong sgk? (?) Yêu cầu hs đọc câu 3 sgk/168 và trả lời. (?) Em hãy cho biết sự khác nhau giữa biểu cảm với niêu tả, tự sự. (?) Vai trò của tự sự, miêu tả trong biểu cảm. (?) Yêu cầu hs trình bày các bước tiến hành làm bài biểu cảm đã được học. (?) Các biên pháp tu từ thường được dùng trong biểu cảm. (?) Người ta bộc lộ cảm trong biểu cảm bằng cách thế nào.. nào văn xúc như. * HOẠT ĐỘNG 2: HS luyện tập - GV đánh gía nhận xét tiết học * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học Hoàn thành dàn bài trên thành một bài văn hoàn chỉnh.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC 1. Sự khác nhau giữa miêu tả và biểu cảm: a. Văn miêu tả: tái hiện lại đối tượng (người, cảnh vật) làm cho người ta cảm nhận được nó. b. Văn biểu cảm: miêu tả đối tượng nhằm mượn đặc điểm, phẩm chất của nó để nói lên cảm nghĩ của mình. Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, nhân hóa. 2. Sự khác nhau giữa biểu cảm và tự sự: a. Văn biểu cảm: tự sự làm nền để nói lên cảm xúc. Chủ yếu là hồi tưởng những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, không đi sâu vào kể trình tự. b. Văn tự sự: kể lại sự việc câu chuyện có đầu, có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến,kết qủa. 3. Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: - Đóng vai trò làm gía đỡ để bộc lộ tình cảm,cảm xúc. - Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ không cụ thể vì cảm xúc con người nảy sinh từ sự việc, từ cảnh vật cụ thể. 4. Cách thực hiện một bài văn biểu cảm: a. Tìm hiểu đề, tìm ý. b. Lập dàn bài. c.Viết bài. d. Đọc và sửa lại. 5. Các biện pháp tu từ thường gặp trong văn biểu cảm: - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. - Ngôn ngữ biểu cảm, biểu cảm trực tiếp, gián tiếp. II. LUYỆN TẬP - GV hướng dẫn cho HS lập dàn ý đề bài: Cảm nghĩ của em về người mẹ kính yêu III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Hoàn thành dàn bài trên thành một bài văn hoàn chỉnh. * Bài mới: Chuẩn bị bài “ Sài gòn tôi yêu”.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . .------------------------------------------ & -------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>