Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.15 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 4 Chủ điểm: Học – học nữa – học mãi Thứ hai, 12/9/2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 : Mưa rơi Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con: Nội dung: Điền dấu >,<,=. Cá nhân Cả lớp 3 x 5 …… 3 x 6 3x5…5x3 20 : 4 ….. 20 : 5 3 x 5 …… 3 x 4 4 x 6 …. 6 x 4 20 : 4 ….. 20 : 2 - Lớp nhận xét, Gv nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập Mục tiêu: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập. Cách tiến hành: Bài 1: Củng cố cách đặt tính. - 1HS đọc yêu cầu bài. -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. 415 356 234 652 162 + − + − + 415 156 432 126 370 728 − 245 830 200 866 526 532 483 - HS làm xong, GV cho HS đổi chéo vở cho nhau ,chữa bài. - 2 HS nêu lại cách tính. - GV nhận xét. Bài 2: Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. -Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả tính để tính. - HS nêu quy tắc.Tìm thừa số chưa biết ? Tìm số bị chia chưa biết? - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm xong, GV nhận xét. Bài 3:Củng cố cách tính giá trị biểu thức. -1HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở. - Vài HS chữa bài, nêu cách tính. - GV tóm ý:Trong biểu thức có phép nhân và phép cộng; phép chia và phép trừ ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét. Bài 4: Củng cố cách giải toán. -1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt và vẽ sơ đồ lên bảng. Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 125l dầu Thùng thứ nhất:. ? l dầu. Thùng thứ hai : 160l dầu - 1HS lên bảng giải bài toán. - Cả lớp giải bài toán vàovở. Bài giải Số lít dầu ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35l dầu. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 5: Hs thi kẻ trong sách giáo khoa Hoạt động 3: Ai nhanh hơn Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - GV mời đại diện HS lên thi đua giữa hai đội.( mỗi đội 2em) Đội A Đội B 5 x 7 + 40. 80 : 2 - 30 - Lớp nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài “Bảng nhân 6”.  Rèn Hs yếu:Tính: 235 146 143 651 272 318       415 136 382 238 180 272 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ. I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,… -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.Biết đọc nhẩm nắm ý cơ bản. * Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong truyện, đặc biệt là mấy từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, …. - Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. B.Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. - Rèn kĩ năng nghe: + Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể theo vai. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -KNS: Giáo dục học sinh biết yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động 1: Thỏ ăn cỏ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu: kiểm tra,kiến thức ,kĩ năng Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - GV nhận xét.. Hoạt động 2: Luyện đọc. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:. -Đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV kết hợp hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ: thiếp đi, áo choàng,khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,… -Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. *GVừa hướng dẫn học sinh chú ý cách đọc nhán giọng một sốtừ ở các câu : - Đoạn 1: Thần Chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.// - Đoạn 2: Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi.// - Đoạn 3: Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!// - Đoạn 4: Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?// Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi !// + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, …. Đặt câu với từ :khẩn khoản. -Đọc từng đoạn trong nhóm + Mỗi nhóm 4 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. - Gọi đại diện các nhóm HS thi đọc bài trước lớp ( mỗi nhóm 1em đọc nối tiếp 4 đoạn). Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Cách tiến hành: - Gọi HS đọc cả bài trước lớp. - HS đọc thầm đoạn 1 Câu 1: Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng .Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Câu 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Câu 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? + Người mẹ trả lời như thế nào? -HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời. Câu 4: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. Tiết 2 Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn 4 trong bài. - Hai nhóm HS (mỗi nhóm 6 em) đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết,... - Tổ chức cho 2 dãy bàn thi đọc trước lớp. - Cả lớp , GV nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất, đọc đúng, thể hiện được tình cảm nhân vật. Hoạt động 5: Kể chuyện. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói, nghe: Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu nhiệm vụ. 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành kể chuyện theo vai: + GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm theo cử chỉ, điệu bộ. + HS tự lập nhóm và phân vai. + HS tự dựng lại câu chuyện theo vai. + GV cho HS tập kể theo nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. Hoạt động 6: Ai nhanh hơn Mục tiêu: Kiểm tra, kiến thức.kĩ năng Cách tiến hành: - Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của người mẹ biến thành hai viên ngọc có ý nghĩa gì?  GV: Những chi tiết này cho ta thấy sự cao quý của đức hy sinh của người mẹ. - Qua câu chuyện này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? ( Người mẹ rất yêu con,rất dũng cảm. Vì con người mẹ có thể hi sinh bản thân mình cho con được sống) -KNS: Giáo dục học sinh biết yêu thương và kính trọng cha mẹ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .Đọc trước bài “Ông ngoại”.  Rèn Hs yếu: Rèn HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: 2/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? 3/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ ba, 13/9/2016 CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ. Phân biệt d,r,gi .I MỤC TIÊU: *Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe- viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”. - Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT2a. - HS: Bảng con, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mưa rơi Mục tiêu: Kiểm tra, kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV đọc, 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. ngắc ngứ ,ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ,…. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả Mục tiêu: Nghe- viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”. Cách tiến hành: .a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. + Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con? + Thần chết ngạc nhiên vì điều gì? - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng? - HS đọc thầm lại đoạn văn , tự phát hiện những chữ các em thường viết sai chính tả :khó khăn, giành lại, ngạc nhiên,...

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc HS viết bảng con các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. b. Hướng dẫn HS viết bài: - HS viết tên bài , nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc thong thả cho HS viết bài vào vở. - HS viết xong ,GV đọc lại bài, HS đổi vở cho nhau soát lỗi. Mỗi lỗi sai viết lại một dòng. c.Chấm , chữa bài. - HS tự chữa lỗi và sửa lỗi vào cuối vở. - GV thu 4,5 nhận xét về viết chính tả, cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu: Làm dúng các bài tập phân biệt r/ d/gi. Cách tiến hành: + Bài 2a: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . - GV yêu cầu: -1 HS làm mẫu trên bảng, cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm xong. GV nhận xét. - Nhiều HS đọc lại câu đố đã điền hoàn chỉnh. * Lời giải: Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. (Là lò gạch) + Bài 3a: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm xong, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Lời giải: ru – dịu dàng- giải thưởng. Hoạt động4: Ai nhanh hơn Mục tiêu: Hệ thống bài Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi tìm nhanh từ có d,r,gi ngoài các từ có trong bài. - HS tìm xong, GV nhận xét tuyên dương. - Dặn :Về nhà đọc lại bài viết, sửa lỗi bài viết ( nếu có). - Chuẩn bị trước bài tập 2a,3a-trang 31-SGK. * Rèn Hs yếu: Rèn nghe đọc viết lại các tên riêngThần Đêm Tối, Thần Chết, các từ:áo choàng, khẩn khoản và đoạn1của bài. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TOÁN KIỂM TRA I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS: + Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ 1 lần), các số có ba chữ số. + Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị và nhớ cách tìm thành phần phép tính. + Xem đồng hồ theo 2 cách. + Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1:Kiểm tra Mục tiêu: Kiểm tra,củng cố kiến thức. Cách tiến hành Bài 1: Đăt tính rồi tính. 327 + 416 561 – 244 728 – 456 462 + 354 Bài 2: Tìm x: X + 127 =135 + 18 X x 4 = 62 – 26.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: Viết số và chữ vào chỗ chấm cho thích hợp: 6giờ 45 phút hay ………. 11 giờ kém 10 phút hay ……. Bài 4: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ra đơn vị mét? B D 35cm 25cm 40cm A C Hoạt động 2:Cách đánh giá Bài 1: 2 điểm - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. Bài 2: 2 điểm ( chấm theo bước giải) Bài 3:2 điểm (điền mỗi chỗ chấm được 1điểm) Bài 4: 2 điểm: Viết đúng lời giải : 1điểm , đúng phép tính: 0,5điểm,, đúng kết quả và đáp số: 0,5 điểm Bài 5: 2 điểm Viết đúng lời giải : 1điểm , đúng phép tính: 0,5điểm,, đúng kết quả và đáp số: 0,5 điểm. - GV chấm điểm, nhận xét bài làm HS. - Dặn HS về coi bài: Bảng nhân 6 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: -Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Tích hợp BVMT:Hs biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 16-17 . - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động:Lớp hát tập thể. Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: .+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? + Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2:Thực hành: Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp đập mạnh. Cách tiến hành:  Làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS:+ Ap tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn (phía dưới ngón cái), đếm số nhịp mạch đập trong một phút. - GV gọi HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.  Làm việc theo nhóm đôi. - Từng đôi bạn HS lên thực hành như đã hướng dẫn trên.  Làm việc cả lớp: HS trả lời câu hỏi. + Khi áp tai vào ngực của bạn các em nghe thấy gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc cổ tay của bạn, em cảm thấy gì? - GV chỉ định HS trình bày kết quả. - GV kết luận:Trang 16/SGK. Hoạt động 3:Làm việc với SGK. Mục tiêu: - Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 17/ SGK để làm việc theo gợi ý sau: + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ( hình 3 trang 17-sgk). Nêu chức năng của từng loại mạch máu. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?  Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời một câu hỏi.  GV kết luận và GDBVMTcho học sinh một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn . Cách tiến hành:  GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.  GV cho HS chơi: - HS chơi xong,GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập TNXH. Xem trước bài “ Vệ sinh cơ quan tuần hoàn” * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG”. I.MỤC TIÊU: - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. -Học trò chơi”Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa diểm:Trên sân trường. - Phương tiện: 1cái còi, kẻ sân trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung *Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp , tiếp tục chỉ dẫn, giúp đỡ cán sự tập hợp lớp và báo cáo. -GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100120m. - Ôn đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. * Hoạt động 2: Phần cơ bản - Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Học trò chơi “Thi xếp hàng”. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên . * Hoạt động 3: Phần kết thúc.. Thời gian 1-2’. Phương pháp - Lớp tập hợp 4 hàng dọc.. 1’ 1’ 2’. 10-12’ 8-10’. - Đội hình 4 hàng dọc . - Đội hình 4 hàng dọc.. - Đội hình 4 hàng ngang..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đi thường theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét và giao bài tập về nhà.. 3’ 2 2’ 1. - Đội hình vòng tròn.. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ....... Thứ tư , 14/9/2016 TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI I.MỤC TIÊU: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ:nhường chỗ, xanh ngắt, lặng lẽ,… - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. * Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài: loang lổ. - Nắm được nội dung của bài, hiểu được: Tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Thỏ ăn cỏ Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức ,kĩ năng Cách tiến hành: - 4HS nối tiếp nhau mỗi em kể lại một đoạn của câu chuyện “Người mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện đọc. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Giới thiệu cho HS quan sát tranh SGK. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu . + HS cầm bút chì đánh dấu khi GV hướng dẫn ngắt câu. + HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu .( HS đọc 2 lượt). + HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ . ( 2 lượt ) Đoạn 1: Thành phố … những ngọn cây hè phố. Đoạn 2: Năm nay …… ông cháu mình đến xem trường thế nào. Đoạn 3: Ông chậm rãi …. âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này. Đoạn 4: Phần còn lại. +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS chú ý khi đọc các câu: - Đoạn 1: Trời xanh ngắt trên cao, /xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.// - Đoạn 3: Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên, /âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.// - Đoạn 4: chú ý nhấn giọng các từ: may mắn ,ông ngoại, đầu tiên/.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + HS tìm hiểu các từ ngữ mới trong bài: loanglổ. Đặt câu với từ: loang lổ. - Đọc từng đoạn trong nhóm ( nhóm đôi bạn). - Cả lớp đồng thanh bài văn một lượt.( Thi đua mỗi nhóm 1 đoạn) Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu: Cách tiến hành: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi . Câu 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - 3HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi đoạn 2. Câu 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - HS đọc câu cuối và trả lời : Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thấy đầu tiên?( Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông dẫn bạn đến trường học, nhắc bổng bạn trên tay…cho bạn nghe tiếng trống trường đầu tiên) Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm đoạn văn. Cách tiến hành: - GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. Chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng. - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . - 2 HS thi đọc cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động 5: Củng cố kiến thức Mục tiêu: Hệ thống bài. Cách tiến hành: + Em thấy tình cảm của ông cháu trong bài văn như thế nào? - HS phát biểu, GV chốt ý bài.  Tình cảm của hai ông cháu thật sâu nặng. Ông hết lòng yêu thương, chăm chút cho cháu, là người thầy đầu tiên của cháu. Cháu luôn nhớ và biết ơn ông. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc bài . Xem trước bài “ Người lính dũng cảm”. * Rèn Hs yếu: Rèn đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi : 1/ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 2/ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? * Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. TOÁN BẢNG NHÂN 6. I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Tự lập được và học thuộc bãng nhân 6. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giả toán bằng phép nhân.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1:Lập bảng nhân 6 Mục tiêu: HS tự lập được bảng nhân 6 Cách tiến hành: a. Một số nhân với 1 thì qui ước bằng chính số đó. Ví dụ: 6 x 1 = 6, 7 x 1 = 7. - Khi dạy GV dựa vào đồ dùng trực quan và nêu: + 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn và viết thành 6 x 1 = 6. b. Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác bằng cách chuyển về tính tổng của các số hạng bằng nhau. Chẳng hạn: 6 x 2 = 6 + 6 = 12..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 - Tương tự GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 6.  GV hướng dẫn HS lập các công thức: 6 x 1 = 6; 6 x 2 = 12; 6 x 3 = 18. - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 6 chấm tròn, nêu câu hỏi để HS trả lời được. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. + GV nêu: 6 được lấy 1 lần, ta viết 6 x 1 = 6. - GV viết bảng – HS nêu lại. - GV cho HS quan sát để biết và nêu câu hỏi để HS trả lời được: + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy hai lần. GV nêu : 6 được lấy 2 lần ta viết như thế nào? + GV gọi HS lên bảng viết : 6 x 2 = 12. + GV hỏi: Vì sao lại viết được như vậy? - GV cho HS nêu lại: 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 - GV nêu: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 =? - HS trả lời, GV viết lên bảng 6 x 3 = 18. - HS đọc lại: 6x1=6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18  GV hướng dẫn HS lập các công thức còn lại của bảng nhân 6. ( Tương tự 6 x 2, 6 x 3). - GV chia nhóm, mỗi nhóm lập một số công thức còn lại. - HS lập xong, đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.  Chú ý: Nếu HS hoặc nhóm HS nêu nhận xét: biết 6 x 3 = 18 mà 6 x 4 = 18 + 6 = 24. Vậy 6 x 4 = 24. GV cho HS khác bình luận và khen sáng kiến của HS. - GV cho HS học thuộc bảng nhân. Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân Cách tiến hành: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1:- 1HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS làm miệng. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV cho HS đọc lại kết quả. - HS làm xong, GV nhận xét. Bài 2: - 2 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng tóm tắt và giả bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm xong, GV nhận xét, sửa bài. Bài giải Số lít dầu của năm thùng là: 6 x 5 = 30 (l dầu) Đáp số : 30 lít dầu. Bài 3: -1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp điền vào vở. - HS làm xong , GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức Mục tiêu: Củng cố lại bảng nhân 6 Cách tiến hành: - GV cho 2,3 HS đọc lại bảng nhân 6. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài “Luyện tập”. * Rèn Hs yếu: 1/ Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? 2/ Đọc thuộc lòng bảng nhân 6. * Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................... .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU:HS biết - HS hiểu và biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Đạo đức, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Khởi động: - HS chơi trò chơi”Bắn tên”. A. Bài cũ: +Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi bạn.  Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữa đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.  Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.  Nội dung: Hãy ghi chữ Đ vào ô  trước những hành vi đúng, chữ S trước hành vi sai.  Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.  Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng vài hôm cậu lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học.  Quy hứa với em sau khi học xong sẽ………………….  Tú hứa sẽ làmmột chiếc diều cho bạn Dung…. - Thảo luận theo nhóm 2 người. - Một số nhóm trình bày kết quả, Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: Hoạt động 2: Đóng vai.  Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.  Cách tiến hành : - GV chia lớp thành các nhóm và giao cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp trao đổi,thảo luận: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn vừa trình bày không? Vì sao? + Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn không? - GV kết luận: Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến.  Mục tiêu: Củng cố bài giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.  Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng c1ch giơ phiếu màu theo quy ước. - HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do. - GV kết luận.- GV kết luận chung(SGK). - GV nhận xét tiết học , khen ngợi. - Dặn HS thực hành giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ năm, 15/9/2016 CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ÔNG NGOẠI. Phân biệt d,r,gi. I MỤC TIÊU: *Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe- viết trình bày đúng đoạn văn “Ông ngoại”. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r,d,gi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a. - HS: Bảng con, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: viết bảng con nhân dân, dâng lên, giải thưởng, dang tay, tranh giành, ra vào,…. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. Mục tiêu: Viết và trình bày đúng đoạn văn “Ông ngoại”. Cách tiến hành: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. + Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì ? + Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất? - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết như thế nào? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS đọc thầm lại đoạn văn , tự phát hiện những chữ các em dễ viết sai chính tả : nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,… - GV đọc HS viết các từ vừa tìm được vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV cho HS viết đầu bài , nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc thong thả cho HS viết bài bài vào vở. - HS viết xong ,GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau soát lỗi. Mỗi lỗi sai viết lại một dòng. c.Chấm , chữa bài. - HS tự chữa lỗi gạch chân từ sai lỗi. GV thu 5 – 6 bài nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng khó có vần: oay. Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn r/ d/ gi. Cách tiến hành: + Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . - GV yêu cầu: - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 cột, mời các nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều tiếng có vần oay. * Lời giải: nước xoáy, ngúng ngoảy, loay hoay, hí hoáy, nhoay nhoáy, xoqy vòng,… + Bài 3a: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Lời giải: giúp – dữ - ra. Hoạt động 4: Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: Hệ thống bài Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho học sinh thi tìm nhanh từ có d,r,gi ngoài các từ có trong bài. - Lớp nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. - Dặn dò:Về nhà đọc lại bài viết, sửa lỗi bài viết ( nếu có). Chuẩn bị trước bài tập 2b,3-trang 41-SGK. * Rèn Hs yếu: Rèn làm lại bài 2: -Tìm 3 tiếng có vần oai, 3 tiếng có vần oay. - Nghe viết đoạn 1 * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS. - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: viết bảng con - HS đọc bảng nhân 6. Cả lớp làm bảng con. 6x8 6x5 6x4 6x9 - GVcùng cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân . Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Củng cố bảng nhân 6. - 1HS đọc yêu cầu bài. a.GV yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6. - HS đọc bảng xoay. - GV nhận xét. b. 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Khi chữa bài, GV cho HS nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính. 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12 Vậy: 6 x 2 =2 x 6 - GV nhận xét. Bài 2: Vận dụng bảng nhân 6 vào tính giá trị biểu thức. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn cách làm. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi: Trong biểu thức có dấu nhân và dấu cộng ta thực hiện như thế nào? - HS làm xong, GV nhận xét, chữa bài. a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 60 = 59 = 42 Bài 3: Vận dụng bảng nhân 6 vào giải toán. -1 HS nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? - 1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - Cả lớp giải bài toán vàovở. Tóm tắt 1 học sinh: 6 quyển vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4 học sinh: … quyển vở? Bài giải Số quyển vở 4 học sinh mualà: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24quyển vở. - HS làm xong, GV nhận xét, sửa bài. Bài 4: -1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thi đua điền số. - HS thi đua xong, GV hỏi: + Mỗi dãy số có đặc điểm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Đại diện 2 dãy bàn thi đua xếp 4 hình tam giác giống hình vẽ. Hoạt động 3: “Ai nhanh ai đúng”. Mục tiêu: Củng cố lại bảng nhân 6 . Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi - GV cho HS lên thi đua giữa hai đội. Nội dung: Viết số thích hợp vào ô trống. Đội A Đội B 6x3=6x2+ 6x9=6x+6 6 x 10 = 6 x  + 6 6x5=6x4+ - Hs nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài “Nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số (không nhớ)”. *Rèn Hs yếu: 1/Tính : 6 x 2 + 35 6 x 8 - 19 2/ Tính nhẩm: 3 x 6 = 6 x 7= 6x4= 24 : 6 = 30 : 6 = 42 : 9 = * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ nghơi, thư giãn. - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - GDBVMT : Giao dục học sinh biết giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn và giữ vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động : Trò chơi “Hái hoa”. Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: + Tim có nhiệm vụ gì? + Hãy nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ? - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Chơi trò: Chơi vận động: Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Thỏ non ăn cỏ” - HS chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? - GV cho HS chơi trò chơi: “Đổi nhà”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS chơi xong, GV hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi. - GV kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm. Mục tiêu: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành:  Thảo luận theo nhóm: -GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 19/ SGK để làm việc theo gợi ý sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? + Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?  Khi vui quá;  Khi hồi hộp, xúc động mạnh;  Lúc tức giận;  Thư giãn + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống ,… giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.  Làm việc cả lớp: -Đại diện các nhóm trình bày phần trả lời một câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung.  GV kết luận: Trang 19/SGK. - GDBVMT : Giao dục học sinh biết giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn và giữ vệ sinh môi trường. Hoạt động 4: Trò chơi “Tiếp sức”. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành:  GV treo lên bảng hai bảng phụ có nội dung như sau. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. a. Tim của người ngừng đập khi nào?  Khi ngủ  Khi nghỉ ngơi  Khi không còn sống. b. Theo bạn những hoạt động thể lực nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch? Vui chơi vừa sức  Làm việc nặng  Tập thể thao quá sức c. Theo bạn những trạng thái nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?  Quá vui  Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh  Tức giận  Bình tĩnh, vui vẻ, thư thái - GV cho hai đội thi đua. - HS thi đua xong,GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập TNXH. Xem trước bài “ Phòng bệnh tim mạch”. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU: AI ?LÀ GÌ? I/. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ về gia đình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tiếp tục hiểu câu Ai (cái gì? con gì?) - GDPL: Quyền và bổn phận của trẻ em. II/. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn BT2 III/. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: - Kiểm tra miệng 3 HS làm lại các bài 1, 3 - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về gia đình. Tiếp tục hiểu câu Ai (cái gì? con gì?) Cách tiến hành: Bài 1: hs đọc yêu cầu - GV chỉ những từ ngữ mẫu: giúp hs hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (2 người) ông bà, chú bác - Hs trao đổi theo cặp, phát biểu - GV ghi nhanh lên bảng - Hs làm VBT theo lời giải đúng Bài 2: - Hs làm việc theo cặp, trao đổi nhóm. - Hs trình bày, nêu cách hiểu từng câu tục ngữ. - Cả lớp làm vào vở - GDPL: Quyền và bổn phận của trẻ em Bài 3: HS đọc thầm – đặt câu theo mẫu + Ai là gì để nói về 4 nhân vật trong bài tập đã học? VD: Tuấn là anh của Lan. Hoạt động 3: Kết thúc Mục tiêu: Hệ thống bài Cách tiến hành: - Về nhà học thuộc lòng những câu thành ngữ ,tục ngữ ở bài tập 2 Rút kinh nghiệm :. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................................................ THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG” I.MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang , dóng hàng, điểm số,đi theo vạch kẻ thẳng. - Học đi vượt chướng ngại vật. - Chơi trò chơi”Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa diểm:Trên sân trường. - Phương tiện: 1cái còi, kẻ sân trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung *Hoạt động 1: Phần mở đầu -GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 100- 200m. - Chơi trò chơi: Thay đổi chỗ, vỗ tay. Thời gian. Phương pháp. 2’. - Lớp tập hợp 4 hàng dọc.. 1’. - Cả lớp.. 2’ -Theo tổ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhau. * Hoạt động 2: Phần cơ bản - Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch thẳng. - Học động tác :Vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho cả lớp chơi có xếp loại. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Đi chậm, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV nhận xét và giao bài tập về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật.. 1’ 25’ 6-8’ 10-12’. - Đội hình 4 hàng ngang.. - Tập theo tổ, lớp. 5 lần. - Đội hình 4 hàng ngang.. 5-7’ 5’. - Đội hình vòng tròn.. 1-2’ 2’. - Đội hình 4 hàng dọc. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Thứ sáu , 16/9/2016 THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH (Tiết 1). I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Mẫu con ếch có kích thước đủ lớn, tranh quy trình, giấy thủ công. -HS: Giấy thủ công, bút chì, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của các em: Cách tiến hành: - GV kiểm tra dụng cụ môn học. - Để gấp được tàu thuỷ hai ống khói các em cần thực hiện theo mấy bước? - GV nhận xét. Hoạt động 2 : HS quan sát và nhận xét. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách gấp và đặc điểm của ếch Cách tiến hành: + GV giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi định hướng quan sát để HS biết được con ếch gồm 3 phần: + Con ếch gồm có mấy phần? + Phần đầu có gì? Hình dạng như thế nào? + Phần thân ếch như thế nào? + Chân ếch nằm ở đâu? - GV: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng tay miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch. - GV liên hệ thực tế. + Con ếch sống ở đâu? + Êch có ích lợi gì? - GV yêu cầu HS lên bảng mở hình gấp con ếch. Hoạt động 3 : GV hướng dẫn mẫu Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước cách gấp con ếch. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông (hình 2). + HS cắt tờ giấy hình vuông.  Bước2: Gấp tạo hai chân trước con ếch (hình 3 - hình 7).  Bước3: Gấp tạo chân sau và thân con ếch (hình 8 - hình 13). -Cách làm cho con ếch nhảy: + Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu của con ếch hướng lên cao. Dùng ngón 1 tay trỏ đặt vào khoảng ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía 2 sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. + GV có thể vừa hướng dẫn vừa thao tác nhanh một lần nữa. Gọi HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch. Hoạt động4:Củng cố, dặn dò. Mục tiêu: HS nêu lại các bước gấp con ếch - Muốn gấp được con ếch ta cần thực hiện những bước nào? - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: HS chuẩn bị tiết sau bài”Gấp con ếch (Tiết 2)”. * Nhận xét: * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH (Tiết 2). I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp con ếch. con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV :Mẫu con ếch có kích thước đủ lớn, tranh quy trình, giấy thủ công. -HS: Giấy thủ công, bút chì, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: - Gv kiểm tra dụng cụ môn học. - Để gấp được con ếch các em cần thực hiện theo mấy bước? - Con ếch có lợi gì? - GV nhận xét. Hoạt động 2:. HS thực hành gấp con ếch. Mục tiêu: HS hoàn thành sản phẩm. Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1 và nhận xét. - GV treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng để nhắc lại các bước gấp con ếch. - GV cho HS gấp con ếch theo nhóm. - HS gấp xong. GV cho HS trong nhóm thi xem con ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn. - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát, nhận xét và khen ngợi những em gấp đẹp. - GV đánh giá sản phẩm của học sinh. Hoạt động3 :Kết thúc bài học Mục tiêu: Đánh giá tiết học - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh. - Dặn dò: HS chuẩn bị tiết sau bài”Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”. * Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TẬP LÀM VĂN NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói:Nghe-kể câu chuyện “Dại gì mà đổi”, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Bài tập 2 không yêu cầu làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: - Gọi 2 HS làm BT1 và BT2. + HS1: Đọc đơn xin phép nghỉ học. + HS2: Kể về gia đình của mình với 1 người bạn em vừa mới quen. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:Nghe-kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” Cách tiến hành: Bài 1: .-1HS đọc yêu cầu bài. - GV kể chuyện. Kể xong lần 1, hỏi HS: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời như thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV kể lần 2. HS chăm chú nghe. HS nhìn bảng chép các gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. + Lần 1: 1HS khá, giỏi kể, GV nhận xét. + Lần 2: 5 hoặc 6 HS thi kể. - Cuối cùng GV hỏi những HS vừa kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào? Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người kể hay nhất, đúng nhất. Hoạt động 3: Kết thúc Mục tiêu: Hệ thống bài Cách tiến hành: - 1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc lại lá đơn của mình. Xem trước bài “ Tập tổ chức cuộc họp”.. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/. MỤC TIÊU: - HS biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) - Củng cố về ý nghĩa phép nhân. II/. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III/. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động 1: Khởi động : Trò chơi “ Mưa rơi” Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: - Cho HS đọc một số bảng nhân 3,4,5 đã học - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hiên phép nhân Mục tiêu: HS biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) Cách tiến hành - GV viết 12 x 3 = ? => hs tìm kết quả của phép nhân 12 x 3 = 12 + 12 + 12 Vậy: 12 x 3 = 36.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn hs tính: 12 3 x 2 bằng 6, viết 6 x3 3 x 1 bằng 3 viết 3 36 Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài tập Mục tiêu: Củng cố về ý nghĩa phép nhân và giải toán. Cách tiến hành: - Bài 1: HS làm bảng con // bảng lớp Vài hs nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Bài 2: HS làm vở, 1 em lên bảng. GV chữa 1 phép tính - Bài 3: 1 hs đọc đề toán – lớp đọc thầm- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán. hs giải vở – 1 hs lên bảng làm Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng Bài giải Số bút chì màu cả 4 hộp có là 12 x 4 = 48 ( bút chì màu) Đáp số : 48 bút chì màu Hoạt động 4: Kết thúc Mục tiêu: Hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT toán Rút kinh nghiệm :................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ bảy , 19/9/2015 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ( Đã có giáo án riêng) ........................................................................................................................... TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : C I.MỤC TIÊU: - Củng cố cách viết các chữ hoa C thông qua các bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết khổ thơ ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ trên dòng kẻ ô li: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu các chữ viết hoaC. -Tên riêng Cửu Long và khổ thơ ứng dụng viết bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức ,kĩ năng Cách tiến hành: - GV kiểm tra bài viết ở nhà. -1 HS nhắc lại từ và câu đã học ở bài trước. - Cả lớp viết bảng con, 3 HS viết bảng lớp: Bố Hạ -GV nhận xét vở học sinh. Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con. Mục tiêu: Luyện viết chữ hoa. Cách tiến hành: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? ( C ) a.Luyện viết chữ hoa : C + GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . C , + HS viết vào bảng con chữ C GV nhận xét, uốn nắn về hình dạng chữ, quy trình viết, tư thế ngồi viết. -Luyện viết thêm chữ hoa có trong từ và khổ thơ ứng dụng: C, B,P, N.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết . -HS viết bảng, GV nhận xét, uốn nắn . b. Luyện viết từ ứng dụng: ( Tên riêng ) - HS đọc tên riêng : Cửu Long . - GV giới thiệu: Cửu Long - GV hỏi:+ Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ ? Là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS viết trên bảng con. Cửu Long. - GV nhận xét, uốn nắn. c. Luyện viết câu ứng dụng; - HS đọc khổ thơ ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung khổ thơ; Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -GV hỏi: Khổ thơ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - GV Cho Hs viết bảng con các chữ:Công ,Thái Sơn, Nghĩa Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết trên vở tập viết. Mục tiêu: HS viết chữ theo cỡ nhỏ vào vở Cách tiến hành: + Viết chữ C 1 dòng cỡ to, 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng: 1 dòng Cửu Long + 1 HS nhắc lại khổ thơ: 1 lần -HS viết vào vở. -GV thu 5-7 bài, nhận xét. -Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 4 : Ai nhanh hơn Mục tiêu: Củng cố,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: -GV cho HS thi viết chữ đẹp 2từ ở câu ứng dụng: - HS tìm từ viết vào bảng con. GV nhận xét, tuyên dương. - GV tuyên dương những em viết chữ đúng , đẹp. - Dặn HS luyện viết phần tự luyện để rèn chữ đẹp. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: - Ổn định tổ chức lớp, nhận xét ưu và khuyết điểm trong tuần. - Bước đầu làm quen với cách làm việc có kế hoạch. - Rèn tính thật thà, bạo dạn, tự giác dũng cảm. - Hs tích cực học tập. - Nêu phương hướng tuần sau II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Nhận xét công tác tuần qua Mục tiêu: HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua. * Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến tiết sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +. Đạo đức, tác phong, chấp hành nội quy + Chuyên cần, đồng phục phù hiệu, xếp hàng ra vào lớp + Giữ vệ sinh + Ôn bài đầu giờ + Học tập * Các lớp phó nhận xét từng mặt * Cả lớp tham gia ý kiến * Lớp trưởng đánh giá chung Tuyên dương khen ngợi, bình chọn tổ và và cá nhân xuất sắc * Lớp trưởng triển khai công tác tuần đến, phát đông thi đua * GV nhận xét chung ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Hoạt động 2:Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Ổn định nề nếp xếp hàng ra vào lớp và xây dựng nề nếp học tâp. - Rèn thói quên chào hỏi, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ý thức xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học và cá nhân sạch sẽ. - Tiếp tuc rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI. NHẬN XÉT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> MĨ. THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM.. .. I.MỤC TIÊU: - HS biết tìm, chọn nội dung phù hợp. - Vẽ được tranh về đề tài “Trường em”. - HS thêm yêu mến trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh về đề tài trường em và các đề tài khác. Hình gợi ý cách vẽ tranh. - HS: Sưu tầm tranh về trường học,VTV, bút chì, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra,kiến thức,kĩ năng Cách tiến hành: - GV kiểm tra đồ dùng môn học. - Chấm bài vẽ mà HS chưa vẽ xong cho HS về nhà vẽ tiếp. - Nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Mục tiêu: Tìm, chọn nội dung đề tài. Cách tiến hành: - GV tiếp tục sử dụng tranh của HS đặt câu hỏi: + Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì? + Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung chính trong tranh? + Cách sắp xếp hình và vẽ màu như thế nào để rõ được nội dung? - GV nhận xét, bổ sung và nêu yêu cầu của bài học. Hoạt động 3 : GV hướng dẫn cách vẽ tranh Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước vẽ. Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình. - Cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối. - Vẽ màu theo ý thích Hoạt động 4 : GV hướng dẫn thực hành Mục tiêu: Học sinh vẽ được bức tranh theo đề tài.. Cách tiến hành: - GV đến từng bàn để quan sát HS vẽ và hướng dẫn bổ sung. - Nhắc HS cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối vào phần giấy. - Gợi ý HS tìm hình dáng, động tác của hình ảnh chính trong tranh và tìm màu vẽ cho phù hợp. Hoạt động 5: Nhận xét- đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ. - HS nhận xét và xếp loại bài vẽ theo ý mìnhõ. - Khen ngợi một số bài vẽ đẹp để động viên. - Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò:Dặn HS về nhà Quan sát các loại quả và chuẩn bị đất nặn hoặc giấy màu. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 4.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I. MỤC TIÊU: - Ổn định tổ chức lớp, nhận xét ưu và khuyết điểm trong tuần. - Bước đầu làm quen với cách làm việc có kế hoạch. - Rèn tính thật thà, bạo dạn, tự giác dũng cảm. - Hs tích cực học tập. - Nêu phương hướng tuần sau - Dạy ATGT bài 2. Giao thông đường sắt II. NỘI DUNG SINH HOẠT A. Dạy an toàn giao thông bài: Bài giao thông đường sắt B. Sinh hoạt lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt. * Mục tiêu : HS biết được đặc điểm của GTĐS và hệ thống ĐSVN. - GV hỏi HS trả lời : - Để vận chuyển người và hàng hóa ngoài các phương tiện ô tô, xe máy em nào biết có loại phương tiện nào? (Tàu hỏa). - Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào ? (Đường sắt). - Em hiểu thế nào là đường sắt ? (là loại đường dành riêng cho tàu hỏa có hai thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray) - Em nào đã được đi tàu hỏa, hãy nói sự khác biệt giữa tàu hỏa và ô tô ? (Tàu hỏa gồm có đầu máy và các toa chở hang, toa chở khách, tàu hỏa chở được nhiều người và hàng hóa). - GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu hỏa để giới thiệu. - Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng? - Khi gặp tình huống nguy hiểm tàu hỏa có dừng ngay được không ? Vì sao ? - HS trả lời - nhận xét bổ sung. => GV chốt ý. * Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt ở nước ta. * Mục tiêu : HS biết nước ta có đường sắt đi những đâu. Tiện lợi của GTĐS. - GV hỏi: Em nào biết nước ta có đường sắt đi tới những đâu, từ Hà Nội đi được những tỉnh nào ? (GV giới thiệu bản đồ đường sắt Việt Nam). - GV giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ yếu của nước ta từ Hà Nội đi các tỉnh, thành phố : + Hà Nội - Hải Phòng. + Hà Nội - TP Hồ Chí Minh (Tuyến đường sắt thống nhất). + Hà Nội - Lào Cai. + Hà Nội - Lạng Sơn. + Hà Nội - Thái Nguyên. + Hà Nội - Hạ Long. - Đường sắt là phương tiện giao thông thuận tiện gì? (Chở được nhiều người và hàng hóa, người đi tàu không mệt vì có thể đi lại trên tàu, đi đường dài có thể ngủ qua đêm trên tàu). => GV chốt ý. * Hoạt động 3 : Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang. * Mục tiêu : HS nắm chắc quy định khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang đường bộ trường hợp có rào chắn và không có rào chắn. - Biết được những nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trên đường sắt. Thực hiện nghiêm chỉnh không chơi đùa trên đường sắt. Không ném đất đá lên tàu. - GV hỏi - HS trả lời : + Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Ở đâu ? + Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không ? + Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? - HS trả lời - nhận xét bổ sung. - GV giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và số 211 : nơi có tàu hỏa đi qua có rào chắn và không có rào chắn. - HS nêu những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt mà em biết ? - HS nêu - GV nói về 1 số tai nạn trên đường sắt. = > GV chốt ý: * Hoat động 4 : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Mục tiêu : Củng cố nhận thức về đường sắt và bảo đảm an toàn GTĐS. - GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống. 1. Đường sắt là đường dùng chung cho các phương tiện giao thông. 2. Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa. 3. Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em cần đứng cách xa đường tàu 5 m. 4. Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt. 5. Khi tàu sắp đến và rào chắn đã đóng, em lách qua rào chắn để sang bên kia đường tàu. 6. Khi tàu chạy qua đường nơi không có rào chắn, em có thể đứng sát đường tàu để xem. - HS nêu kết quả và phân lí do em vừa chọn. Củng cố : - GV hỏi lại bài. - GDTT và thực hiện an toàn GTĐS. GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU - Giúp học sinh có cố gắng học tập trong tuần, thi đua với bạn chăm học,học giỏi. -Nhận xét ưu, khuyết điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần. -Nêu phương hướng tuần sau. - Dạy ATGT bài 1: Giao thông đường bộ II. NỘI DUNG SINH HOẠT A. Dạy an toàn giao thông B. Sinh hoạt lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại đường. Mục tiêu : HS biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát 4 bức tranh: + Tranh 1 : Giao thông trên đường quốc lộ. + Tranh 2 : Giao thông trên đường phố. + Tranh 1 : Giao thông trên đường tỉnh (huyện) + Tranh 1 : Giao thông trên đường xã ( đường làng). - GV cho HS nhận xét các con đường trên về đặc điểm, lượng xe cộ và người đi trong tranh. - GV chốt lại nội dung tranh.  Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm có: Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường làng xã, đường đô thị. * Hoạt động 2 : Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ. * Mục tiêu : HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường đối với người đi bộ, đối với người đi xe máy, xe đạp và các PTGT khác. HS biết cách đi an toàn trên các đường quốc lộ, đường tỉnh. * Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận theo câu hỏi : - Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông cho những con đường đó ? - HS nêu - GV chốt ý. - Tại sao đường quốc lộ hay xảy ra tai nạn giao thông?  Những điều kiện an toàn cho các con đường: Đường phẳng, đủ rộng để các xe tránh nhau, có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy, có cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông, có đèn tín hiệu giao thông, vạch đi bộ qua đường, có đèn chiếu sáng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt động 3 : Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ. * Mục tiêu : Biết những quy định khi đi trên đường quốc lộ, đường tỉnh. Biết cách phòng tránh TNGT khi đi trên các loại đường khác nhau. HS thảo luận giải quyết tình huống. * Cách tiến hành - Tình huống 1 : Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? - Tình huống 2 : Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh phải đi như thế nào ? - HS nêu - nhận xét bổ sung. => GV chốt ý. Củng cố : - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng - vận dụng vào khi tham gia giao thông để không vi phạm luật GTĐB. Hoạt động 4: Nhận xét công tác tuần qua Mục tiêu: HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua. * Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến tiết sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần +. Đạo đức, tác phong, chấp hành nội quy + Chuyên cần, đồng phục phù hiệu, xếp hàng ra vào lớp + Giữ vệ sinh + Ôn bài đầu giờ + Học tập * Các lớp phó nhận xét từng mặt * Cả lớp tham gia ý kiến * Lớp trưởng đánh giá chung Tuyên dương khen ngợi, bình chọn tổ và và cá nhân xuất sắc * Lớp trưởng triển khai công tác tuần đến, phát đông thi đua * GV nhận xét chung ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Hoạt động 5:Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Ổn định nề nếp xếp hàng ra vào lớp và xây dựng nề nếp học tâp. - Rèn thói quên học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ý thức xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học và cá nhân sạch sẽ. - Tiếp tuc rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT TUẦN 4 GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giúp học sinh có cố gắng học tập trong tuần, thi đua với bạn chăm học,học giỏi. -Nhận xét ưu, khuyết điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần. -Nêu phương hướng tuần sau. - Dạy ATGT bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ II. NỘI DUNG SINH HOẠT A. Dạy an toàn giao thông bài: Bài biển báo hiệu giao thông đường bộ B. Sinh hoạt lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ôn lại bài cũ , giới thiệu bài mới Nên tổ chức các hoạt động ở sân trường hoặc trong phòng rộng. - GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2. - GV chia lớp thành 3 nhóm bằng cách: HS đứng thành vòng tròn, vừa đi vừa vỗ tay hát sau khi đi một vòng dừng lại, GV cho HS điểm danh lần lượt đọc 1, 2, 3 lại 1, 2, 3…Khi GV hô “Kết bạn”, HS đồng thanh hô theo “Kết bạn” và chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của mình. - GV yêu cầu HS từng nhóm đọc đúng tên của các biển số của nhóm mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới a) Mục tiêu - HS nhận biết được đặt điểm, hình dáng, màu sắc và nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn. b) Cách thực hiện - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 loại biển. Yêu cầu HS nhận xét, nêu đặt điểm của loại biển đó về: + Hình dáng + Màu sắc + Hình vẽ bên trong - Đại diện từng nhóm lên trình bày. GV tóm tắt:  Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó. c) Kết luận  Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam, bên trong có kí hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng( hoặc màu vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết. Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo a) Mục tiêu Nhận biết đúng biển báo hiệu GT đã học. b) Cách thực hiện - Trò chơi tiếp sức: Điền tên vào biển có sẵn. Cử hai đội, mỗi đội gồm 5 em, hai đội cùng thi lần lượt từng em điền tên biển vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy. Đội nào xong trước sẽ thắng. - Hoặc chơi theo cách: Một nhóm cầm biển báo, một nhóm cầm các bảng chữ ghi tên biển . CỦNG CỐ. -GV nhận xét về tinh thần chuẩn bị bài, ý thức làm việc của các nhóm khen ngợi các em tích cực tham gia. - Bài tập về nhà: Mỗi bàn được GV giao cho một biển, các em tự thảo luận đóng vai cá phương tiện giao thông gặp biển báo và sẽ trình diễn vào giờ sau. Hoạt động 4: Nhận xét công tác tuần qua Mục tiêu: HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua. * Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến tiết sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần +. Đạo đức, tác phong, chấp hành nội quy + Chuyên cần, đồng phục phù hiệu, xếp hàng ra vào lớp + Giữ vệ sinh + Ôn bài đầu giờ + Học tập * Các lớp phó nhận xét từng mặt * Cả lớp tham gia ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Lớp trưởng đánh giá chung Tuyên dương khen ngợi, bình chọn tổ và và cá nhân xuất sắc * Lớp trưởng triển khai công tác tuần đến, phát đông thi đua * GV nhận xét chung ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Hoạt động 5:Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Ổn định nề nếp xếp hàng ra vào lớp và xây dựng nề nếp học tâp. - Rèn thói quên học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ý thức xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học và cá nhân sạch sẽ. - Tiếp tuc rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. Hoạt động 2: Nhận xét công tác tuần qua Mục tiêu: HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần qua Cách tiến hành: - Các tổ trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần - Các lớp phó nhận xét. - Lớp tham gia đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn HS xuất sắc, tổ xuất sắc - Giáo viên nhận xét chung + Nề nếp lớp đã tương đối ổn định. Các em đã có ý thức đi học đúng giờ và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp đã có cố gắng nghe cô giảng bài, hăng hái phát biểu xây dựng. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa tập trung nghe giảng: Bảo, Vi. Chưa làm bài tập ở nhà đầy đủø: Thuỳ, Thảo. Vẫn còn quên sách vở khi đến trường: Sang, Nhất,Quốc Anh. + Việc xếp hàng ra vào lớp chưa nghiêm túc: Tuấn, Tú, Lâm. Cần khắc phục vào tuần tới. Hoạt động 3: Phương hướng tuần tới. Mục tiêu: Nắm được phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. Cách tiến hành: - Thực hiện an toàn giao thông ra về đi sát lề bên phải. - Xây dựng nề nếp xếp hàng ra, vào lớp nhanh nhẹn và đi thẳng hàng ra đến cổng. -Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không xả rác bừa bãi - Học tập : Phải soạn sách vở và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp cần chú ý nghe giảng và tích cực xây dựng bài. - Văn nghệ đầu giờ, giữa giờ: Thực hiện thường xuyên - Phân công “đôi bạn cùng tiến”. * Lớp bàn các biện pháp thực hiện tốt kế hoạch đề ra Dặn dò: Thực hiện tốt các nề nếp của lớp Lớp hát tập thể một bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI. NHẬN XÉT CỦA BGH. BÀI 3 BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết hình dáng ,màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn. - HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu. 2. Kỹ năng HS nhận dạng và vận dụng ,hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu. 3. Thái độ Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông . Mọi người phải chấp hành. II.- NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG - Ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2. - Học các biển mới. Biển báo hiệu nguy hiểm dùng để báo cho mọi người biết những nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường phía trước. Biển báo hiệu nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền vàng. Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật, có nền màu xanh lam, có hình vẽ hoặc chữ viết. Biển chỉ dẫn thông báo cho mọi người những định hướng cần thiết trên đường đi. III-CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Ba biển báo đã học ở lớp 2 - Hai tờ giấy to vẽ 3 biển 2. Học sinh Ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2 IV- CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động 1: Ôn lại bài cũ , giới thiệu bài mới Nên tổ chức các hoạt động ở sân trường hoặc trong phòng rộng. - GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2. - GV chia lớp thành 3 nhóm bằng cách: HS đứng thành vòng tròn, vừa đi vừa vỗ tay hát sau khi đi một vòng dừng lại, GV cho HS điểm danh lần lượt đọc 1, 2, 3 lại 1, 2, 3…Khi GV hô “Kết bạn”, HS đồng thanh hô theo “Kết bạn” và chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của mình. - GV yêu cầu HS từng nhóm đọc đúng tên của các biển số của nhóm mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> d) Mục tiêu - HS nhận biết được đặt điểm, hình dáng, màu sắc và nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn. e) Cách thực hiện - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 loại biển. Yêu cầu HS nhận xét, nêu đặt điểm của loại biển đó về: + Hình dáng + Màu sắc + Hình vẽ bên trong - Đại diện từng nhóm lên trình bày. GV tóm tắt:  Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó. f) Kết luận  Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam, bên trong có kí hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng( hoặc màu vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết. Hoạt động 4: Nhận biết đúng biển báo c) Mục tiêu Nhận biết đúng biển báo hiệu GT đã học. d) Cách thực hiện - Trò chơi tiếp sức: Điền tên vào biển có sẵn. Cử hai đội, mỗi đội gồm 5 em, hai đội cùng thi lần lượt từng em điền tên biển vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy. Đội nào xong trước sẽ thắng. - Hoặc chơi theo cách: Một nhóm cầm biển báo, một nhóm cầm các bảng chữ ghi tên biển . V- CỦNG CỐ -GV nhận xét về tinh thần chuẩn bị bài, ý thức làm việc của các nhóm khen ngợi các em tích cực tham gia. - Bài tập về nhà: Mỗi bàn được GV giao cho một biển, các em tự thảo luận đóng vai cá phương tiện giao thông gặp biển báo và sẽ trình diễn vào giờ sau. THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG”. I.MỤC TIÊU: - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. -Học trò chơi”Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa diểm:Trên sân trường. - Phương tiện: 1cái còi, kẻ sân trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung *Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp , tiếp tục chỉ dẫn, giúp đỡ cán sự tập hợp lớp và báo cáo. -GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100120m. - Ôn đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. * Hoạt động 2: Phần cơ bản - Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng. Thời gian 1-2’. Phương pháp - Lớp tập hợp 4 hàng dọc.. 1’ 1’ 2’. - Đội hình 4 hàng dọc . - Đội hình 4 hàng dọc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hàng, điểm số, quay phải, quay trái. - Học trò chơi “Thi xếp hàng”. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên . * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - HS đi thường theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét và giao bài tập về nhà.. 10-12’. - Đội hình 4 hàng ngang.. 8-10’ 3’ - Đội hình vòng tròn. 2’ 2’ 1’. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Luyện từ và câu SO SÁNH I. Mục tiêu: -Nắm được một số kiểu so sánh mới. So sánh hơn kém. -Nắm được các từ có ý nghĩa hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh và câu chưa có từ so sánh. II. Đồ dùng: Bảng lớp 3 khổ thơ. Bảng phụ: BT 3 III. Hoạt động dạy. 1. Hoạt động 1. a. Khởi động: hát. b. Kiểm tra bài: Sửa bài tập 2 và 3. 2. Hoạt động 2: a. GV nêu yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS đọc nội dung bài tập – lớp đọc thầm thảo luận nhóm bàn. -Đại diện lên gạch chân từ chứa hình ảnh so sánh. -Nhận xét – sửa sai – HS làm vở. Bài 2: HS tìm từ ứng dùng để so sánh trong khổ thơ 3 HS lên gạch phấn màu – lớp + giáo viên nhận xét – sửa sai – lớp làm lại vào vở. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập – lớp đọc thầm. -Tìm hình ảnh so sánh. -GV cho HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. -Lớp + GV nhận xét – chốt lại những lời giải đúng. Bài 4: HS yêu cầu bài – Lớp làm vở. -HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh -Lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động 3: -Nhắc lạ nội dung vừa học: so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém ( các từ so sánh ) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: từ ngữ về trường học, dấu phẩy. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010 Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán BẢNG CHIA 6 I Mục tiêu: - Giúp HS dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và học thuộc lòng bảng chia 6. - Giúp HS thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: SGK, bảng phụ, hộp đồ dung dạy toán..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III. Hoạt động dạy và học: Khởi động:Trò chơi mưa rơi A. Kiểm tra bài: Sửa bài tập B. Bài mới. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 Mục tiêu: Lập bảng chia 6 và học thuộc lòng bảng chia 6. - GV gắn 3 tấm bìa có 6 chấm tròn – 6 lấy 3 lần được mấy? 6 x 3 = 18 18 chấm tròn chia các phần bằng nhau mỗi phần được 6 chấm tròn. Hỏi có mấy phần? 18 : 6 = 3 Tương tự: 6 x 4 =24 => 24 : 6 = 4 - HS lập bảng chia 6 - HS học thuộc bảng chia 6. 3. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn. Bài tập 1 : HS nêu miệng Bài tập 2 : HS nêu miệng rồi làm vở. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu – GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tóm tắt – 1 HS tóm tắt Lớp và Gv nhận xet. Gv đánh giá: Tóm tắt: 6 đoạn : 48 cm 1 đoạn : ….cm? – HS làm bài vào vở. Bài tập 4: HS đọc bài toán – GV hưỡng dẫn HS tóm tắt – 1 HS tóm tắt – lớp giải vào vở- chấm bài – nhận xét 6cm : 1 đoạn 48cm : ? đoạn Bài giải; Số đoạn dây cắt được là: 48 : 6 = 8 ( đoạn) Đáp số: 8 đoạn dây - Gv chấm 1 số vở HS, nhận xét Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dò Mục tiêu: Hệ thống bài học - 2,3 em đọc lại bảng chia 6. - Dặn Hs về coi lại bài tập . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập Rèn cho Hs yếu : Tính: 37 x 5 14 x 6 36 : 6 24 : 6 6x9 42 : 6 6 x 8 30 : 6 Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG” I.MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang , dóng hàng, điểm số,đi theo vạch kẻ thẳng. - Học đi vượt chướng ngại vật. - Chơi trò chơi”Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa diểm:Trên sân trường..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Phương tiện: 1cái còi, kẻ sân trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung *Hoạt động 1: Phần mở đầu -GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 100- 200m. - Chơi trò chơi: Thay đổi chỗ, vỗ tay nhau. * Hoạt động 2: Phần cơ bản - Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch thẳng. - Học động tác :Vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho cả lớp chơi có xếp loại. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Đi chậm, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV nhận xét và giao bài tập về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật.. Thời gian. Phương pháp. 2’. - Lớp tập hợp 4 hàng dọc.. 1’. - Cả lớp.. 2’ -Theo tổ. 1’ 25’ 6-8’ 10-12’. - Đội hình 4 hàng ngang.. - Tập theo tổ, lớp. 5 lần. - Đội hình 4 hàng ngang.. 5-7’ 5’. - Đội hình vòng tròn.. 1-2’ 2’. - Đội hình 4 hàng dọc. 1’ * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: 1. Sinh hoạt lớp. - Ổn định tổ chức lơp, nhận xét ưu và khuyết diểm trong tuần. - Rèn thói quen học tập có kế hoạch. - Tập luyện ý thức tích cực , sôi nổi trong học tập. - Ý thức học bài cũ, chuẩn bị bài mới, soạn đầy đủ đồ dùng sách vở theo thời khóa biểu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Sinh hoạt lớp. a. Tình hình trong tuần qua. - BCS lớp nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua. Gv nhận xét, đánh giáï - Gv nhận xét chung: + Học tập: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… + Nề nếp: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Vệ sinh: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… b. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Ổn định nề nếp. Xây dựng nề nếp học tâp. - Thói quên học bài cũ, chuẩn bị bài mới, ý thức xây dựng bài. - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của Hs. I.Mục tiêu: - HS nắm được nội qui trường, lớp. - Biết được những ưu khuyết điểm còn tồn tại trong tuần. -Nắm được kế hoạch học tập trong tuần tới. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng kế hoạch tuần tới. -HS: Lớp trưởng có bảng nhận xét trong tuần. III. Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1:a. Khởi động - GV cho HS hát và chơi một số trò chơi. b. Lớp trưởng nêu nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần. - Các tổ trưởng báo cáo về tình hình hoạt động học tập của tổ trong tuần. - Lớp trưởng tổng hợp và nêu nhận xét về tình hình hoạt động học tập của lớp trong tuần. * Hoạt động 2: GV nhận xét.  Ưu điểm :- Đa số các em đi học đều và đúng giờ. Ra vào lớp nghiêm túc . Giờ truy bài tương đối trật tự, nghiêm túc. Chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ. - Một số bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập như :Kim Anh, Nghĩa, Thuỳ Trang, Phương linh, Linh Nga, Khanh ….  Khuyết điểm : - Còn tồn tại ra vào lớp và xếp hàng chưa nghiêm túc (Minh, Phong). - Còn hay quên đồ dùng học tập như :Thế Anh, Liên, Linh Đan, Thiên Thanh, ….. - Còn hay nói chuyện riêng trong giờ học:Minh, Thanh Hùng, Thương, Liên, Đạt,… * Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới. - Lớp phó học tập tiếp tục truy bài đầu giờ . Thường xuyên kiểm tra tay. - Lớp trưởng xếp hàng ra vào lớp nhanh , ngay ngắn. - Nhắc nhở những bạn còn vi phạm nội quy của lớp ,yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó chú ý theo dõi. - Giữ gìn vệ sinh trường, lớp. - Đi học đúng giờ, thực hiện đồng phục gọn gàng. - Giữ gìn sách vở cẩn thận. * Hoạt động 4 : Dặn dò. - GV cho HS hát 1 bài và chơi một số trò chơi. - GV dặn HS về nhà xem lại bài đã học trong tuần. Xem trước bài học tuần tới. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×