Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.78 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 29/10/2020 Tiết 17
KIỂM TRA THỰC HÀNH. ( 45Phút)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các bước làm việc theo qui trình cơng nghệ.
- Củng cố các mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các mũi khâu cơ bản vào hoạt động thực tiễn, tạo sản phẩm cắt may đơn
giản.
- HS thao tác với kim chỉ tốt, biết cách cầm vải khi khâu, biết cách tạo đường khâu
đẹp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác khi thực hành cắt khâu.
- HS chú ý vệ sinh, an toàn trong thực hành.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực thực hành, năng lực sáng
tạo, tự quản lí, tính tốn.
- Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành
kỉ luật
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp
độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Thực hiện 3
mũi khâu cơ
bản
- Biết sử
dụng
những
đường khâu
cơ bản đó
được học
- Thực
hành đúng
quy trình
khâu hồn
- Hồn
- Trang trí
sáng tạo
phù hợp
với nội
dung, hình
thức
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
30%
4
40%
2
20%
1
10%
10
100%
IV. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA:(Thời gian làm bài 45 phút) .
Em hãy khâu và hoàn thiện bao tay trẻ sơ sinh.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
a. Chuẩn bị: (1đ).
b. Dụng cụ: Kim.
b. Thực hành: ( 3,5 đ)
- Thực hành đúng quy trình úp 2 mặt phải miếng vải vào trong , sắp bằng
mép , khâu 1 đường cách mép vải 0,7 cm .
- Sử dụng mũi khâu đột mau.
- Dùng mũi khâu vắt để khâu viền.
c. Kết quả ( 3,5 đ)
- Sản phẩm đẹp, phù hợp với người sử dụng.
- Bao tay khi hoàn thiện phải phẳng, êm.
- Đầu và cuối mũi khâu phải lại mũi chắc chắn.
- Khâu đúng đường phấn vẽ là phải cách mép từ 0,5 -> 1cm.
- Khoảng cách giữa các mũi khâu đều nhau.
- Mũi khâu vắt nổi nên ở mặt phải chỉ khoảng 2 canh sợi vải.
d. Thời gian: ( 1 đ)
- Thực hành đúng thời gian quy định
e. Thái độ; (1 đ)
- Thực hành nghiêm túc, giữ vệ sinh lớp học.
*. Về nhà xem trước bài 8 sgk/34: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
<b>CHƯƠNG II. TRANG TRÍ NHÀ Ở</b>
<b> Tiết 18</b>
<b>Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở (T.1)</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trị của nhà ở đối với con người.
- Kể tên được mọt số khu vực chính của nhà ở và trình bày được các yêu cầu đối
với các khu vực chính của nhà ở.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hợp lý sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, góc học tập, gắn bó và
yêu quý nơi ở của gia đình.
3. Thái độ:
- u q ngơi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác
độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Sưu tầm các tranh ảnh về nhà ở, máy chiếu.
- Phiếu học tập
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, trang trí nội thất trong gia đình.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức(1’) : 6C...
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Vào bài :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giáo viên chiếu mơt số hình ảnh về những người dân sống vô gia cư
-> Yêu cầu học sinh đưa ra những nhận xét xem những người trong tranh họ đang
thiếu cái gì, họ cần cái gì ? Tại sao những cái đó là một trong những yêu cầu bức
thiết của họ…
- Vậy nhà ở có vai trị gì đối với đời sống con người ? Chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu…
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: vai trị của nhà ở đối với con người.
- Kể tên được mọt số khu vực chính của nhà ở và trình bày được các yêu
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh hoạt động
cá nhân (2’)
- GV hỏi:
<i>? Vì sao con người cần nơi</i>
<i>ở, nhà ở?</i>
- GV cho HS thảo luận
- Hoạt động cá nhân (2’)
- HS trả lời dựa theo hiểu
biết riêng
- HĐ nhóm (3’)
nhóm trong 3 phút câu hỏi:
<i>? Nhìn H2.1 SGK, cho biết</i>
<i>nhà ở có vai trị ntn đồi với</i>
<i>con người? Với em nhà ở</i>
<i>có ý nghĩa khơng? Em đã</i>
<i>làm gì cho ngơi nhà của</i>
<i>mình chưa?</i>
- Yêu cầu đại diện trình
bày.
- Đánh giá và chốt
<i>? Nếu khơng có nhà thì em</i>
<i>sẽ ntn?</i>
- Gọi HS trả lời qua thực
tế.
<i>? Nhà của em có đẹp</i>
<i>khơng? Lớn hay nhỏ? Nhà</i>
<i>em có sạch sẽ khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>
- GV chốt ý: nhà ở là nơi ta
ở, sinh hoạt do đó phải
sạch sẽ thống mát, có như
vậy mới đem lại niềm vui,
sức khỏe...
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
theo bàn (5’)
<i>? Những ảnh hưởng xấu</i>
<i>của thiên nhiên là gì?</i>
<i>? Nêu những ảnh hưởng</i>
- HS thảo luận và trình
bày.
+ Nhà ở là nơi....
+ Em rất yêu nhà của em,
vì nhà em là nơi cho em
rất nhiều tình cảm
+ Em luôn dọn dẹp nhà
cửa...
- Chú ý nghe, ghi bài
- HĐ cá nhân (1’)
- HS trả lời: không thể ở,
không thể tránh mưa gió,
khơng có sự u thương,
lo lắng của gia đình...
- HS trình bày về ngơi
nhà của mình
- HĐ cặp đôi theo bàn
(5’)
<i>xấu của xã hội mà em biết?</i>
<i>? Thế nào là nhu cầu vật</i>
<i>chất và nhu cầu tinh thần?</i>
- Đại diện HS trình bày kết
quả.
- Đánh giá, nhận xét và
nêu thêm: Nhà ở là một
nhu cầu thiết yếu của con
người. Hiến pháp và pháp
luật của nước CHXHCN
Việt Nam đều ghi nhận
quyền có nhà ở của cơng
- Cử đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Mưa, gió, bão, tuyết…
- Cờ bạc, ma túy, trộm
cắp…
- Nhu cầu cât chất: ăn,
uống, ở, mặc…(nhu cầu
ta có thể cầm, nắm, nhìn,
nghe được)
- Nhu cầu tinh thần: sự
dạy dỗ, tình yêu thương,
quan tâm (nhu cầu chỉ có
thể cảm nhận được)
- HS lắng ghe
- GV đặt vấn đề: Dù nơi ở
rộng hay hẹp, nhà nhiều
phòng hay ít phịng, nhà
ngói hay nhà tranh… cũng
cần phải sắp xếp hợp lí,
phù hợp với mọi sinh hoạt
- Cho học sinh hoạt động
cá nhân (2’)
- Chú ý nghe.
- HĐ cá nhân (2’).
- HS kể: ăn cơm, tắm,
giặt, xem ti vi, học bài…
- HS kể theo đặc điểm
các khu vực của nhà
mình.
II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí
trong nhà ở:
1. Phân chia các khu
vực sinh hoạt trong gia
đình.
- Chỗ sinh hoạt chung,
tiếp khách nên rộng,
thoáng mát, đẹp.
<i>? Kể tên những sinh hoạt</i>
<i>? Nhà em thường có những</i>
<i>khu vực nào?</i>
- Gọi cá nhân học sinh trả
lời.
- GV: chốt ý, đưa ra các
khu vực chính thường có
trong nhà ở.
- HĐ cặp đôi (2’)
? Phân chia các khu vực
sinh hoạt trong gia đình
thành mấy khu vực.
- Gọi đại diện báo cáo.
- Đánh giá.
<i>? Nếu nhà chúng ta quá</i>
<i>chật, chúng ta cần đặt nơi</i>
<i>thờ cúng ở đâu?</i>
- GV kết luậnvà chốt.
- GV cho HS đọc ví dụ
SGK trang 35, phân tích
? Ở nhà em, các khu vực
sinh hoạt trên được bố trí
như thế nào.
- HĐ cặp đôi (2’)
- Chia thành 7 khu vực
chính: Chỗ sinh hoạt
chung, thờ cúng, ngủ,
nghỉ, ăn, uống, khu vực
bếp, khu vệ sinh và chỗ
để xe, kho.
- HS trả lời: đặt trong
phòng khách, kê trên
tường hoặc làm dàn để.
- Ghi bài
- HS đọc
- Kể thực tế gia đình
mình hoặc qua quan sát
được.
trang trọng, nhà chật có
thể bố trí giá gắn vào
tường.
- Chỗ ngủ, nghỉ thường
được bố trí ở nơi riêng
biệt, yên tĩnh.
- Chỗ ăn, uống đặt gần
bếp hoặc trong bếp ăn.
- Khu vực bếp phải
sáng sủa, sạch sẽ, ln
có đủ nước sạch và
thoát nước tốt.
- Khu vệ sinh: đặt xa
nhà, hay kết hợp nhà
tắm.
- Chỗ để xe, kho nên bố
trí nơi kín đáo, chắc
chắn, an toàn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (7')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giáo bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập:
Hãy ghi các khu vực sinh hoạt và các sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực của nhà
CÁC KHU VỰC
CHÍNH
SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC TRONG TỪNG
KHU VỰC
1 Sinh hoạt chung, tiếp
khách
Rộng rãi, thoáng mát, đẹp
2 Thờ cúng Trang trọng, có thể gắn trên tường
3 Ngủ, nghỉ Bố trí nơi riêng biệt, yên tĩnh
4 Ăn uống Gần bếp hoặc trong bếp
5 Bếp Sáng sủa, sạch sẽ, đủ nước sạch và thốt
nước
6 Vệ sinh Bố trí riêng biệt, kín đáo.
7 Chỗ để xe, kho Kín đáo, chắc chắn, an toàn
Em hãy nhận xét cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực của nhà em đã hợp lí
chưa và cần điều chỉnh như thế nào?
Lời giải:
Cách sắp xếp đồ đạc của nhà em chưa hợp lí, nhiều đồ đạc cịn để bừa bãi khơng
đúng với nơi đang chứa. Cần điều chỉnh khắc phục là dọn dẹp để nhà cửa được
gọn gàng hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Hãy quan sát những khu vực trong nhà ở của gia đình em và một số gia
đình xung quanh nơi em ở. Từ đó rút ra nhận xét về việc bố trí các khu vực đó.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè để trả lời câu hỏi sau:
- Vì sao người dân ở vùng cao thường làm kiểu nhà sàn?
- Em hiểu câu “An cư,lạc nghiệp” như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
*. Về học bài câu 1;2 SGK .Xem bài 8 phần 2;3 –SGK trang 35- 38 và sưu tầm
tranh hình 2.2- 2.6.SGK.