Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Lập kế hoạch tài chính cho công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.49 KB, 27 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: Tài chính doanh nghiệp I
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch tài chính cho công ty cổ phần
bánh kẹo Long An
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thị Yến Anh
Mã lớp học phần: 211FIN02A29
Sinh viên thực hiện: Thân Thị Thoa
Mã sinh viên: 22A4020276

Bắc Ninh, tháng 9 năm 2021.


MỤC LỤC
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO LONG AN ................... 3
1.1. Thông tin về doanh nghiệp ........................................................................................................ 3
1.2. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm của ngành bánh kẹo Việt Nam ....................................... 3

CHƯƠNG II. CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA CTCP BÁNH KẸO LONG AN .......................... 4
2.1. Mối quan hệ với nhà cung cấp .................................................................................................. 4
2.2. Mối quan hệ với khách hàng ..................................................................................................... 5
2.3. Mối quan hệ với đối thủ cạnh canh ........................................................................................... 5
2.4. Đánh giá sự tác động cụ thể đến công tác lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp ...................... 5

CHƯƠNG III. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO LONG AN VÀ LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU NĂM 2021. ......................... 7
3.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty cổ phần bánh kẹo Long An ................................... 7
3.2. Lập kế hoạch doanh thu năm 2021............................................................................................ 8


CHƯƠNG IV: GIÁ THÀNH, LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ GIÁ THÀNH ............................ 12
4.1. Giá thành và lập kế hoạch chi phí giá thành ........................................................................... 12
4.2. Chi phí vốn và các chi phí tài chính có liên quan đến cơng ty ................................................ 14
4.3. Lập kế hoạch chi phí giá thành................................................................................................ 15

CHƯƠNG V. LẬP KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ......................................... 18
5.1. Căn cứ lập kế hoạch lợi nhuận ................................................................................................ 18
5.2. Lập kế hoạch lợi nhuận cho công ty cổ phần bánh kẹo Long An ........................................... 18
5.3. Dự tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2021 ......................................................... 20

CHƯƠNG VI. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH VÀ TĂNG DOANH
THU, LỢI NHUẬN ................................................................................................................ 20
6.1. Biện pháp quản lý chi phí, hạ giá thành .................................................................................. 20
6.2. Biện pháp tăng doanh thu, lợi nhuận ....................................................................................... 22

KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 25

1


MỞ ĐẦU

Trong doanh nghiệp, kế hoạch tài chính là một phần quan trọng và khơng thể thiếu.
Kế hoạch tài chính liên quan trực tiếp đến mục tiêu tài chính, cách sử dụng nguồn vốn để
đạt được mục tiêu tài chính. Kế tốn tài chính thực chất bao gồm mục tiêu tài chính và
phương pháp sử dụng nguồn tài chính và phương pháp sử dụng nguồn tài chính sao cho
đạt được mục đích một cách hiệu quả nhất.
Để lập kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần phải có những bản kế hoạch chi tiết về
hoạt động sản xuất. kỹ thuật và kế hoạch đầu tư. Bộ phận tài chính trong doanh nghiệp sẽ

có bản thống kê, phân tích và đưa ra những đánh giá về số vốn đáp ứng cho những bản kế
hoạch tài chính như: vốn lưu động sản xuất, vốn đầu tư dài hạn, v.v…Từ đó, doanh nghiệp
có thể xác định được mục tiêu tài chính trong một khoảng thời gian và cách thức đạt được
mục đích tài chính đó. Về phía nhà đầu tư, doanh nghiệp sẽ có lịng tin hơn thơng qua tính
minh bạch trong điều hành doanh nghiệp do đó các nhà đầu tư có thể đánh giá tính khả thi
trong các phương án kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua các kế hoạch tài chính. Ngoài
ra, các nhà đầu tư sẽ đánh giá doanh nghiệp về năng lực điều hành doanh nghiệp của ban
giám đốc thể hiện qua các hiệu quả kinh doanh trong kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
Vì vậy, lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp khơng cịn chỉ là cơng tác cần thiết mà
cịn là phải có trong q trình quản trị doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, em xin
chọn đề tài: “Lập kế hoạch tài chính cho công ty cổ phần bánh kẹo Long An”.

2


CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO LONG AN
1.1. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo Long An.
- Tên tiếng Anh: LONG AN CAKE COMPANY.
- Tên giao dịch: Long An.
- Mã chứng khốn: LACC.
- Trụ sở chính: Khu cơng nghiệp Quế Võ số II, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian thành lập: 20/9/1999
- Giấy phép kinh doanh cấp ngày 12/8/2000 bởi Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần.
1.2. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm của ngành bánh kẹo Việt Nam
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty bánh kẹo Long An là công ty chuyên kinh doanh và sản xuất hai loại mặt hàng
bánh kẹo cao cấp: bánh mềm LOUSEY dành cho những người béo phì, đang có mong muốn
giảm cân và bánh mềm bổ sung vi chất EMPIE cho những người bình thường.

1.2.2. Đặc điểm của ngành bánh kẹo Việt Nam
Nguyên vật liệu đầu vào chính của ngành bánh kẹo bao gồm: bột mì, đường. cịn lại là
sữa, trứng và các nguyên liệu khác. Trong đó, nguyên vật liệu phải nhập khẩu là bột mì (gần
như là toàn bộ), và đường (nhập một phần), hương liệu và một số chất phụ gia chiếm tỷ trọng
khá lớn trong giá thành. Do đó, sự biến động của giá bột mì, đường trên thị trường thế giới sẽ
có những tác động nhất định đến giá thành của bánh kẹo.
Theo xu hướng của thị trường thì người tiêu dùng quan hàng đầu đến các mặt hàng thực
phẩm, ngành bánh kẹo chỉ là thứ thiết yếu, nên trong chi tiêu của người tiêu dùng thì hàng
bánh kẹo khơng được đưa vào khoản tiêu dùng chính mà nó hồn tồn phụ thuộc vào thu nhập.
Do vậy, bất cứ một sự biến động nào trong thu nhập của người dân cũng khiến thu nhập của
công ty bị ảnh hưởng.
Thị trường bánh kẹo Việt Nam có tính chất mùa vụ khá rõ nét. Sản lượng tiêu thụ thường
tăng mạnh vào thời điểm từ tháng 8 Âm lịch (Tết Trung Thu) đến Tết Nguyên Đán với các
mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như: bánh trung thu, bánh quy cao
3


cấp, bánh mềm, các loại mứt, hạt. Trong khi đó, sản lượng tiêu thụ bánh kẹo khá chậm vào
thời điểm sau Tết Nguyên Đán và vào mùa hè do khí hậu nắng nóng. Đối với mặt hàng bánh
kẹo cao cấp vẫn có xu hướng tăng giống các mặt hàng bánh kẹo thơng thường cho người dân
có xu hướng tặng q, biếu, v.v.. vào những dịp này
Dây chuyền công nghệ sản xuất bánh kẹo của các doanh nghiệp khá hiện đại và đồng
đều, đều được nhập khẩu từ các quốc gia nổi tiếng về sản xuất bánh kẹo như: công nghệ cho
bánh phủ socola (Hàn Quốc), công nghệ bánh quy (Đan Mạch, Anh, Nhật Bản), v.v,..
Việt Nam là một thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao (10% - 12%) so với
mức trung bình trong khu vực (3%) và trung bình của thế giới (1% - 1,5%). Nguyên nhân là
do mức tiêu thụ bánh kẹo bình quân của Việt Nam hiện nay vẫn khá thấp (1,8kg/người/năm)
so với trung bình của thế giới là 2,8kg/người/năm.
Khi xã hội ngày càng phát triển thì mọi người ở tất cả các quốc gia và Việt Nam cũng
khơng ngồi trừ càng quan tâm tới nhu cầu dinh dưỡng và sức khỏe của mình. Chính điều này

bắt buộc cơng ty phải ln nghiên cứu, tìm hiểu và phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Đây là một vấn đề đòi hỏi công ty phải hết sức quan tâm.
CHƯƠNG II. CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA CTCP BÁNH KẸO LONG AN
2.1. Mối quan hệ với nhà cung cấp
Xây dựng mối quan hệ mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững với các nhà cung cấp
chiến lược lớn trong và ngoài nước là mục tiêu chính của cơng ty cổ phần Long An nhằm đảm
bảo nguồn cung cấp nguyên liệu không những ổn định về chất lượng cao cấp mà còn ở giá rất
cạnh tranh. Ngay từ đầu, Long An đã xác định nguồn cung cấp nguyên liệu chất lượng và ổn
định có vai trị vơ cùng quan trọng đến sản xuất sản phẩm và tiêu dùng. Vì vậy, cơng ty đã
thiết lập mối quan hệ bền vững với các nhà cung cấp ngun liệu thơng qua chính sách đánh
giá của cơng ty.
Về phía nhà cung cấp, các cơng ty này sử dụng nguồn nguyên vật liệu trong nước và tự
sản xuất. Ngồi ra, cơng ty cổ phần bánh kẹo Long An thường mua với số lượng lớn nên sức
mạnh đàm phán cao và được hưởng mức giá tốt nhất.

4


2.2. Mối quan hệ với khách hàng
Với hơn 20 kinh nghiệm, Long An cho rằng xây dựng mới quan hệ với khách hàng chính
là đi tìm thị trường tiêu thụ đầu ra cho sản phẩm, thu về lợi nhuận, vốn đã bỏ ra để có thể tiếp
tục đầu tư và phát triển cho các dự án tiếp theo.
Khách hàng có mối quan hệ với doanh nghiệp dựa trên sự tương tác giữa hai bên, bao
gồm nhiều cấp độ khác nhau như: nhà phân phối, nhà bán buôn, các nhà bán lẻ, người tiêu
dùng.
Khách hàng là nhà phân phối, trung gian bán buôn: các siêu thị, trung tâm thương mại,
các cửa hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo,...
Khách hàng là các nhà bán lẻ: các cửa hàng tại nhà, các tạp hóa, cửa hàng bán lẻ tại các
chợ,...
Khách hàng là đối tác: các cơng ty, tập đồn về thực phẩm liên kết với Long An trong

việc sản xuất sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng,..
Khách hàng là người tiêu dùng: các khách hàng mua sản phẩm của công ty cho các hoạt
động, các khách hàng cá nhân,...
2.3. Mối quan hệ với đối thủ cạnh canh
Mặc dù, Long An vẫn chiếm thị phần lớn và được đánh giá là công ty bánh kẹo lớn top
10 tại Việt Nam do đó các đối thủ cạnh tranh của Long An cũng có thế mạnh trên thị trường
bánh kẹo. Cơng ty ln đề ra các chính sách, biện pháp hạ giá thành sản phẩm để thu hút khách
hàng và đa dạng hóa các loại sản phẩm trên thị trường. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty
cổ phần bánh kẹo Long An:
- Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô (KDC)

- Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

- Công ty cổ phần bánh kẹo Bibica

- Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại

- Công ty TNHH Bánh kẹo Hải Hà

Tràng An

2.4. Đánh giá sự tác động cụ thể đến cơng tác lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp
2.4.1. Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty cổ phần bánh kẹo Long An đang trong giai đoạn phát triển và tăng trưởng do đó
các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp có xu hướng ngắn hạn và thiên về cụ thể vì các mục
tiêu được xác định rõ hơn, các nguồn đang được đưa vào thị trường cho đầu ra đang tiến triển.
5


2.4.2. Đặc điểm của ngành kinh doanh

Tính chất ngành kinh doanh quyết định quy mô, vốn kinh doanh, thành phần và cơ cấu
tài sản cũng như nguồn hình thành và sử dụng vơn tương ứng. Từ đó ảnh hưởng tới phương
pháp đầu tư và thể thức thanh toán chi trả của doanh nghiệp.
Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất ảnh hưởng lớn đến nhu cầu vốn sử dụng trong từng thời
kỳ, tiền thu bán hàng, tình hình thu chi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Đặc điểm
này là nhân tố tác động không nhỏ đến việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn cũng như đảm bảo
cân đối thu chi bằng tiền của doanh nghiệp
2.4.3. Môi trường kinh doanh
Mơi trường kinh doanh là những điều kiện bên ngồi tác động đến kinh doanh của một
doanh nghiệp trong đó có hoạt động tài chính. Bao gồm mơi trường kinh tế, môi trường pháp
lý, môi trường kỹ thuật công nghệ, thơng tin, mơi trường tài chính, v.v…
Mơi trường càng bất ổn bao nhiêu thì kế hoạch càng mang tính định hướng và ngắn hạn
bấy nhiêu. Nếu công ty hoạt động trong mơi trường tương đối ổn định thường có những kế
hoạch dài hạn, tổng hợp và phức tạp, nếu công ty hoạt động trong mơi trường biến động lại có
những kế hoạch hướng ngoại và ngắn hạn.
2.4.4. Hạn chế khách quan
Việc niêm yết và huy động trên thị trường chứng khốn là lĩnh vực cịn rất mới mẻ. Luật
và các văn bản dưới luật cịn chưa hồn thiện do đó nếu có sự thay đổi thì sẽ ảnh hưởng đến
tình hình giao dịch của cơng ty.
Thiên tai, lũ lụt: lũ lụt trong những năm qua, đặc biệt là ở miền Trung đã ảnh hưởng đến
thu nhập của người dân cũng như việc vận chuyển và bảo quản sản phẩm. Để phịng ngừa cho
những rủi ro này cơng ty nên mua bảo hiểm cho tồn bộ hàng hóa và tài sản của công ty.
Dịch bệnh: Dịch covid-19 hiện nay vẫn đang diễn ra rất phức tạp dẫn đến tình hình xuất
nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào khó khăn.

6


CHƯƠNG III. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO LONG AN VÀ LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU NĂM 2021.

3.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty cổ phần bánh kẹo Long An
Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp có xu hướng tăng và biến động nhẹ dẫn tới tỷ suất lợi
nhuận doanh thu cũng không ngừng tăng qua các năm gần đây. Điều này cho thấy vị thế và
tầm ảnh hưởng của công ty trên thị trường.
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Long An giai
đoạn (2017 - 2020).

Đơn vị: nghìn đồng.

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Doanh thu bán hàng và CCDV

9.423.056.749

9.921.944.132

Các khoản giảm trừ doanh thu

31.578.584

44.587.321

Doanh thu thuần

9.391.478.165


9.877.356.811

10.243.684.297 10.565.191.394

Giá vốn hàng bán

6.368.684.953

6.677.035.469

6.940.674.971

6.971.315.966

Lợi nhuận gộp

3.022.793.212

3.200.321.342

3.303.009.326

3.593.875.428

Doanh thu tài chính

6.548.028

4.561.334


4.545.233

3.804.398

Chi phí tài chính

4.987.384

4.587.273

4.349.034

3.094.938

Chi phí bán hàng

589.948.093

600.938.938

630.038.783

678.398.038

Chi phí QLDN

209.098.384

224.362.302


241.073.461

274.094.473

2.225.307.379

2.374.994.163

2.432.093.281

2.642.092.377

4.301.571

6.160.077

3.276.896

6.906.406

-

-

-

-

4.301.571


6.160.077

3.276.896

6.906.406

2.229.608.950

2.381.154.240

2.435.370.177

2.648.998.783

445.921.790

476.230.848

487.074.035

529.799.757

1.783.687.160

1.904.923.392

1.948.296.142

2.119.199.026


LN thuần vể HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2019

Năm 2020

10.298.014.390 10.630.085.856
54.330.093

64.894.462

Nhận xét:
Nhìn vào tỷ suất lợi nhuận, năm 2017 cứ 100 đồng doanh thu thu được trong kỳ có 31,97
đồng lợi nhuận, năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu thu được có 32,11 đồng lợi nhuận và tiếp

7


tục tăng ở các năm 2019 và 2020. Dự báo con số này sẽ tiếp tục tăng trong năm 2021 và những
năm sau đó.
Theo báo cáo tài chính q IV năm 2020 công ty cổ phần bánh kẹo Long An, do tốc độ
tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán do dó lợi nhuận gộp là
4,567 tỷ đồng tăng 32% so với cùng kỳ năm 2019. Chi phí tài chính giảm 120 tỷ đồng cịn 501

tỷ đồng do cơng ty cắt giảm các điều khoản thanh tốn với khách hàng, về chi phí bán hàng
tăng nhẹ chủ yếu cho tăng chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.
Ngược lại, năm 2020 doanh nghiệp khơng chú trọng việc đầu tư tài chính do đó doanh
thu tài chính cuối quý IV năm 2020 giảm 19% so với cùng kỳ năm 2019. Mặt khác, lợi nhuận
khác của công ty tăng 27,5 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2019 dẫn tới lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp cũng tăng đáng kể. Đây cũng là con số lợi nhuận lớn nhất trong vịng 6 năm qua
của cơng ty.
3.2. Lập kế hoạch doanh thu năm 2021
3.2.1. Các yếu tổ ảnh hưởng đến doanh thu của công ty cổ phần bánh kẹo Long An.
* Doanh thu của công ty bao gồm:
-

Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thực hiện được do bán các sản phẩm bánh kẹo.

-

Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu được do hoạt đồng đầu tư tài chính,
kinh doanh về vốn mang lại bao gồm:
○ Doanh thu cho thuê
○ Doanh thu từ tiền lãi
○ Doanh thu từ cổ tức

* Thu nhập khác


Thu nhượng TSCĐ

○ Thu các khoản nợ khó địi đã xóa sổ
○ Thu nhập khác


8


3.2.2. Lập kế hoạch doanh thu năm 2021
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 2: Dữ liệu về doanh thu của công ty cổ phần bánh kẹo Long An (2017 -2020)
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng (1)
Các khoản giảm
trừ doanh thu (2)
Doanh thu thuần

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

9.423.056.749

9.921.944.132

10.298.014.390

10.630.085.856


-

Tăng 5,294%

Tăng 3,79%

Tăng 3,225%

31.578.584

44.587.321

54.330.093

64.894.462

-

Tăng 41,195%

Tăng 21,851%

Tăng 19,445%

9.391.478.165

9.877.356.811

10.243.684.297


10.565.191.394

-

Tăng 5,174%

Tăng 3,709%

Tăng 3,139%

(3) = (1) - (2)

Bảng 3: Dự báo tốc độ tăng doanh thu và dự báo doanh thu năm 2021.
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Cơng thức

Dự báo tốc độ tăng doanh thu năm

Dự báo doanh thu năm

2021

2021

t2021 =

𝑡2020 + 𝑡2019
2


y2021 = y2020 x (1 + t2020)

chung
Doanh thu bán

t2021 = 3,5075%

y2021 = 11.002.931.038,96

t2021 = 20,6479%

y2021 = 78.293.797,7343

t2021 = 3,4237%

y2021 =10.926.909.145,7805

hàng
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần

9


* Phân tích nguyên nhân tăng doanh thu:

Kết quả kinh doanh của công ty giao đoạn 2017 - 2020
(Đơn vị: nghìn đồng)
9423056749


9921944132

6368684953

10630085856

10298014390

12.000.000.000
10.000.000.000

6940674971

6677035469

6971315966

8.000.000.000
Doanh thu bán hàng
6.000.000.000

2.229.608.950

2.648.998.783

2.435.370.177

2.381.154.240


4.000.000.000

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận trước thuế

2.000.000.000
0
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Trong những năm gần đây, do người tiêu dùng ngày càng quan tâm tới nhu cầu dinh
dưỡng và sức khỏe của mình nên cơng ty đã ln nghiên cứu, tìm hiểu các sản phẩm mới phát
triển phân khúc thị trường cao cấp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng xem trọng chất lượng sản
phẩm mặc dù giá cả có hơi cao hơn dẫn đến giá vốn hàng bán qua các năm liên tục tăng từ
năm 2017 – 2020.
Theo giải trình của cơng ty, sản lượng tiêu thụ qua các năm khơng có sự thay đổi rõ rệt
nhưng do cơng ty thực hiện thành cơng chính sách sản phẩm mới chú trọng chất lượng phù
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng dẫn đến doanh thu bán hàng qua các năm liên tục tăng
kéo theo đó là lợi nhuận sau thuế cũng tăng theo.
* Doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 4: Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2017 – 2020.
Chỉ tiêu
Doanh thu hoạt
động tài chính


(Đơn vị: Nghìn đồng)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

6.548.028

4.561.334

4.545.233

3.804.398

-

Giảm 30,3403%

Giảm 0,353

Giảm 16,299%

10


Bảng 5: Dự báo tốc độ tăng doanh thu tài chính và doanh thu tài chính năm 2017-2020

Chỉ tiêu

Dự báo tốc độ tăng doanh thu

Dự báo doanh thu năm 2021

năm 2021
Công thức chung

t2021 =

Doanh thu HĐTC

𝑡2020 + 𝑡2019
2

y2021 = y2020 x (1 + t2020)

-8,3261%

3.184.313

* Phân tích nguyên nhân giảm doanh thu hoạt động tài chính:
Năm 2018 do mục tiêu của doanh nghiệp là chú trọng vào chất lượng sản phẩm nên các
khoản dự tính đầu tư tài chính cho năm đó sẽ được giữ lại cơng ty để phục vụ sản xuất sản
phẩm dẫn tới doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 giảm 43,555% so với năm 2017. Sở dĩ,
các năm tiếp theo có sự giảm nhẹ do cơng ty vẫn duy trì chính sách sản phẩm và giữ vững
mức đầu tư tài chính như năm 2018.
Mặt khác, cơng ty nhận thấy thị trường tài chính của Việt Nam chưa phát triển, nhiều
ngân hàng và cơng ty tài chính đang làm ăn thua lỗ thể hiện sự trì trệ hoặc giậm chân tại chỗ

của một số doanh nghiệp tài chính. Do đó, để tránh rủi ro tài chính cơng ty khơng đẩy mạnh
các chính sách liên quan đến đầu tư tài chính.
*Thu nhập khác:
Bảng 6: Tổng thu nhập khác giai đoạn 2017 – 2020.
Chỉ tiêu

Năm

(Đơn vị: Nghìn đồng)

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1.345.566

1.030.487

1.398.487

1.485.908

500.000

539.000

480.000


830.000

2.456.005

4.590.590

1.398.409

4.590.498

4.301.571

6.160.077

3.276.896

6.906.406

-

Tăng 43,205%

2017
Nhượng bán TSCĐ
Khoản nợ khó địi đã
xóa sổ
Thu nhập khác
TỔNG

11


Giảm 46,804% Tăng 110,761%


Bảng 7: Dự báo tốc độ tăng thu nhập khác và dự báo tổng thu nhập khác năm 2021.
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ tiêu

Dự báo tốc độ tăng doanh thu năm

Dự báo doanh thu năm 2021

2021
Công thức

t2021 =

𝑡2020 + 𝑡2019
2

y2021 = y2020 x (1 + t2020)

chung
Thu nhập khác

31,978%

9.114.947,172

* Phân tích biến động thu nhập khác:

Do công ty nhận thấy một số máy móc khơng phù hợp với điều kiện sản xuất sản phẩm
mới vì vật mỗi một năm cơng ty thực hiện nhượng bán máy móc nhằm đổi mới dần dần máy
móc sản xuất và tăng năng suất lao động.
Nhận xét: Mục tiêu doanh thu của doanh nghiệp: phát triển các sản phẩm mới phù hợp thị
trường góp phần làm tăng doanh thu và cắt giảm tối thiểu các khoản làm giảm trừ doanh thu
khơng chỉ một vài năm mà cịn ở nhiều năm tiếp theo.
CHƯƠNG IV: GIÁ THÀNH, LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ GIÁ THÀNH
4.1. Giá thành và lập kế hoạch chi phí giá thành
Cơng ty cổ phần bánh kẹo Long An phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục
tính giá thành là việc phân loại căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí
để sắp xếp chi phí thành những khoản mục chi phí nhất định qua đó phân tích tác động của
từng khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo tài chính khác của
cơng ty từ năm 2017 – 2020. Ta có bảng số liệu sau:

12


Bảng 8: Bảng thống kê các loại chi phí theo khoản mục tính giá thành năm 2017-2020
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Chi phí ngun
vật liệu trực tiếp
Chi

phí

nhân

cơng trực tiếp

Chi phí sản xuất
chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí
doanh nghiệp
TỔNG

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

2.483.094.084

2.569.093.983

2.749.904.948

2.999.837.089

-

Tăng 3,463%

Tăng 7,038%

Tăng 9,089%


138.789.380

141.040.493

148.983.032

153.578.983

-

Tăng 1,622%

Tăng 5,631%

Tăng 3,085%

589.948.093

600.938.938

630.038.783

678.398.038

-

Tăng 1,863%

Tăng 4,842%


Tăng 7,676%

304.959.049

320.485.293

331.394.895

352.874.837

-

Tăng 5,091%

Tăng 3,404%

Tăng 6,482%

209.098.384

224.362.302

241.073.461

274.094.473

-

Tăng 7,3%


Tăng 7,448%

Tăng 13,697%

3.725.888.990

3.855.921.009

4.101.395.119

4.458.783.420

-

Tăng 3,490%

Tăng 6,366%

Tăng 8,714

 Dự tính tốc độ tăng chi phí năm 2021:

t2021 =

𝑡2020 + 𝑡2019
2

=


8,714%+ 6,366%
2

= 7,54%

 Dự báo tổng chi phí năm 2021:

y2021 = y2020 x (1 + t2020) = 4.458.783.420 x ( 1 + 7,54%) = 4.794.975.311 (Nghìn đồng)

13


Bảng 9: Dự báo tốc độ tăng chi phí theo khoản mục tính giá thành năm 2021
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu

Dự báo tốc độ tăng chi phí năm 2021

Cơng thức

t2021 =

𝑡2020 + 𝑡2019
2

Dự báo chi phí năm 2021
y2021 = y2020 x (1 + t2020)

chung
Chi phí nguyên


t2021 = 8,0635%

y2021 = 3.241.728.952,672

t2021 = 4,358%

y2021 = 160.271.955,079

t2021 = 6,259%

y2021 = 720.858.971,198

t2021 = 4,943%

y2021 = 370.317.440,193

t2021 = 10,7525%

y2021 = 303.073.111,158

vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất
chung
Chi

phí


bán

hàng
Chi phí quản lí
doanh nghiệp
4.2. Chi phí vốn và các chi phí tài chính có liên quan đến công ty
Bảng 10: Tốc độ tăng chi phí vốn và chi phí tài chính năm 2017 – 2019.
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Giá vốn hàng bán

6.368.684.953

6.677.035.469

6.940.674.971

6.971.315.966

-


Tăng 4,842%

Tăng 6,976%

Tăng 8,25%

4.987.384

4.587.273

4.349.034

3.094.938

-

Giảm 8,022%

Giảm 5,193%

Giảm 28,836%

Chi phí tài chính

14


Bảng 11: Dự báo tốc độ tăng chi phí vốn và chi phí tài chính năm 2021
(Đơn vị : Nghìn đồng)
Chỉ tiêu

Cơng thức chung

Dự báo tốc độ tăng chi phí năm 2021
t2021 =

𝑡2020 + 𝑡2019
2

Dự báo chi phí năm 2021
y2021 = y2020 x (1 + t2020)

Giá vốn hàng bán

t2021 = 7,613%

y2021 = 7.502.042.250,4916

Chi phí tài chính

t2021 = -17.015%

y2021 = 2.568.339,338

Nhận xét:
Do trong giai đoạn từ năm 2017 – 2020 doanh nghiệp chú trọng đầu tư phát triển, đa
dạng hóa sản phẩm kinh doanh do đó các khoản chi phí trong năm 2021 dự tính sẽ tăng lên
4.794.975.311 (nghìn đồng). Trong đó chi phí giá vốn hàng bán dự báo năm 2021 tăng lên
2.748.219.070,0397 (nghìn đồng). Các chi phí ngun vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức
bình thường, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung khơng phân bổ vào giá trị sản
phẩm nhập kho mà được ghi nhận ngay vào giá vốn hàng bán. Các chi phí này khơng ngừng

tăng trong các năm kể từ khi công ty thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh mới.
Chi phí bán hàng: do doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng do đó để mọi người có thể tiếp cận được nhiều hơn với sản phẩm, công
ty đã tăng chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm mới để tăng doanh thu và dự báo là tăng lên
370.317.440,193 (nghìn đồng) trong năm 2021.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng trong những năm 2017 – 2020 do doanh nghiệp càng
có nhiều dự án thì tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng tăng bởi
công việc quản lí khó khăn, phức tạp và chồng chất nhiều hơn.
4.3. Lập kế hoạch chi phí giá thành
Từ các dự báo trên, ta có tài liệu năm 2021 tại cơng ty cổ phần bánh kẹo Long An như sau:
1. Năm kế hoạch công ty sản xuất 2 loại sản phẩm Lousey (L) và Empie (E). Sản lượng sản
xuất như sau : Sản phẩm L 15.000 hộp, sản phẩm E: 20.000 hộp
2. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:

15


Khoản mục

Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm

Đơn giá
(Đồng)

Sản phẩm L

Sản phẩm E

40.000


15 kg

20 kg

-

11 kg

16 kg

2. Vật liệu phụ

10.000

4 kg

6 kg

3. Giờ công suất

10.000

20 giờ

16 kg

1. Nguyên liệu chính
Trọng lượng nguyên liệu chính

3. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính được: 50%, đơn giá 1kg phế liệu ước tính là 1.000đ.

4. Dự tốn chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phí bán hàng (các chi phí này được phân
bổ theo tiền lương của cơng nhân sản xuất) và chi phí cho cơng việc làm cho bên ngoài được
tập hợp như sau:
Khoản mục

Đơn vị: nghìn đồng
Chi phí sản

Chi phí

Chi phí quản lý

Chi phí cơng việc

xuất chung

bán hàng

doanh nghiệp

làm cho bên ngồi

1. Vật liệu phụ

80.000

55.000

35.000


-

2. Nhiên liệu

100.000

30.000

45.000

50

3. Tiền lương

180.000

90.000

90.000

60

4.BHXH,BHYT,KPCĐ

34.200

17.100

17.100


11,4

5. Khấu hao TSCĐ

185.000

105.800

27.000

40

6.Chi phí d.vụ mua ngồi

120.000

45.000

55.000

18,6

7. Chi phí bằng tiền

21.659

27.417

33.973


-

720.859

370.317

303.073

180

Tổng cộng

5. Số dư chi phí dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng tiền dự tính đầu và cuối năm
2021 như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Khoản mục

Số dư đầu năm

Số dư cuối năm

1. Chi phí sản phẩm dở dang

174

791

2. Chi phí trả trước


100

570

3. Chi phí phải trả

110

188

16


Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất cơng nghiệp và tồn bộ ngun
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngồi. BHXH – BHYT
– KPCĐ được tính 19% trên tổng quỹ lương.
Xác định:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm ?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho
mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
Giải thích:
1. Tính giá thành sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm: (Đơn vị : nghìn đồng)
* Sản phẩm L:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: = (15 x 40 + 10 x 4) – ( 4 x 50% x 1) = 638/sp
- Chi phí nhân công trực tiếp: 20 x 10 x 1,19 = 238/sp
*Sản phẩm E:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: = (20 x 40 + 6 x 10) – ( 4 x 50% x 1) = 858/sp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 16 x 10 x 1,19 = 190,4 /sp
* Phân bổ chi phí sản xuất chung cho mỗi đơn vị sản phẩm:

- Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm L = 15.000 x 20 x 10 = 3.000.000
- Tiền lương CNSX sản phẩm E = 20.000 x 16 x 10 = 3.200.000
Phân bổ cho sản phẩm L =

720.859.000
3.000.000 + 3.200.000

* 3.000.000 = 348.802.741,9

Phân bổ cho sản phẩm E = 720.859.000 - 348.802.741,9 = 372.056.258,1

* Chi phí sản xuất chung tính cho mỗi đơn vị sản phẩm L =
* Chi phí sản xuất chung tính cho mỗi đơn vị sản phẩm E =

348.802.741,9
15.000
372.056.258,1
20.000

= 23.253,516 /sp
= 18.602,813 /sp

* Zsx đơn vị sản phẩm L = 638 + 238 + 23.253,516 = 24.129,516
* Zsx đơn vị sản phẩm E = 858 + 190,4 + 18.602,813 = 19.651,213
2. Tính Ztt cho mỗi đơn vị sản phẩm
* Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho sản phẩm tiêu thụ:

17



Sản phẩm L =

673.390.000
6.200.000

* 3.000.000 = 325.833.871

Sản phẩm E = 673.390.000 – 325.833.871 = 347.556.129
* Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho mỗi sản phẩm tiêu thụ:
Sản phẩm L =
Sản phẩm E =

325.833.871
15.000
347.556.129
20.000

= 21.722,258
= 17.377,806

* Tính giá thành tiêu thụ cho mỗi đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm L = 24.129,516 + 21.722,258 = 45.851,774
Sản phẩm E = 19.651,213 + 17.377,806 = 37.029,019
CHƯƠNG V. LẬP KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY
5.1. Căn cứ lập kế hoạch lợi nhuận
Dựa vào kế hoạch doanh thu, chi phí. Đồng thời cũng dựa vào kết quả phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện lợi nhuận của những kỳ trước và những dự đoán xu hướng thay đổi
trong môi trường kinh doanh.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng lợi nhuận các hoạt động trong
doanh nghiệp, bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

5.2. Lập kế hoạch lợi nhuận cho công ty cổ phần bánh kẹo Long An
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (Bảng 1). Ta
có bảng số liệu sau:
Lợi nhuận thuần vể
HĐKD
Lợi nhuận khác

Đơn vị : nghìn đồng
2.225.307.379

2.374.994.163

2.432.093.281

2.642.092.377

-

Tăng 6,727%

Tăng 2,404%

Tăng 8,635%

4.301.571

6.160.077

3.276.896


6.906.406

-

Tăng 43,205%

Giảm 46,804% Tăng 110,761%

2.381.154.240

2.435.370.177

2.648.998.783

-

Tăng 6,797%

Tăng 2,277%

Tăng 8,772%

1.783.687.160

1.904.923.392

1.948.296.142

2.119.199.026


-

Tăng 6,797%

Tăng 2,277%

Tăng 8,772%

Lợi nhuận trước thuế 2.229.608.950
Lợi nhuận sau thuế

18


Bảng 12: Dự báo tốc độ tăng lợi nhuận và dự báo lợi nhuận năm 2021.
Chỉ tiêu

Dự báo tốc độ tăng lợi

(Nghìn đồng)

Dự báo lợi nhuận năm 2021

nhuận năm 2021
𝑡2020 + 𝑡2019
2

Công thức chung

t2021 =


Lợi nhuận thuần về HĐKD

t2021 = 5,5193%

y2021 = 2.787.918.430,0268

Lợi nhuận khác

t2021 = 31,9782%

y2021 = 9.114.947,1718

Lợi nhuận trước thuế

t2021 = 5,5244%

y2021 = 2.795.339.959,0336

Lợi nhuận sau thuế

t2021 = 5,5244%

y2021 = 2.236.271.966,5731

y2021 = y2020 x (1 + t2020)

Từ các bảng số liệu trên ta có dự báo bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021
như sau:


Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu

Giá trị

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1)

2

Các khoản giảm trừ doanh thu (2)

3

Doanh thu thuần (3) = (2) – (1)

10.924.637.241,23

4

Giá vốn hàng bán (4)

7.502.042.250,49

5

Lợi nhuận gộp (5) = (3) – (4)

3.422.594.990,73


6

Doanh thu tài chính (6)

3.184.313

7

Chi phí tài chính (7)

2.568.339

8

Chi phí bán hàng (8)

720.858.971

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp (9)

303.073.111

11.002.931.038,96
78.293.797,73

10 Lợi nhuận thuần vể HĐKD = (5) + (6) – (7) – (8) – (9)
11 Thu nhập khác (11)


2.399.278.882,04
9.114.947,17

12 Chi phí khác (12)

-

13 Lợi nhuận khác (13) = (11) + (12)

9.114.947,17

14 Lợi nhuận trước thuế (14)

2.795.339.959,034

15 Thuế TNDN (15)

559.067.991,8

16 Lợi nhuận sau thuế (16) = (14) – (15)

2.236.271.967,5
19


5.3. Dự tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2021
* Thuế GTGT.
Giả sử: thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ dự kiến là 609.803.790 nghìn đồng
- Thuế GTGT đầu ra: (10.924.637.241,23 + 9.114.947,17) x 10%

= 1.093.375.218,84 ( nghìn đồng)
- Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
= 1.093.375.218,84 - 609.803.790 = 483.571.428,84 (nghìn đồng)
* Thuế TNDN:
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp: 2.852.777.713 nghìn đồng
Giả sử trong năm có các nghiệp vụ sau:
 Lãi từ hoạt động liên doanh liên kết với công ty Suncake 300.000.000 đồng
 Cổ tức được chia là 90.000.000 đồng
 Doanh nghiệp trích quỹ KHCN là 2% Thu nhập tính thuế
Tính thuế TNDN:
- TNTT = TNCT – ( TNMT + Lỗ kết chuyển) = 2.852.777.713 – (300.000 + 90.000)
= 2.852.387.713( nghìn đồng)
- Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Trích quỹ KHCN) x Thuế suất thuế TNDN
= ( 2.852.387.713 – 2.852.387.713* 2% ) x 20% = 559.067.991,8 (nghìn đồng)
CHƯƠNG VI. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH VÀ TĂNG
DOANH THU, LỢI NHUẬN
6.1. Biện pháp quản lý chi phí, hạ giá thành
Trong giai đoạn nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ, ngày càng có nhiều sản phẩm bánh
kẹo đa dạng phong phú. Áp lực cạnh tranh cạnh tranh giữa các đối thủ trong thị trường ngày
càng khốc liệt. Họ vận dụng mọi phương pháp để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của
mình. Do đó, việc giảm chi phí sản xuất để tăng lợi nhuận, giảm giá sản phẩm tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm là vấn đề đang được các công ty rất quan tâm và chú trọng thực hiện. Một
số biện pháp quản lý chi phí, hạ giá thành:

20


Thứ nhất, hồn thiện cơ chế quản lý của cơng ty
Cơng ty cần thực hiện quản lý các chi phí điện thoại, điện, nước đối với các văn phòng,
đồng thời xây dựng các quy chế nội bộ về những chi phí tiếp khách nhận họp, giao dịch thuận

tiện cho việc kiểm tra, theo dõi, hạch tốn, chánh lãng phí.
Cơng ty cần tạo thế chủ động khi tham gia hợp tác với các khách hàng bằng cách tăng
số đơn đặt hàng ủy thác, từ đó tìm các tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Thứ hai, áp dụng phương thức thanh tốn linh hoạt đối với khách hàng
Để có thể thu hồi được vốn, công ty cần áp dụng các hình thức thanh tốn linh hoạt,
khơng nhất thiết phải thu bằng tiền mặt. Cơng ty có thể bàn bạc với khách hàng thanh toán
bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc séc, hoặc trao đổi hàng hóa đơi bên cùng có lợi. Cơng
ty có thể chiết khấu thanh tốn cho những khách hàng thanh tốn tiền hàng trước thời hạn để
kích thích họ thanh tốn cho cơng ty. Đối với khách hàng mua với số lượng lớn có thể giảm
bớt giá bán cho họ để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm nhanh thu hồi vốn.
Thứ ba, hồn thiện cơng tác tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Việc áp dụng phương pháp tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm theo từng đơn hàng
giúp cho các chi phí được theo dõi sát cho từng đơn đặt hàng. Khắc phục tình trạng đợt đặt
hàng có chi phí ít mà sản phẩm thuộc đơn đặt hàng đó vẫn chịu chi phí lớn. Cơng tác tính giá
thành sẽ giúp cho công ty biết được sản xuất đơn đặt hàng nào có lãi, lãi nhiều hay ít.
Thứ tư, quản lí và sử dụng có hiệu quả các tài sản cố định
Máy móc thiết bị cơng nghệ hiện đại tạo điều kiện sử dụng ngày càng tiết kiệm nguyên
vật liệu và nhân cơng. Đổi mới máy móc thiết bị là một vấn đề đang được cơng ty dần thực
hiện do đó cơng ty cần phải đặt hàng trong sự tương quan giữa chi phí đầu tư bỏ ra và hiệu
quả của đầu tư mang lại.
Trong q trình áp dụng tiến bộ cơng nghệ và sản xuất phải tiến hành đồng bộ bởi vì để
hồn thiện và phát huy tối đa một cơng nghệ bao gồm các mặt là thiết bị máy móc, con người
tổ chức quản lý yếu tố con người có vị trí quan trọng áp dụng tiến bộ cơng nghệ vào sản xuất.
Cơng ty cần có chính sách khuyến khích cán bộ vừa công tác, vừa trao đổi, học hỏi nâng cao
kiến thức về kỹ thuật.

21


6.2. Biện pháp tăng doanh thu, lợi nhuận

Thứ nhất, chiến lược kinh doanh
Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn với tình hình thực tế của cơng
ty. Đây cũng là mục tiêu cần làm giúp đẩy nhanh kết quả hoạt động của cơng ty. Khi có kế
hoạch và chiến lược kinh doanh phù hợp cho phép doanh nghiệp tận dụng tối đa các nguồn
lực sản xuất kinh doanh.
Với tình hình dịch Covid -19 diễn ra rất căng thẳng và phức tạp cơng ty cần đẩy mạnh
các hình thức marketing online, quảng cáo trên truyền hình, v.v… nghiên cứu thị trường tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, công ty muốn tăng doanh thu giảm thiểu chi phí hiệu
quả ln ln áp dụng chính sách và kỹ năng Digital Marketing (truyền thơng kỹ thuật số).
Thứ hai, chính sách kinh doanh
Công ty nên lập ra kế hoạch kinh doanh cụ thể nhằm định hướng mục tiêu phát triển kinh
doanh. Một số chính sách kinh doanh cần nắm:
Với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ
Với chính sách giá cả: cần xác định giá cả hợp lý để có thể tăng khối lượng tiêu thụ mà
vẫn đảm bảo thu được lãi.
Với chính sách giao tiếp khuyếch trương: sử dụng các biện pháp như quảng cáo, khuyến
mại, v.v… đến khách hàng và người tiêu dùng để tăng doanh số bán.
Với chính sách phân phối: lựa chọn địa bàn bố trí mạng lưới phân phối phù hợp nhằm
cung ứng sản phẩm hàng hóa với khối lượng lớn.
Thứ ba, cơ cấu mặt hàng kinh doanh
Cơ cấu mặt hàng kinh doanh của cơng ty có ảnh hưởng tới tình hình tiêu thụ hàng hóa
và dịch vụ. Vì vậy, để tăng lợi nhuận của cơng ty cần phải lựa chọn một cơ cấu mặt hàng kinh
doanh phù hợp cả về số lượng, tỷ trọng của hàng hóa trong cơ cấu.
Phân đoạn thị trường mà cơng ty đã phân tích. Lựa chọn cùng với việc triển khai kế
hoạch xúc tiến marketing thu hút khách hàng. Với xúc tiến kinh doanh như vậy doanh nghiệp
dễ dàng phát triển tốt hơn.
Thứ tư, lựa chọn nhiều phương thức
Phương thức thanh toán thuận tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng:
22



Phương thức bán: bao gồm cửa hàng phân phối, bán bn, bán lẻ, đại lý, tạp hóa, siêu
thị, v.v…
Phương thức thanh tốn: thuận tiện nhanh chóng cho người mua sẽ góp phần vào việc
khuyến khích khách hàng mua hàng hóa của doanh nghiệp, giảm khoản cơng nợ khó địi, như
vậy sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

23


KẾT LUẬN
Lập kế hoạch là một quá trình thiết lập các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho doanh
nghiệp để đạt được các mục tiêu trong tương lai để đảm bảo rằng doanh nghiệp đạt được
mục tiêu cũng như sử dụng tối đa, hiệu quả các nguồn lực tài chính của họ cho các hoạt động
kinh doanh.
Việc lập kế hoạch và ngân sách cung cấp cho doanh nghiệp những hiểu biết có giá trị
để quản lý rủi ro, thúc đẩy hiệu quả hoạt động của công ty và giá trị của cổ đông cũng như
khả năng đưa ra các quyết đinh mang tính chiến lược. Các tổ chức nên tìm kiếm những giải
pháp lập kế hoạch tài chính và ngân sách có khả năng cung cấp các mơ hình kinh doanh linh
hoạt, dễ dàng điều chỉnh theo các yêu cầu kinh doanh riêng của họ.
Một giải pháp lập kế hoạch hiệu quả có thể giúp loại bỏ nhiều hoạt động thủ cơng tốn
thời gian và đảm bảo tính chính xác khi liên kết các báo cáo tài chính và quy trình phân bổ
dịng tiền. Chìa khóa của một ứng dụng lập kế hoạch và ngân sách hiệu quả là cho phép
daonh nghiệp tạo ra các kế hoạch tài chính và hoạt động với ít sự can thiệp của con người
hơn, chính xác và mức độ linh hoạt cao hơn để phản ánh bất kỳ thay đổi nào đối với doanh
nghiệp.
Trong khuôn khổ kiến thức, kỹ năng cũng như thời gian cịn hạn chế, bài tập lớn của
em khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong cơ sẽ đóng góp ý kiến để đề tài này
có thể được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn cô!


24


×