Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty cp vật tư kỹ thuật nông nghiệp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.01 KB, 38 trang )

Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2011
CÔNG TY CP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CẦN THƠ
1. TỔNG QUÁT VỀ TSC
1.1 Giới thiệu Công ty
• Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
CẦN THƠ
• Tên tiếng Anh : TECHNO- AGRICULTURAL SUPPLYING JOINT-STOCK
COMPANY
• Tên viết tắt : TSC
• Trụ sở chính : Số 1D - Phạm Ngũ Lão - Quận Ninh Kiều - Thành Phố Cần Thơ.
• Điện thoại : ( 84.710) 3825 848
• Fax : ( 84.710) 3825 844
• Email :
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ tiền thân là Công ty
Vật tư Nông nghiệp Hậu Giang có lịch sử hình thành và phát triển đến nay đã trên 30
năm. Cho dù thực hiện nhiệm vụ cấp phát, cung ứng hay kinh doanh vật tư nông nghiệp
phục vụ cho bà con nông dân tỉnh Hậu Giang (gồm Thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng,
tỉnh Hậu Giang ngày nay), khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hay cả nước tùy thuộc
vào chính sách của Nhà nước đối với lĩnh vực vật tư nông nghiệp thì công ty cũng luôn
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Thực hiện chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp
Nhà nước, Công ty Cổ phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ được thành lập theo
quyết định số 2500/QĐ.CT/UB ngày 25/07/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ (nay
là UBND Thành phố Cần Thơ) về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Vật Tư
Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ thành Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp
Cần Thơ (hình thức cổ phần hóa : giữ nguyên vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, phát hành
thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn).
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 1 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
1.3 Tổ chức và quản lý doanh nghiệp


Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ được tổ chức và hoạt
động tuân thủ theo luật Doanh nghiệp, các luật khác có liên quan và điều lệ công ty.
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty TSC
+ Đại Hội Cổ đông: Đại Hội Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.
+ Hội đồng Quản trị: HĐQT do Đại hội Cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao
nhất của công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội. Nhiệm kỳ của HĐQT là 5 năm.
+ Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại Hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của công
ty. Nhiệm kỳ của Ban kiểm sát trùng với nhiệm kỳ của HĐQT.
+ Ban Tổng giám đốc: Bộ máy điều hành hoạt động hằng ngày của công ty.
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước Đại Hội Đồng Cổ Đông và HĐQT cũng như trước pháp luật về mọi hoạt động của
công ty. Tổng Giám Đốc phụ trách chung mọi hoạt động của Công ty, trực tiếp chỉ đạo kế
hoạch kinh doanh, kế toán tài vụ, tổ chức hoạt động của Công ty CP Chế Biến Thực Phẩm
Xuất Khẩu Miền Tây (WFC) và hoạt động xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón cũng như
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 2 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
chiến lược phát triển của Công ty. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng
Giám Đốc Công ty quy định tại điều lệ Công ty và Luật Doanh Nghiệp.
Phó Tổng Giám Đốc thường trực: giúp việc cho Tổng Giám Đốc Công ty trong
tổ chức tác nghiệp của phòng kế toán tài vụ, phụ trách công việc quản trị hành chánh công
ty, làm nhiệm vụ thường trực công ty khi Tổng Giám Đốc vắng mặt và thực hiện các
nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Tổng Giám Đốc.
Phó Tổng Giám Đốc: giúp việc cho Tổng Giám Đốc trong tổ chức họat động
kinh doanh phân bón các loại, kiêm nhiệm chức vụ Giám Đốc Chi nhánh của Công ty Cổ
Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ tại Tp. Hồ Chí Minh hoặc thực hiện các
nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Tổng Giám Đốc.
1.4 Ngành nghề kinh doanh
• Nhập khẩu, kinh doanh phân bón các loại.

• Thu mua, gia công, chế biến, cung ứng xuất khẩu gạo và các loại nông sản.
• Nhập khẩu, kinh doanh máy móc thiết bị và tư liệu sản xuất phục vụ nông nghiệp.
• Đại lý cung ứng các loại tư liệu sản xuất phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp.
• Nhập khẩu kinh doanh nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản. Sản
xuất thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản.
• Nhập khẩu kinh doanh nguyên liệu, phụ liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và các
phế phẩm phân bón.
• Nhập khẩu, kinh doanh hạt giống phục vụ sản xuất nông nghiệp.
• Kinh doanh địa ốc, bất động sản, văn phòng cho thuê.
• Cho thuê kho tàng, bến bãi.
• Kinh doanh, xuất khẩu phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
• Sản xuất kinh doanh bao bì.
1.5 Thông tin cổ đông
Công ty Cổ phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ hoạt động theo Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5703000049 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Cần Thơ
(nay là Thành phố Cần Thơ) cấp lần đầu ngày 25/07/2003 với vốn điều lệ là 60 tỷ đồng.
Đăng ký cấp lại và thay đổi lần II ngày 16/04/2007 với vốn điều lệ là 83.129.150.000
đồng theo cơ cấu như sau:
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 3 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
Bảng 1: THÔNG TIN CỔ ĐÔNG
Cơ cấu cổ đông Số vốn Tỷ lệ
+ Vốn Nhà nước (Tổng Công ty Đầu Tư Kinh Doanh Vốn
Nhà Nước (SCIC))
47,28 tỷ 56,88%
+ Vốn của người lao động trong công ty 13,30 tỷ 16,01%
+ Vốn của Đại lý tiêu thụ, nhà cung cấp và người ngoài
công ty
22,53 tỷ 27,11%
Nguồn: www.tsccantho.com.vn

Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ không phải là đối tượng
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa mà Nhà nước cần phải nắm giữ cổ phần chi phối, do
hình thức cổ phần hóa cho nên đến nay vốn thuộc sở hữu Nhà nước chiếm 56,88% vốn
điều lệ, tỷ lệ này sẽ giảm dần trong quá trình tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của
công ty. Cụ thể, tính đến ngày 31/12/2010, thông tin cổ đông của TSC đã thay đổi như
sau:
Bảng 2: THÔNG TIN CỔ ĐÔNG NGÀY 31/12/2010
Cơ cấu cổ đông Số vốn Tỷ lệ
+ Sở hữu Nhà nước 42,1%
+ Sở hữu nước ngoài 2,5%
+ Sở hữu khác 55,4%
Cổ đông lớn của doanh nghiệp Số cổ phần Sở hữu
+ MACQUARIE BANK LIMITED OBU 260.030 3,1%
+ Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước
(SCIC)
3.500.000 42,1%
+ Trương Tấn Lộc 562.980 6,8%
/>1.6 Các dự án lớn
Công ty đã hoàn tất thủ tục góp 40% vốn điều lệ cùng với các cổ đông khác là đại lý
và các cá nhân am hiểu về lĩnh vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và vật tư nông
nghiệp để thành lập Công ty Cổ phần Nông Dược TSC. Công ty Cổ phần Nông Dược
TSC có vốn điều lệ ban đầu là 36 tỷ đồng. Trụ sở chính tại lô MA3, đường số 5 khu công
nghiệp Đức Hòa 1, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An trên diện tích
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 4 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
33.408 m2. Ngày 26/10/2009 đã động thổ để xây dựng nhà máy. Dự kiến thời gian xây
dựng sẽ hoàn tất trước ngày 15/12/2010; Từ 01/01/2011 Công ty Cổ phần Nông Dược
TSC sẽ chính thức bắt đầu sản xuất kinh doanh.
1.7 Vị trí công ty trong ngành
• Vị thế chung:

 Hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực phân phối, kinh doanh phân bón và vật tư
nông nghiệp – đây là một trong những lợi thế mà không phải doanh nghiệp nào
trong ngành cũng có được.
 Công ty Cổ Phần Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ có hệ thống Đại lý
tiêu thụ vật tư nông nghiệp rộng khắp cả nước. Công ty có 62 đại lý cấp I tại
các tỉnh ĐBSCL, miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên tập trung nhiều nhất tại
khu vực ĐBSCL – vùng có tỷ trọng gạo xuất khẩu chiếm 95% lượng gạo xuất
khẩu của cả nước và tiêu thụ trên 60% lượng phân bón và vật tư nông nghiệp.
Đây là điểm mạnh nổi trội của Công ty Cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp
Cần Thơ so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
• Đối với mặt hàng phân bón:
 Doanh thu hàng nhập khẩu của công ty (kể cả trực tiếp nhập khẩu và mua lại
hàng nhập khẩu của đơn vị khác để tiêu thụ) hiện chiếm khoảng 10% thị phần
tiêu thụ phân bón nhập khẩu trong cả nước.
 Trong suốt thời gian qua, TSC luôn là đơn vị kinh doanh có hiệu quả, dẫn đầu
về hiệu quả sản xuất kinh doanh và luôn nằm trong top 5 công ty có doanh số
nhập khẩu phân bón lớn nhất cả nước.
• Đối với xuất khẩu gạo:
 Khách hàng của công ty được chia làm 2 dạng mua trực tiếp và xuất khẩu uỷ
thác qua các công ty khác khi thực hiện hợp đồng chính phủ theo sự phân bổ
chỉ tiêu của Hiệp Hội Lương Thực và Tổng Công ty Lương thực miền Nam.
Công ty xuất khẩu sang các nước như Philippines, Malaysia, Indonesia, Đông
Timo, Campuchia, Công gô.
1.8 Rủi ro kinh doanh chính
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 5 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
• Do lĩnh vực hoạt động của công ty gắn với sản xuất nông nghiệp khu vực Đồng
bằng Sông Cửu Long. Do đó, công ty có thể gặp những rủi ro gây bất lợi cho sản
xuất nông nghiệp như: sâu bệnh, thiên tai, mất mùa, giá cả nông sản bấp bênh sẽ có
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.

• Đến năm 2010, nếu Nhà máy Phân đạm Ninh Bình và Nhà máy Phân đạm Cà Mau
đi vào hoạt động và cho ra sản phẩm thì Việt Nam sẽ sản xuất đủ nhu cầu tiêu thụ
Urê. Do vậy, công ty gặp rủi ro lớn trong kinh doanh không khai thác được thế
mạnh là nhà nhập khẩu phân bón.
• Giá cả phân bón nhập khẩu tăng giảm biến động khó dự đoán làm ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của công ty.
1.9 Tiềm năng phát triển của ngành
• Đối với các loại phân bón : Theo tính toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, đến năm 2010, diện tích gieo trồng của cả nước là 12.285.000 ha. Trong đó,
diện tích cây lâu năm là 2.431.000 ha, cây hàng năm là 9.854.000 ha. Với diện tích
gieo trồng này, nhu cầu phân bón cho Việt Nam năm 2010 là: 2,1 triệu tấn Urê, từ
550.000 – 650.000 tấn DAP, từ 600.000 – 650.000 tấn Kali, khoảng 300.000 –
500.000 tấn SA và khoảng 2,2 – 2,5 triệu tấn NPK. Hiện tại, Việt Nam đã sản xuất
được khoảng 40% nhu cầu Urê (tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ và Nhà máy Đạm Hà
Bắc), còn toàn bộ DAP và Kali đều phải nhập khẩu.
• Đối với xuất khẩu gạo: Trong nhiều năm tới xuất khẩu gạo vẫn là một trong những
thế mạnh của Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập WTO, tính chất cạnh
tranh ngày càng gay gắt và hy vọng tìm kiếm lợi nhuận cao từ hoạt động thu mua,
chế biến và xuất khẩu gạo là rất khó khăn.
1.10 Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2011
• Đối với phân bón: Trong quá trình hội nhập, các doanh nghiệp nhập khẩu phân
bón sẽ được tự do xuất khẩu phân bón mà doanh nghiệp nhập khẩu vào Việt Nam
khi giá cả tiêu thụ ở thị trường nội địa gây bất lợi cho doanh nghiệp. Chủ trương
này sẽ giải tỏa được khó khăn cố hữu của doanh nghiệp nhập khẩu phân bón từ
trước tới nay. Trong khi chờ chủ trương chung, các doanh nghiệp riêng lẻ nếu gặp
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 6 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
phải tình huống này sẽ được Bộ Thương mại xem xét cho xuất khẩu để đảm bảo
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
• Đối với gạo xuất khẩu: Định hướng đẩy mạnh xuất khẩu gạo, vừa tăng doanh thu,

vừa giúp có nguồn thu ngoại tệ, đáp ứng nhu cầu nhập khẩu của cơng ty. Với việc
phân tích những yếu tố vĩ mơ (đảm bảo an ninh lương thực, sự tham gia của các
doanh nghiệp nước ngồi vào lĩnh vực xuất khẩu gạo theo cam kết WTO sắp tới…)
và đánh giá khả năng nội tại, cơng ty xác định lượng gạo năm 2011 sẽ ở mức từ
90.000 – 100.000 tấn.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 2008 – 2010
2.1 Báo cáo tài chính 2008 – 2010
2.1.1 Bảng cân đối kế tốn
Bảng 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN TSC TỪ 2008 – 2010
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN 2008 2009 2010
A/ TSLĐ & ĐTNH 789,844 774,447 653,963
I. Tiền 47,134 76,140 96,688
1. Tiền mặt
1
05
3
14
1
69
2. Tiền gửi ngân hàng
47,0
29
75,8
26
96,5
19
II. Đầu tư ngắn hạn - - 699
III. Các khoản phải thu 152,960 389,717 282,744
1. Phải thu của khách hàng

113,6
91
348,6
83
258,1
86
2. Trả trước cho người bán
18,0
11
15,2
83
18,1
50
3. Phải thu nội bộ

-

-

-
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

-

-

-
5. Các khoản phải thu khác
21,2
58

25,7
51
6,4
08
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

-

-

-
IV. Hàng tồn kho 568,316 293,670 266,626
1 Hàng tồn kho 616,5 297,9 266,6
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 7 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
90 77 26
2. Dự phòng giảm giá HTK
48,2
74
4,3
07

-
V. Tài sản lưu động khác 21,434 14,920 7,206
1. Chi phí trả trước ngắn hạn

-
2,4
25
2,9

94
2. Thuế giá trò gia tăng được khấu trừ
14,4
47
11,6
79

-
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà Nước
6,0
07
6
87
4,0
51
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính Phủ

-

-

-
5. Tài sản ngắn hạn khác
9
80
1
29
1
61
B. TSCĐ & ĐTDH 82,834 149,036 166,257

I. Các khoản phải thu dài hạn - - -
II. Tài sản cố đònh 63,617 110,051 104,862
1. Tài sản cố đònh hữu hình
11,4
16
55,0
16
49,6
77
Nguyên giá
21,6
37
69,4
16
70,1
50
Giá trò hao mòn luỹ kế (*)
10,2
21
14,4
00
20,4
73
2.Tài sản cố đònh th tài chính

-

-

-

Nguyên giá

-

-

-
Giá trò hao mòn luỹ kế (*)

-

-

-
3. Tài sản cố đònh vơ hình
24,4
15
24,0
98
23,6
44
Nguyên giá
24,8
68
25,0
04
25,0
04
Giá trò hao mòn luỹ kế (*)
4

53
9
06
1,3
60
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
27,7
86
30,9
37
31,5
41
III. Bất động sản đầu tư - - -
Nguyên giá

-

-

-
Giá trò hao mòn luỹ kế (*)

-

-

-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
19,217 38,985 61,395
1. Đầu tư vào cơng ty con

19,2
17
38,9
85
59,3
49
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 8 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
2. Đầu tư vào cơng ty liên kết liên doanh

-

-

-
3. Đầu tư dài hạn khác

-

-
2,0
46
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

-

-

-
V. Tài sản dài hạn khác

- - -
1. Chi phí trả trước dài hạn

-

-

-
2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại

-

-

-
3. Tài sản dài hạn khác

-

-

-
VI. Lợi thế thương mại - - -
TỔNG TÀI SẢN 872,678 923,483 820,220
NGUỒN VỐN 2008 2009 2010
A. Nợ phải trả 700,419 734,482 633,270
I. Nợ ngắn hạn 700,419 734,482 633,270
1.Vay và nợ ngắn hạn
623,6
44

650,1
39
572,6
78
2.Khoản phải trả người bán
43,1
55
52,7
63
27,0
72
3.Người mua trả tiền trước

-

22
15,1
15
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
7,6
98
23,2
63
11,8
46
5.Phải trả người lao động
5,5
58
4,4
22

3,4
42
6. Chi phí phải trả

-
1
09

-
7.Phải trả nội bộ

-

-

-
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng

-

-

-
9.Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
20,3
64
5
95
4
45

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

-

-

-
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

-
3,1
69
2,6
72
12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính Phủ

-

-

-
II. Nợ dài hạn - - -
1. Phải trả dài hạn người bán

-

-

-
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 9 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa

Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
2. Phải trả dài hạn nội bộ

-

-

-
3. Phải trả dài hạn khác

-

-

-
4. Vay và nợ dài hạn

-

-

-
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

-

-

-
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm


-

-

-
7. Dự phòng phải trả dài hạn

-

-

-
8. Doanh thu chưa thực hiện

-

-

-
9. Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ

-

-

-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 172,259 189,001 186,950
I. Nguồn vốn, quỹ 170,824 189,001 186,950
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu

83,1
29
83,1
29
83,1
29
2. Thặng dư vốn cổ phần
2,3
89
2,3
89
2,3
89
3. Vốn khác của chủ sở hữu

-

-

-
4. Cổ phiếu quỹ

-

-

-
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
1
27

1
27
1
27
6. Chênh lệch tỷ giá hối đối

-
1
53
3,4
45
7. Quỹ đầu tư phát triển
22,9
94
48,1
85
58,1
23
8. Quỹ dự phòng tài chính
12,9
54
26,9
53
26,9
54
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

-

-


-
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
49,2
31
28,0
65
12,7
83
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB

-

-

-
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

-

-

-
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác 1,435 - -
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1,4
35

-


-
2. Nguồn kinh phí

-

-

-
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 10 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

-

-

-
TỔNG NGUỒN VỐN 872,678 923,483 820,220
(Nguồn: www.tsccantho.com.vn)
Với tổng tài sản bình qn hơn 800 tỷ, cơng ty TSC là cơng ty có quy mơ hoạt
động thuộc loại bậc nhất vùng ĐBSCL trong lĩnh vực kinh doanh phân bón. Tài sản chủ
yếu tập trung vào loại tài sản ngắn hạn, chiếm khoảng hơn 80% tổng tài sản, trong đó
hàng tồn kho chiếm hơn 50%. Về mặt nguồn vốn, 80% tổng nguồn vốn là nợ vay ngắn
hạn, bổ sung vốn lưu động, phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của TSC. 20% còn
lại là vốn đầu tư của chủ sở hữu. Các tỷ lệ này thường chênh lệch khơng đáng kể qua các
năm, cho thấy cơng ty ln có sự cân đối hài hòa về cơ cấu tỷ trọng giữa các nguồn, đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ln phát triển ổn định. Do tài sản
ngắn hạn là chủ yếu nên kết cấu nguồn vốn như trên là hồn tồn phù hợp với kết cấu tài
sản, phù hợp với đặc thù kinh doanh của đơn vị.
2.1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 4: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TSC TỪ 2008 – 2010
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010
1.Tổng doanh thu
2,653,983 2,546,883 2,484,596
2. Các khoản giảm trừ
7,8
12
1,9
83
1
97
3.Doanh thu thuần
2,646,171 2,544,900 2,484,399
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
456,950 458,082 308,931
4.Giá vốn hàng bán
2,437,6
59
2,406,2
17
2,319,8
88
5.Lãi gộp
208,512 138,683 164,511
6. Doanh thu hoạt động tài chính
37,2
54
23,8
90

30,3
50
7. Chi phí tài chính
109,3
98
64,2
49
102,4
54
Trong đó: chi phí lãi vay
86,6
67
41,0
61
89,0
46
8.Chi phí bán hàng
48,8
69
49,9
72
63,0
12
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
17,6
10
19,5
79
17,8
36

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
69,889 28,773 11,559
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 11 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
doanh
11.Thu nhập khác
12,2
95
4,6
32
3,0
07
12.Chi phí khác

25

-

-
13.Lợi nhuận khác
12,270 4,632 3,007
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
82,159 33,405 14,566
15. Chi phí Thuế thu nhập hiện hành
16,301 5,340 1,780
16. Chi phí Thuế thu nhập hỗn lại

-

-


-
17. Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng)
65,858 28,065 12,786
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (ĐVT: đồng)
7,922 3,376 1,538
19.ROE = Lãi ròng/VCSH
40.05% 15.54% 6.80%
(Nguồn: www.tsccantho.com.vn)
Năm 2008 là một năm cực kỳ khó khăn đối với hầu hết các doanh nghiệp. Nếu
trong nửa đầu năm 2008, lạm phát tại Việt Nam tăng mạnh thì từ tháng 10 năm 2008,
nền kinh tế lại xuất hiện dấu hiệu giảm phát. Những tháng biến động vừa qua là một
thời kỳ phân hóa mạnh giữa các doanh nghiệp dựa trên tiêu chí cơ bản nhất: năng lực
cạnh tranh. Đối với TSC, kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2008 đạt được tỷ lệ
lợi nhuận sau thuế trên vốn điều lệ là 82,82% thể hiện sự cố gắng vượt bậc của toàn
thể cán bộ công nhân viên cũng như Ban Lãnh đạo Công ty.
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 12 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
Hình 2: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng TSC từ 2008 – 2010
Ngồi ra, theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 của ban lãnh đạo
TSC, năm qua khối lượng phân bón mua vào so với kế hoạch giảm 6,92%, so với 2009
giảm 16,63%; khối lượng phân bón bán ra so với kế hoạch giảm 8,1%, giảm 0,98% so với
2009.
Mặc dù diễn biến thị trường phân bón trong và ngồi nước khơng thuận lợi cho
doanh nghiệp: hàng hóa khó tiêu thụ, giá phân bón trên thị trường thế giới tăng, trong khi
giá trong nước giảm nhẹ trong 6 tháng đầu năm; lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ đạt 164,5 tỷ đồng tăng so với 2009.
Bảng 5: CẤU TRÚC VỐN TSC TỪ 2008 – 2010
Chỉ tiêu 2008 Tỉ trọng 2009 Tỉ trọng 2010 Tỉ trọng
Tổng tài sản 872,678 100% 923,483 100% 820,220 100%

Tổng nợ 700,419 80% 734,482 80% 633,270 77%
Trong đó phải trả người bán 43,155 5% 52,763 6% 27,072 3%
Vốn CSH 172,259 20% 189,001 20% 186,950 23%
Lãi trước thuế và lãi vay EBIT 142,033 16% 69,132 7% 83,663 10%
Lãi vay 86,667 10% 41,061 4% 89,046 11%
Lãi trước thuế EBT 55,366 6% 28,071 3% (5,383) -1%
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 13 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
Chi phí bán hàng giảm, chi phí quản lý giảm mạnh qua việc cắt giảm lương. Tuy
nhiên lợi nhuận trước thuế năm 2010 vẫn chưa bằng 50% thực hiện của năm
2009. Ngun nhân do diễn biến khó khăn của thị trường phân bón trong 6 tháng đầu
năm, cung ngoại tệ khan hiếm 6 tháng cuối năm, quyết định dừng xuất khẩu phân bón của
Chính Phủ đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Đồng thời, chi phí lãi vay cao lên đến
89 tỷ đồng cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh.
Bảng 6: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ 2008 – 2009
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010
Tổng cộng chi phí
2,629,862 2,545,357 2,504,970
4.Giá vốn hàng bán
2,437,6
59
2,406,2
17
2,319,8
88
7. Chi phí tài chính
109,3
98
64,2

49
102,4
54
8.Chi phí bán hàng
48,8
69
49,9
72
63,0
12
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
17,6
10
19,5
79
17,8
36
12.Chi phí khác

25

-

-
15. Chi phí Thuế thu nhập hiện hành
16,301 5,340 1,780
16. Chi phí Thuế thu nhập hỗn lại

-


-

-
TSC cũng đã chủ động giảm trữ hàng tồn kho bởi: quy mơ kinh doanh phân bón của
TSC ngày càng thu hẹp do nhu cầu phân bón tại Việt Nam khoảng 8,5 ~ 9 triệu tấn/năm,
trong khi dự án phân bón lớn như Đạm Cà Mau, Đạm Ninh Bình chuẩn bị đi vào hoạt
động. Ngồi ra, doanh thu giảm, số hàng ln chuyển giảm, với mức lãi suất 16%/năm
hiện nay nếu giữ hàng tồn kho nhiều là một gánh nặng chi phí cho TSC.
Đối với biến động tỷ giá trong thời gian qua, TSC mua USD giá cao để nhập khẩu
máy móc, còn lại đối với việc nhập khẩu phân bón TSC được mua USD ở giá 19xxx. Vì
nếu phải nhập phân bón theo giá tự do, TSC khơng thể có lãi.
 Tóm lại, các bảng số liệu trên cho thấy: Kết quả hoạt động kinh doanh cả 3 năm
gần nhất đều đạt lợi nhuận rất khả quan. Tuy nhiên, lợi nhuận lại có xu hướng giảm dần,
từ 65 tỷ năm 2008 còn 12 tỷ năm 2011. Điều này là do thị trường phân bón gặp nhiều khó
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 14 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
khăn, đặc biệt là năm 2009, khi mà giá phân bón liên tục giảm sút, khiến doanh thu xuất
khẩu bị giảm đáng kể. Chính điều này đã làm cho lợi nhuận các năm sau đó giảm dần.
Mặc dù vậy, cơng ty vẫn kinh doanh có lời ngay cả trong điều kiện bất lợi nhất.
2.1.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 7: PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TSC TỪ 2009 – 2010
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU Mã số 2009 2010
Chênh
lệch
Tỉ lệ
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


1. Tiền thu từ bán hàng , cung cấp dòch vụ và doanh thu khác 01 2,431,047 2,700,779


269,732
11%
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dòch vụ 02
(2,094,328
)
(2,421,829
)
(327,50
1)
16%
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
(11,309
)
(8,803
)

2,506
-22%
4. Tiền chi trả lãi vay 04
(41,061
)
(89,024
)

(47,963
)
117%
5. Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 05
(20

)
(5,145
)

(5,125)
25625
%
6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh 06 43,356 57,250

13,894
32%
7. Tiền chi khác cho họat động kinh doanh 07
(95,752
)
(98,342
)

(2,590)
3%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
(CFO)
20 231,933 134,886

(97,047
)
-42%
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ


1. Tiền chi để mua sắm , xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn

khác
21 (20,992) (787)

20,205
-96%
2.Tiền thu từ thanh lý , nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
22 - -
- -
3. Tiền chi cho vay , mua các công cụ nợ của đơn vò khác 23 (357,664) (20,095)

337,569
-94%
4. Tiền thu hồi cho vay , bán lại các công cụ nợ của đơn vò khác 24 146,093 22,131
(123,96
2)
-85%
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vò khác 25 (7,160) (22,409)

(15,249
)
-100%
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vò khác 26 - -
- -
7. Tiền thu lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia 27 23,423 1,043

(22,380
-96%
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 15 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ

)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (CFI) 30 (216,300) (20,117)

196,183
-91%
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TƯ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu , nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 - -
- -
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu 32 - -
- -
3. Tiền vay ngắn hạn , dài hạn nhận được 33 2,532,109 2,676,927

144,818
6%
4.a Tiền chi trả nợ gốc vay ngắn hạn 34
(2,507,816
)
(2,754,388
)

(246,57
2)
10%
4.b Tiền chi trả nợ gốc vay dài hạn 34 - -
- -
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -

-


-
6. Cổ tức , lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
(9,975
)
(16,625
)

(108,40
4)
67%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (CFF) 40 14,318 (94,086)

(108,40
4)
-757%
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40 ) 50 29,951 20,683

(9,268)
-31%
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 47,134 76,140

29,006
62%
nh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
(945
)
(135
)


810
-86%
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ ( 50+60+61 ) 70 76,140 96,688

20,548
27%
(Nguồn: www.tsccantho.com.vn)
TÍNH THANH KHOẢN
2009 2010
Tỉ số CFO / Nợ lưu động
31.58% 21.30%
Tỉ số CFO / Tổng nợ
31.58% 21.30%
Tỉ số CFO / Cổ tức
13.95 16.23
Tỉ số dòng tiền (Cash Flow Ratio)

8.28

9.20
DÒNG TIỀN SẴN CHO ĐẦU TƯ
2009 2010
Khả năng đầu tư không kể tài trợ : CFO / CFI
1.07 6.71
Khả năng đầu tư kể cả tài trợ : (CFO + CFF) / CFI
-1.14 -2.03
CHẤT LƯNG DÒNG TIỀN
2009 2010
Cash Margin (Tiền mặt ròng trên Doanh thu)
8.29% 5.40%

GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 16 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
CFO / Lợi nhuận sau thuế

8.26

10.55
Free - Cash Flow

200,966

117,474
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
(CFO)
20 231,933 134,886
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (CFI) 30 (216,300) (20,117)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (CFF) 40 14,318 (94,086)
Lưu chuyển tiền tệ năm 2010 đã có sự thay đổi đáng kể, nhất là dòng tiền từ hoạt
động đầu tư CFI. Từ âm 216.300 lên âm 20.117 chứng tỏ hoạt động đầu tư của TSC đang
từng bước phục hồi và tiến triển tích cực.
So với năm 2009, doanh thu và lợi nhuận có xu hướng giảm nhưng khơng đáng kể,
giảm 2,45% trên tổng doanh thu. Mặt khác, tuy tỉ số CFO/Nợ lưu động và tỉ số CFO/Tổng
nợ trong năm 2010 có sự sụt giảm đáng kể, từ 31,58% năm 2009 xuống còn 21,3% năm
2010 nhưng tỉ số CFO/Cổ tức lại có xu hướng tăng. Điều này chứng tỏ TSC đã có sự quan
tâm đến quyền lợi của các cổ đơng – một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu của nhà
quản trị tài chính. Thêm vào đó, tỉ số CFO/Lợi nhuận sau thuế cũng có sự gia tăng rõ rệt,
từ 8,26 năm 2009 lên 10,55 năm 2010. Chất lượng dòng tiền được cải thiện, cổ tức đang
tăng lên là những minh chứng rõ ràng cho sự phát triển trong tương lai của TSC.
Hình 3: Biểu đồ dòng tiền năm 2009, 2010
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 17 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa

Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
2.2 Phân tích các chỉ số tài chính quan trọng
2.2.1 Chỉ số về khả năng sinh lời
Bảng 8: CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
Chỉ số Đvt Năm 2008 Năm 2009
Năm 2010
1. Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần %
7.88 5.45 6.62
2. LN trước lãi và thuế, khấu hao
(EBITDA/Doanh thu thuần)
% 7.34 4.02 4.79
3. LNTT/DT thuần %
3.10 1.31 0.59
4. LN sau thuế/Tài sản dài hạn %
79.51 18.83 7.69
5. LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) lần 38.23 14.60 6.84
Nhìn chung, các chỉ số tài chính của Công ty qua các kỳ có xu hướng giảm. Tuy
nhiên, các chỉ số tài chính vẫn phản ánh sự hoạt động có hiệu quả. Cụ thể trong năm
2010, một đồng TSC bỏ ra thì thu về 6,84 đồng lợi nhuận.
Năm 2010, do sự biến động bất thường của thời tiết nên ảnh hưởng đến mùa vụ
nông dân, điều này làm cho nhu cầu tiêu thụ phân bón giảm và giá phân bón giảm. Vì
vậy, công ty bị ảnh hưởng và ROE của TSC thấp hơn so với các năm trước.
2.2.2. Chỉ số về tăng trưởng
Bảng 9: CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG
Chỉ số ĐVT Năm 2008 Năm 2009
Năm 2010
1. Doanh thu thuần
Tr.đ 2.646.171 2.544.900 2.484.398
2. Tăng trưởng doanh thu
% 92.44 (3.83) (2.38)

3.Tăng trưởng lợi nhuận sau thế
% (4.06) (57.39) (54.45)
4.Tăng trưởng Tổng tài sản
% 91.20 5.82 (11.18)
5. Tăng trưởng tổng nợ phải trả
% 133.66 4.41 (13.41)
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty cao nhất trong năm 2008 (92,44%).
Sang năm 2009 và 2010, tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của Công ty có xu
hướng giảm. Tương tự, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và nợ phải trả của Công ty cũng
giảm qua 02 năm 2009 và 2010.
2.2.3 Chỉ số hoạt động
Bảng 10: CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
Chỉ số Đvt Năm 2008 Năm 2009
Năm 2010
1. Số ngày tồn kho bình quân Ngày
84 44 41
2. Số ngày phải thu Ngày
20.81 55.13 40.97
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 18 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
3. Số ngày phải trả Ngày
95.29 103.45 91.76
4. Tổng CP quản lý DN/DT thuần %
2.64 2.95 3.57
5. Hiệu quả sử dụng TS (DT thuần/Tổng TS) Lần
3.03 2.76 3.03

Số ngày tồn kho bình quân của TSC qua các kỳ phân tích ở mức tốt, trong năm 2009
là 44 ngày, năm 2010 giảm còn 41 ngày.
Các khoản phải thu từ khách hàng được Công ty kiểm soát khá tốt, kỳ thu tiền bình

quân năm 2008 là 20,81 ngày, đến năm 2009 còn 55,13 ngày và năm 2010 giảm còn
40,97 ngày. Số ngày phải trả khách hàng bình quân qua các kỳ phân tích là 3 tháng.
Chi phí quản lý Công ty đạt ở mức thấp. Tài sản được TSC sử dụng đạt hiệu quả,
bình quân 1 đơn vị bỏ ra Công ty thu được 3 đồng.
2.2.4 Chỉ số về khả năng thanh toán
Bảng 11: CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ số ĐVT 2008 2009
2010
1.Khả năng thanh toán hiện hành Lần
1.13 1.06
1.03
2. Khả năng thanh toán nhanh Lần
0.32 0.66
0.61
3. Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh
doanh (EBIT-KH-thuế) Tr đồng 178,026 96,945 121,764,528,505
4. Dòng tiền sau chi phí tài chính
Tr đồng
68,628 32,695 19,309,953,687
5. Dòng tiền ròng sau trả nợ
Tr đồng
68,628 32,695 19,309,953,687
6.Dòng tiền ròng từ hoạt động
KD/Lãi vay Lần 1.63

1.51 1.19
7.EBITDA/Tổng nợ
Lần 0.28 0.14
0.20
8.EBIT/chi phí lãi vay Lần

1.75 1.52
1.14
Các chỉ số thanh toán của Công ty nhìn chung ổn định và duy trì ở mức tốt. Khả
năng thanh toán hiện hành của Công ty luôn xấp xỉ ≥ 1 chứng tỏ khả năng trả các khoản
nợ ngắn hạn của Công ty khá tốt. Điều đó cho thấy TSC có tiềm lực mạnh về tài chính,
sẵn sàng thanh toán kịp thời nợ vay và nợ ngắn hạn khi đến hạn.
Dòng tiền của Công ty trong các năm tài chính cũng ít biến động và duy trì ở mức
ổn định, đây là mức khá an toàn so với ngành.
Khả năng hoàn trả lãi vay ổn định và ở mức khá, chứng tỏ công ty vẫn đảm bảo
khả năng trả nợ vay tốt tại ngân hàng.
2.2.5 Chỉ số đòn bẩy
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 19 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
Bảng 12: CHỈ SỐ ĐỊN BẨY
Chỉ số Đvt 2008 2009
2010
a. Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu Lần
4.07 3.81 3.39
b. Vay ngân hàng/Vốn chủ sở hữu Lần
3.62 3.38 3.06
Bảng 13: ĐỊN BẨY PHỐI HỢP
2009 2010 Chênh lệch tăng
Mức tăng Tỉ lệ
Doanh thu

2,544,900

2,484,399
(60,501)
-2%

Tổng biến phí

2,406,217

2,319,888
(86,329)
-4%
Lãi gộp

138,683

164,511
25,828
19%
Đònh phí

69,551

80,848
11,297
16%
EBIT

69,132

83,663
14,531
21%
Lãi vay


41,061

89,046
47,985
117%
Lãi trước thuế EBT

32,703

(2,376)
(35,079)
-
107%
Thuế thu nhập

9,157

(665)
(9,822)
-
107%
Lãi ròng

23,546

(1,711)
(25,257)
-
107%
EPS (đồng)


283

(21)
(304)
-
107%
Vốn chủ sở hữu

189,001

186,950
(2,051)
-1%
Tổng tài sản

923,483

820,220
(103,263)
-11%
ROE 12% -1% -13%
-
107%
ROA 3% 0% -3%
-
108%
ROIC 5% 8% 3% 52%
DOL (Đòn bẩy kinh doanh) -8.84
DFL (Đòn bẩy tài chính) -5.10

DCL (Đòn bẩy phối hợp) 45.12
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 20 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
Trong cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu thì nợ vay phải trả chiếm xấp xỉ trên 3
lần vốn chủ sở hữu. Đây là chỉ số tương đối ổn định và hợp lý của doanh nghiệp trong quá
trình kinh doanh trong thời gian qua.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trong các năm phân tích biến động không đáng kể và
có chiều hướng giảm trong năm 2010. Chỉ số này duy trì ở mức tương đương 3 lần, đây là
mức an toàn so với bình quân ngành.
=> Nhận xét chung về tình hình tài chính doanh nghiệp:
Nhìn chung qua 3 năm tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của TSC vẫn duy
trì ở mức khá tốt. Tuy năm 2010 lợi nhuận giảm nhưng xét về hiệu quả vẫn đạt ở mức khá
(12,78 tỷ đồng). Đặc biệt, năm 2008 được đánh giá là năm đầy khó khăn của nền kinh tế
nhưng hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn ổn định và tăng trưởng lợi nhuận rất cao
(68,64 tỷ đồng), đem lại lợi nhuận vượt bậc cho doanh nghiệp. Năm 2009, lợi nhuận vẫn
có hiệu quả cao so với kế hoạch đề ra (28,06 tỷ đồng).
Về nguyên tắc kế toán và các báo cáo tài chính qua các năm, TSC tuân thủ chặt
chẽ và minh bạch. Các báo cáo tài chính được kiểm toán hàng năm và công khai tình
hình tài chính cũng như hoạt động kinh doanh cho các cổ đông.
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 21 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
3. PHÂN TÍCH DUPONT
BIỂN ĐỒ DUPONT NĂM
2008



ROE



ROE

40.05%


40.05%






ROA

Tổng tài sản BQ/ Vốn CSH BQ
ROS

Vòng quay tổng tài sản

Số nhân của vốn chủ 9.91% x 4.04
2.49% x 3.98 x 4.04




Lời ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu

thuần

Tổng tài
sản BQ

Tổng tài
sản BQ

Vốn CSH
BQ
ROS Số vòng quay tổng tài sản
65,858 : 2,646,171 2,646,171 : 664,545 664,545 : 164,458 2.49% x 3.98


Tổng
doanh thu

Tổng
chi phí

Tài sản
cố đònh

Tài sản
lưu động

Vốn cổ
phần
LN giữ lại




2,695,720 - 2,629,862 82,834 789,844 83,129 89,130 LN ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

Tồng tài
sản BQ


65,858 / 2,646,171 2,646,171 / 664,545
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 22 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ
Hình 4: Biểu đồ Dupont năm 2008
BIỂN ĐỒ DUPONT NĂM
2009





ROE


ROE




15.54%


15.54%











ROA

Tổng tài sản BQ/ Vốn CSH BQ
ROS

Vòng quay tổng tài sản

Số nhân của vốn chủ

3.12% x 4.97
1.06% x 2.95 x 4.97







Lời ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

Tổng tài
sản BQ

Tổng tài
sản BQ
Vốn CSH BQ

ROS Số vòng quay tổng tài sản
28,065 : 2,646,171 2,646,171 : 898,081 898,081 : 180,630

1.10% x 2.83



Tổng
doanh thu

Tổng
chi phí


Tài sản
cố đònh

Tài sản
lưu động

Vốn cổ
phần
LN giữ lại




2,573,422 - 2,545,357 149,036 774,447 83,129 105,872

LN ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

Tồng tài
sản BQ



28,065 / 2,544,900 2,544,900 / 898,081
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 23 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 cơng ty CP vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Cần Thơ

Hình 5: Biểu đồ Dupont năm 2009
BIỂN ĐỒ DUPONT NĂM 2010





ROE


ROE



6.80%


6.80%











ROA


Tổng tài sản BQ/ Vốn CSH BQ
ROS

Vòng quay tổng tài sản

Số nhân của vốn chủ

1.47% x 4.64
0.51% x 2.85 x 4.64






Lời ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

Tổng tài
sản BQ

Tổng tài
sản BQ

Vốn CSH

BQ

ROS Số vòng quay tổng tài sản
12,786 : 2,484,399 2,484,399 : 871,852 871,852 : 187,976

0.51% x 2.85



Tổng
doanh thu

Tổng
chi phí

Tài sản
cố đònh

Tài sản
lưu động

Vốn cổ
phần
LN giữ lại




2,517,756 - 2,504,970 166,257 653,963 83,129 103,821


LN ròng
Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

Tồng tài
sản BQ



12,786 / 2,484,399 2,484,399 / 871,852
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 24 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Xây dựng kế hoạch tài chính 2011 công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ
Hình 6: Biểu đồ Dupont năm 2010
GVHD: PGS.TS Võ Thành Danh 25 HVTH: Nguyễn Thị Hồng Hoa

×