BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
…… ……
NGUYỄN TIẾN HẢI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Tổng cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh.
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CP IN THĂNG LONG.
Ngành: Kế toán
Vinh, tháng 4 năm 2010
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
1
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
…… ……
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY CP IN THĂNG LONG.
Ngành: Kế tốn
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Hoàng Dũng
Người thực hiện
: Nguyễn Tiến Hải.
Lớp
: K48B - Kế toán.
Vinh , tháng 4 năm 2011
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
2
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………..3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ……………………………………….4
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................................5
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP IN
THĂNG LONG................................................................................................................7
1.1 Q trình hình thành và phát triển.............................................................................7
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................7
1.2.1. Chực năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.....................................................7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ..................................................7
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................9
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính....................................................................12
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.............................................................12
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................13
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP In Thăng Long........................14
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................14
1.4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................14
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán.........................15
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán...........................................................15
1.4.2.1. Một số đăc điểm chung cần giới thiệu..............................................................15
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế tốn tại cơng ty CP In Thăng Long.....................16
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.....................................................................23
1.4.3.1. Thời điểm lập báo cáo......................................................................................23
1.4.3.2. Các báo cáo tài chính theo quy định.................................................................23
1.4.3.3. Hệ thống báo cáo nội bộ của công ty...............................................................23
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn.......................................................................24
1.4.4.1. Bộ phận thực hiện.............................................................................................24
1.4.4.2. Phương pháp kiểm tra.......................................................................................24
1.4.4.3. Cơ sở kiểm tra..................................................................................................24
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại cơng ty
CP In Thăng Long.........................................................................................................25
1.5.1. Thuận lợi..............................................................................................................25
1.5.2. Khó khăn.............................................................................................................25
1.5.3. Hướng phát triển..................................................................................................25
PHẦN THỨ II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP IN THĂNG LONG...................27
2.1. Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty CP In
Thăng
Long...............................................................................................................................27
2.1.1. Các hình thức trả lương tại cơng ty.....................................................................27
2.1.1.1.
Hình
thức
tiền
lương
theo
thời
gian..................................................................27
2.1.1.2. Hình thức tiền lương theo lương bình qn một ngày.....................................27
2.1.3. Phương pháp tính lương tại cơng ty....................................................................28
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
3
LỚP 48B -KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
2.1.3.1.
Phương
pháp
tính
lương
tại
bộ
phận
gián
tiếp..................................................28
2.1.3.2. Phương pháp tính lương tại bộ phận trực tiếp..................................................28
2.1.4. Các khoản trích theo lương tại cơng ty................................................................28
2.1.4.1. Bảo hiếm xã hội................................................................................................28
2.1.4.2. Bảo hiểm y tế ...................................................................................................29
2.1.4.3. Bảo hiểm thất nghiệp........................................................................................29
2.1.4.4. Kinh phí cơng đồn .........................................................................................29
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
Cổ phần In Thăng Long ...............................................................................................29
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế tốn tiền lương tại Cơng ty :.............................................30
2.2.1.1.Chứng từ và sổ sách sử dụng ............................................................................30
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................31
2.2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán chi tiết tiền lương tại Cơng ty ...............................31
2.2.1.4.Tổ chức hạch tốn kế tốn tổng hợp tiền lương tại Công ty ............................39
2.2.2. Tổ chức hạch tốn kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty ...................42
2.2.2.1.Chứng từ và sổ sách sử dụng ............................................................................42
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................43
2.2.2.3. Tổ chức hạch toán kế toán chi tiết các khoản trích theo lương tại Cơng ty ....47
2.2.1.4.Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương tại Cơng ty ..47
2.3. Đánh giá thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần In Thăng Long .......................................51
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................51
2.3.2. Hạn chế................................................................................................................52
2.3.3. Một số kiến nghị , ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản
trích
theo
lương
tại
Cơng
ty
Cổ
phần
In
Thăng
Long.................................................52
KẾT
LUẬN
……………..……………......
……………………………………………..55
NHẬT KÝ THỰC TẬP……………………………………………..……………………..56
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………….………………………57
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
4
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01: Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp..................................................................8
Sơ đồ 02: Quy trình cơng nghệ…………………………………………………………9
Sơ đồ 03: Bộ máy quản lý công ty CP In Thăng Long....................................................9
Biểu 1:Phân tích tình hình TS-NV……………………………………………………13.
Biểu 2: Phân Tích Chỉ Tiêu Tài Chính………………………………………………..13
Sơ đồ 04: mơ hình bộ máy kế tốn…………………………………………………....15
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.....................................16
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ…………………………………………..18
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương………………………..19
Sơ đồ 08: Quy trình thực hiện kế tốn NVL, CCDC………………………………….20
Sơ đồ 09: Quy trình thực hiện kế tốn TSCĐ…………………………………………21
Sơ đồ 10: Quy trình thực hiện kế toán bán hàng và xác định KQKD…………………23
BẢNG CHẤM CÔNG ( BỘ PHẬN QL ) …………………………………………....32
BẢNG LƯƠNG ( BỘ PHẬN QL ) ……………………………………………….......33
BẢNG CHẤM CÔNG(BỘ PHẬN SX)........................................................................34
BẢNG LƯƠNG (BỘ PHẬN SX)......................................................................................35
SỔ CHI TIẾT TK 334– Phải trả công nhân viên ……………………………………39
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14……………………………………………………….…40
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15…………………………………………………...……..41
SỔ CÁI Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên…………………………………….42
SỔ CHI TIẾT TK 3382 – Kinh phí cơng đoàn………………………...…………..44
SỔ CHI TIẾT TK 3383 – Bảo hiểm xã hội …………………………………………45
SỔ CHI TIẾT TK 3384 – Bảo hiểm y tế……………………….……………………..46
SỔ CHI TIẾT TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp ……………….……………………47
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16…………………………………………………………48
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17…………………………………………..…………….49
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ …………………………………………...………….50
SỔ CÁI Tên tài khoản : Phải trả , phải nộp khác……………………………………51
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
5
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND
BHXH, BHYT, KPCĐ
GTGT
TSCĐ
NVL
CCDC
DN
CBCNV
QLDN
SXTT
KTSX
KD & TM
TS-NV
HTK
SXKD
KQKD
BTC
CSH
CTGS
ĐVT
PS
NV
QĐ
TK
TS
VD
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
: Ủy ban nhân dân
: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
: Giá trị gia tăng
: Tài sản cố định
: Nguyên vật liệu
: Công cụ dụng cụ
: Doanh nghiệp.
: Cán bộ công nhân viên
: Quản lý doanh nghiệp
: Sản xuất trực tiếp
: Kỷ thuật sản xuất
: Kinh doanh và Thương mại
: Tài sản – Nguồn vốn
: Hàng tồn kho
: Sản xuất kinh doanh
: Kết quả kinh doanh
:Bộ tài chính
:Chủ sở hữu
:Chứng từ ghi sổ
:Đơn vị tính
:Phát sinh
:Nguồn vốn
:Quyết định
:Tài khoản
:Tài sản
:Ví dụ
6
LỚP 48B -KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất sức lao động mở rộng với quy mô ngày càng cao. Vì vậy vấn đề bức
xúc nhất hiện nay đối với các doanh nghiệp là phải biết giảm chi phí đến mức tối đa
nhưng vẫn bảo đảm cho doanh nghiệp hoạt động với hiệu quả cao nhất. Một trong
những chi phí cấu thành nên cấu thành nên giá thành sản phẩm đó là chi phí về nhân
cơng( tiền lương của người lao động)
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí sức lao động cần thiết mà doanh
nghiệp trả cho người lao động trong quá trình lao động tại doanh nghiệp theo thời gian,
khối lượng công việc là người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp, tiền lương của
cá nhân trong doanh nghiệp luôn gắn chặt với lợi ích doanh nghiệp nói riêng và lợi ích
của tồn xã hội nói chung. Do vậy tiền lương là một đòn bẩy kinh tế thúc đẩy việc
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Trong công cuộc
đổi mới nền kinh tế đất nước, chuyển dịch nền kinh tế từ tập trung bao cấp sang nền
kinh tế thị trường đòi hỏi bộ máy doanh nghiệp Nhà nước cũng như các tổ chức kinh tế
phải luôn luôn thay đổi một cách năng động cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh
tế. Để phù hợp với tình hình đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả
nhằm hạ giá thành sản phẩm và mang lại lợi nhuận cao cho người lao động, nhằm tái
Hạch tốn chính xác chi phí nhân cơng có vị trí hết sức quan trọng, là cơ sở để
xác định giá thành sản phẩm. Đồng thời việc tính giá đúng chính xác chi phí nhân cơng
cịn là căn cứ xác định các khoản nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và cho các cơ quan
phúc lợi xã hội.
Chính sách phân phối trong các doanh nghiệp là điều cực kỳ quan trọng và cần
thiết. Nó chính là động lực thúc đẩy, là nguyên nhân hình thành nên thái độ lao động
của người lao động, tích cực hay tiêu cực, chủ động hay bị động trong qua trình sản
xuất của mình.
Vậy để tạo ra động lực thúc đẩy sự lao động sáng tạo góp phần vào cơng
cuộc đổi mới đất nước. Việc phân phố người ta dựa vào chính sách tiền lương được
Nhà nước ban hành làm cơ sở để mỗi doanh nghiệp áp dụng trong việc trả thù lao cho
người lao động.
Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau
trong tổng kinh phí hoạt động. Tuy nhiên dù tỷ lệ cai hay thấp thì chúng cũng là một
yếu tố chi phí cơ bản trong qua trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ.
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
7
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Chính sách tiền lương được vận dụng khi hoạt động ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính
chất hay loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Cơng ty CP In Thăng Long đã xây
dựng được một cơ chế trả lương phù hợp hạch toán đúng, đủ và thanh tốn kịp thời về
tiền lương của ngưịi lao động có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như chính trị.
Một trong những yếu tố giúp cơng ty ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ
máy kế toán, kế toán tiền lương và các khoản trichs theo lương nói riêng giúp cho việc
hạch tốn tiền lương phải trả cho người lao động và những khoản trích theo lương
được chính xác. Kế tốn tiền lương lao động cung cấp các thơng tin đầy đủ chính xác
kịp thời về lao động để phục vụ cho công tác quản lý và cơng tác phân phối lao động.
Kế tốn phải bố trí hợp lý lao động và các cơng việc để phát huy năng lực sáng tạo của
người lao động, từ đó có thể tăng thêm tiền lương hoặc tiền thưởng cho những sáng
kiến hay phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm thúc đẩy năng
suất lao động cũng như nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
Để làm được như trên kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
phải tiến hành phân loại trong toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận của doanh
nghiệp. Tiền lương phải trả cho người lao động cũng phải phù hợp với đặc điểm kinh
tế của mỗi đất nước, mỗi vùng miền.
Ở nước ta, một nước đang phát triển thì tiền lương của người lao động cũng
phải đảm bảo mọi quan hệ thu nhập giữa công nhân và nông dân, giữa người lãnh đạo
với người bị lãnh đạo. Đảm bảo tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế khơng
ngừng tăng. Vì vậy chế độ tiền lương đúng đắn sẽ tác động rất lớn đến việc cũng cố và
quan hệ sản xuất và xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa
chọn đề tài "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương" của cơng ty CP In
Thăng Long.
Kế toán tiến hành thu thập và xử lý các thơng tin qua các chứng từ kế tốn liên
quan. Qua đó cũng tiến hành so sánh đối chiếu để biết được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh có đạt hiệu quả hay khơng để từ đó tìm được biện pháp khắc phục các
hạn chế.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 2 nội dung sau:
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại cơng ty CP In Thăng Long.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty CP In Thăng Long.
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
8
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại đơn vị thực tập
1.1Q trình hình thành và phát triển:
Tên cơng ty: Công ty CP In Thăng Long
Địa chỉ: Số 1A – Đường Nguyễn Du – TP. Hà Tĩnh – tỉnh Hà Tĩnh
Cơng ty CP In Thăng Long tiền thân là Xí nghiệp In Hà Tĩnh, là một DN nhà nước
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực in báo và in tài liệu, hoạt dộng dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Sở VHTT Hà Tĩnh. Được thành lập theo quyết định số 141/QĐ của UB ngày
29/01/1993 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Ngày 12/09/2005 Xí nghiệp được chuyển từ DN nhà nước thành cơng ty CP In Thăng
Long – Hà Tĩnh, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:2803000223 CTCP ngày 12
tháng 9 năm 2005 do Sở Kế hoạch đầu tư cấp.
Với vốn điều lệ: 2200 triệu đồng
Trong đó:
- Vốn thuộc các cổ đơng ưu đãi: 1.057.500.000đ, chiếm 48,07%
-Vốn các cổ đông tham gia đấu giá: 1.119.400.000đ chiếm 51,93%
1. 2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy:
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh:
Công ty CP In Thăng Long là một doanh nghiệp kinh doanh độc lập, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản hoạt động tại Ngân hàng. Công ty đặt
dưới sự lãnh đạo của UBND tỉnh Hà Tĩnh, thực hiện quyền tự chủ sản xuất kinh
doanhtrong phạm vi pháp luật quy định, cơng ty hoạt động theo phương thức hạch tốn
kinh doanh, đảm bảo đúng đắn lợi ihcs xã hội, lợi ích tập thể người lao động, trong đó
lợi ích của người lao động là động lực trực tiếp. Cơng ty có chế độ đãi ngộ thích đáng
đối với những thành tích trong hoạt động kinh doanh, phát huy sáng kiến, cải tiến kỉ
thuật đồng thời nghiêm khắc xử lý kỷ luật đối với những người khơng hồn thành
nhiệm vụ hoặc vi phạm nội dung, quy chế của Công ty và pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký,
hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho
người lao động đảm bảo công bằng dân chủ theo quy định của pháp luật.
Thực hiện tốt các quy định và pháp lệnh thống kê kế tốn tài chính, hồ sơ tài liệu
theo quy định, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ tài liệu trước pháp luật của
Nhà nước.
Công ty CP In Thăng Long với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất kinh doanh
và thực hiện nhiệm vụ in ấn các tài liệu, sách báo, tập san và các tài liệu khác phục vụ
cho toàn tỉnh.
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
9
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
1. 2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ:
a. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Sơ đồ 01: Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp
CƠNG TY CP IN
THĂNG LONG
PX gia
cơng sau in
PX in
Chế bản
kèm in
binh
-
Máy
1
Má
y2
Máy
3
Máy
4
Máy
5
Bộ phận
gia cơng
Bộ phận
gia cơng
Bộ phận
đóng gói
Đặc điểm của từng bộ phận:
- Cơng ty CP In Thăng Long:
Là nơi tiếp nhận các hợp đồng đặt in, nơi ký các hợp đồng mua nguyên vật liệu để
phục vụ cho việc in ấn, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của công ty không bị
gián đoạn, đảm bảo giao đúng thời hạn các hợp đồng đã ký, đúng số lượng và chất
lượng.
- Phân xưởng in:
Là nơi thực hiện việc in ấn các tài liệu, các ấn phẩm được ký kết trong hợp đồng
cho khách hàng, in theo mẫu khách hàng đặt hoặc khách hàng nhờ thiết kế. Phân
xưởng in bao gồm các bộ phận: chế bản kèm in bình, các tổ máy 1, 2, 3, 4, 5
Phân xưởng gia công sau in:
Đây là nơi kiểm tra lại các bản in, các tài liệu, sách báo... được in xong được đưa
qua bộ phận này để kiểm tra chất lượng, số lượng và đóng gói sản phẩm để giao cho
khách hàng. Các bản in, tài liệu không đúng tiêu chuẩn về chất lượng sẽ được gia công
lại ở bộ phận gia công, các bản in, các tài liệu... đúng tiêu chuẩn chất lượng sẽ được
đóng gói cùng với những bản in, các tài liệu, sách báo đã được gia cơng để giao cho
khách hàng.
b. Quy trình cơng nghệ
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
10
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Sơ đồ 02: Quy trình cơng nghệ
Tiếp nhận ngun vật liệu
Kiểm duyệNVL,chuyển NVL vào kho( Kiểm
tra số lượng NVL nhập, xếp vào kho NVL)
Đưa NVL vào dây chuyền để tiến hành in
Sắp xếp sản phẩm sau in
Tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng
sau in
Đóng gói sản phẩm, chuyển vào kho hàng
Tiến hành chuyển giao sản phẩm cho khách
hàng
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
a. Bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 03: Bộ máy quản lý công ty CP In Thăng Long
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
11
Phân xưởng In
Phòng KD & TM
BAN KIỂM SỐT
PX gia cơng sau in
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
Phịng Vi tính – Tạo
mẫu
Phịng KTSX IN
Phịng kế tốn
Phịng tổ chức hành
chính
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC
LỚP 48B -KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
b. Chức năng nhiệm vụ bộ phận trong bộ máy
Công ty CP In Thăng Long có bộ máy gọn nhẹ, đảm bảo sản xuất có hiệu quả
và quản lý tốt nhất.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của cơng ty( trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông).
- Ban giám đốc: Là nơi để thao luận và đưa ra các quyết định kinh doanh của
công ty. Thảo luận các vấn đề quan trong khác của công ty và là nơi chỉ đạo các
bộ phận khác của cơng ty làm việc. Ban giám đốc gồm có:
+ Giám đốc cơng ty:
Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty. Trực tiếp chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
phạm vi từ việc xác định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Thường xuyên
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơng việc của các Phó giám đốc, đồng
thời có trách nhiệm phối hợp với Phó giám đốc để thực hiện nhiệm vụ của tồn cơng
ty. Giám đốc chịu trách nhiệm cuối cùng về các quyết định công việc của Phó giám
đốc trong phạm vi được phân cơng, ủy quyền.
Giám đốc chịu trách nhiệm thu nhận và truyền đạt cho Phó giám đốc, trưởng
phịng tổ chứ hành chính biết được các chủ trương, chính sách, quan điểm của Đảng,
Nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty. Đồng thời
Giám đốc sẽ giải quyết một số cơng việc cần thiết khác.
+ P. Giám đốc:
Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp phụ trách một số lĩnh
vực công việc và nghiệp vụ theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc. Trong phạm
vi công việc được phân cấp, ủy quyền, Phó giám đốc có trách nhiệm chủ động tổ chức,
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đúng theo quy chế về hoạt động. Phó giám đốc
chủ động hồn tồn về công việc, thay Giám đốc xử lý mọi vấn đề nảy sinh trong quá
trình sản xuất. Trong sản xuất, tất cả cán bộ phòng kỹ thuật sản xuất in, Quản đốc, Phó
quản đốc phân xưởng phải nhất thiết tuân theo sự chỉ đạo của Phó giám đốc. Giúp việc
cho Giám đốc có 2 P. Giám đốc:
* Một P. Giám đốc phụ trách kĩ thuật và sản xuất kinh doanh thay mặt Giám
đốc trực tiếp phụ trách vật tư, các tổ chức sản xuất cung cấp thông tin về thi trường
giúp Giám đốc có những phương hướng quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh
doanh
* Một P. Giám đốc là người phụ trách hành chính quản trị về mọi mặt kể cả về
xây dựng cơ bản cơng ty
- Phịng tổ chức hành chính:
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
12
LỚP 48B -KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Là phòng luôn luôn phải nắm vững mọi chủ trương, đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước, tham mưu nghiên cứu đề xuất với Giám đốc về công tác tổ chức bộ
máy, sắp xếp lao động, giải quyết đầy đủ các chế độ chính sách cho người lao động
Hàng năm dựa vào kế hoạch sản xuất xây dựng các phương án phát triển công ty,
triển khai kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề chuyên
môn nghiệp vụ, khen thưởng kỷ luật và các chế độ BHXH, BHYT cho người lao động.
Thực hiện tốt công tác hành chính quản trị, văn thư, lập dự trù, tổ chức mua sắm văn
phịng phẩm, đồ dùng hành chính và bảo vệ trang thiết bị phục vụ đi lại, giám sát việc
thực hiện nội quy, quy chế trong sản xuát, theo dõi giờ giấc làm việc, hàng ngày chấm
công, lên kế hoạch cơng tác ngày, tuần hoặc tháng.
- Phịng kinh doanh & thương mại:
Phịng kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức Marketing thị trường,
nghiên cứu các loại khách hàng và các loại mặt hàng phù hợp với chiến lược kinh
doanh của công ty, đề xuất các hướng kinh doanh mới có tiềm năng… Đồng thời
phịng cịn có nhiệm vụ mua bán các loại vật tư, nguyên vật liệu và các sản phẩm
ngành in, tiếp nhận ký hợp đồng gia cơng các sản phẩm thuộc ngành in.
- Phịng kế tốn:
Phịng kế tốn là phịng nghiệp vụ chịu trách nhiệm tham mưu cho ban lãnh đạo
về các khoản chi tiêu, sử dụng đúng mục đích các định mức, khoản chi. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về quản lý tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn vốn, tài sản
của công ty, xây dựng và triển khai kế hoạch thu chi tài chính của tháng, q, năm; có
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính, thực hiện việc hạch toán kế toán
đúng chế độ, tuân thủ pháp lệnh thống kê kế toán của Nhà nước và các thông tư hướng
dẫn của các ban ngành.
Chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của cơng ty, đọc và
phân tích hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng khi có
u cầu.
Thường xuyên đảm bảo báo cáo thu, chi nộp Ngân sách Nhà nước, trả lãi, chia
lợi nhuận v.v... theo đúng quy định. Phải có kế hoạch sử dụng tiền vốn đáp ứng kịp thời
cho nhu cầu mua sắm nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị để đảm bảo dây chuyền được sản
xuất liên tục. Kho quỹ phải thường xuyên kiểm tra, kiểm kê đảm bảo ghi chép rõ ràng,
đầy đủ và có biện pháp bảo quản tốt nhất để tránh tình trạng mất mát, hư hỏng gây lãng
phí
Phịng kĩ thuật sản xuất in:
Nghiên cứu về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra trong
lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt nền kinh tế thị trường tỉnh nhà, nắm vững
quy trình máy móc, thiết bị và con người để xây dựng các kế hoạch và biện pháp thực
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
13
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
hiện cho đồng bộ và kịp thời, đẩy nhanh tiến độ quy trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, phục vụ đáp ứng nhu cầu nhanh chóng của thị trường.
Ngồi ra phịng thực hiện nhiệm vụ tham gia, theo dõi, giám sát các chi tiêu định
mức kinh tế, kỹ thuật để kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm các khoản chi phí. Giám sát
chế độ bảo dưỡng máy móc thiết bị, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa dây
chuyền sản xuất nhằm nâng cao năng suất, cải tiến quy trình làm việc, đi sâu nghiên
cứu tìm nguồn hàng, mẫu mã liên tục học hỏi, tiếp cận khách hàng nhằm gây uy tín và
thu hút khách hàng. Đồng thời chịu trạc nhiệm hạch toán kết quả kinh doanh trên cơ sở
báo cáo tài chính. Khi có lệnh sản xuất của Giám đốc duyệt thì kiểm tra, theo dõi tiến
độ thực hiện về cả chất lượng và số lượng và thời gian giao nhận sản phẩm
- Phịng vi tính – tạo mẫu:
Chức năng của phòng này là tổ chức sản xuất theo lệnh sản xuất của phịng Kỹ
thuật sản xuất hồn chỉnh sản phẩm, bình bản chuyển giao cho phân xưởng máy in.
Nhiệm vụ của phịng bao gồm các cơng việc sắp chữ vi tính, tạo mẫu, sốt lỗi, ra phim,
bản can… Đồng thời theo dõi thực hiện định mức lao động, làm quyết tốn vật tư với
phịng tài vụ theo quy chế…
- Phân xưởng in
Làm nhiệm vụ in ra sản phẩm:
+ Tổ máy of set
+ Tổ in lụa
- Phân xưởng gia công sau in
Làm nhiệm vụ hồn tất các phần việc cịn lại của giai đoạn cuối như dỗ, đếm,
chọn, gấp sách, khâu chỉ, đóng thép, vào bìa sách, cắt xén, đóng gói:
+ Tổ gia cơng tờ in
+ Tổ sản xuất vở học sinh
Mặc dù mỗi phịng ban đều có chức năng riêng, nhiệm vụ riêng, nhưng có mối
quan hệ chặt chẽ, phối hợp nhị nhàng với nhau để giải quyết công việc một cách ổn
thoat nhất, có một kết quả cơng việc cao nhât phù hợp với qua trình sản xuất kinh
doanh của dơn vị.
1.3. Đánh Giá Khái Quát Tình Hình Tài Chính.
1.3.1. Phân Tích Tình Hình Tài SảnVà Nguồn Vốn:
Biểu 1:Phân tích tình hình TS-NV.
ĐVT: VNĐ
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch 10/09
Nội dung
STT
số tiền
tỉ trọng
số tiền
Tỉ trọng
số tiền
tỉ lệ
I
1
Tổng TS 2.521.685.105 100% 3.044.154.144 100% 522.469.039
TS ngắn hạn 1.276.165.683 50,61% 1.585.411.254 52,08% 309.245.571
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
14
17,16%
19,5%
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
2
II
TS dài hạn
Tổng NV
1
Nợ phải trả 1.044.903.253 41,44% 1.451.256.041 57,04% 406.352.788
2
1.245.519.422 49,39% 1.458.742.890 47,92% 213.223.468
2.521.685.106 100% 3.044.154.144 100% 522.469.039
14,6%
17,16%
28%
Vốn CSH 1.476.781.853 58,56% 1.592.898.103 42,96% 116.116.250
7,3%
( Nguồn: Phịng Kế tốn )
Qua bảng biểu ta thấy:
- Về Tài Sản: tổng tài sản năm 2010 tăng so với năm 2009 là 522.469.039 đ
tương ứng tăng 17,16% cụ thể như sau
+ Tài sản ngắn hạn tăng 309.245.571 đ tương ứng với 19,5%.
+ Tài sản dài hạn tăng 213.223.468 đ tương ứng tăng 14,6%.
Nhìn chung tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009
Nguyên nhân chủ yếu do tiền và các khoản tương đương tiền , và các khoản
phải thu năm 2010 tăng lên so với năm 2009 thêm 200.003.077 đ
Nhưng trong năm 2010 cơ cấu tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản tăng so với
năm 2009 . Trong khi đó cơ cấu tài sản dài hạn trong tổng tài sản lại giảm .Điều này
cho thấy Công ty chưa chú trọng đến đầu tư máy móc thiết bị , kỹ thuật .
Vậy có thể nói rằng mặc dù năm qua nền kinh tế thế giới và nước ta gặp nhiều
khó khăn do lạm phát và suy thối kinh tế nhưng Công ty vẫn không ngừng nổ lực
vượt qua với mức tiêu thu khá .
- Về Nguồn Vốn: tổng nguồn vốn năm 2010 tăng so với năm 2009 là 522.469.039
đ tương ứng tăng 17,16%. Chứng tỏ công ty sử dụng vốn và huy động vốn nhìn
chung là tốt. Cụ thể như sau:
+ Nợ phải trả năm 2010 tăng so với 2009 là 406.352.788 đ tương ứng với 28%.
+ Vốn CSH năm 2010 tăng so với 2009 là 116.116.250 tương ứng tăng 7,3%
Nhận thấy tổng nguồn vốn năm 2010 tăng so với năm 2009. Điều này chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp khá tốt . Nhìn chung vốn CSH và Nợ phải trả
năm 2010 tăng so với năm 2009, tuy nhiên tỷ lệ nợ phải trả năm 2010 tăng nhiều hơn
năm 2009. Nợ phải trả tăng lên là do trong năm 2009 công ty đã phải vay ngân hàng
nhiều để đầu tư mấy móc thiết bị và đặt hàng do lạm phát tăng cao.
1.3.2. Phân Tích Các Chỉ Tiêu Tài Chính
Biểu 2: Phân Tích Chỉ Tiêu Tài Chính
STT
Chỉ tiêu
Công thức
Năm
Năm Chênh
2009 2010
lệch
1
Tỷ suất tài trợ
Vốn CSH/ Tổng NV
0,586 0,523 -0,063
2
Tỷ suất đầu tư
TS dài hạn/ Tổng TS
0,494
0,479
-0,015
3
Khả năng thanh
Tổng TS/ Tổng Nợ phải trả
2,41
1,975
-0,615
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
15
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4
5
toán hiện hành
Khả năng thanh
toán nhanh
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Tiền và tương đương tiền/
Nợ ngắn hạn
TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
0,862
0,911
0,049
1,24
1,255
0,015
( Nguồn: Phịng kế tốn )
Qua số liệu ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ thể hiện mức độ độc lập tài chính của cơng ty đối với các đối
tượng bên ngồi. Tỷ suất tài trợ năm 2010 giảm so với năm 2009 là 0,063 cho thấy
mức độ độc lập tài chính của cơng ty với các chủ nợ bên ngồi giảm xuống. Chứng tỏ
trong năm 2010 các khoản vay của công ty tăng lên. hệ số nợ của công ty năm 2010 là
1-0,586= 0,414. Hệ số này khá cao, sang năm công ty phải chịu sức ép của các khoản
vay, nhưng ngược lại những khoản nợ này sẽ là đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận.
- Tỷ suất đầu tư năm 2010 giảm so với 2009 là -0,015. Ta thấy tỷ suất đầu tư
của Công ty là thấp so với đặc điểm hoạt động của mình . Điều này chứng tỏ cơng ty
đã không chú trọng vào đầu tư dài hạn
- Khả năng thanh tốn hiên hành của cơng ty năm 2010 giảm so với năm
2009 là -0,615. Mức giảm này không đáng lo vì cơng ty vẫn đang có khả năng thanh
toán nợ.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2010 tăng so với năm 2009 là 0,049. Ta
thấy khả năng thanh toán nhanh là khả quan . Điều này cho thấy Công ty đã cố gắng
đảm bảo tốt hơn các khoản nợ ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2010 tăng so với năm 2009 là 0,01.
Chứng tỏ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của Cơng ty là tốt hơn , Công ty
cần phát huy tuy nhiên tỷ số hơi thấp và Công ty nên chú ý giảm các khoản nợ ngắn
hạn xuống mức có thể .
1.4 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty CP In Thăng Long
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1. 4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty là một đơn vị hạch tốn độc lập vì thế bộ máy kế tốn của cơng ty
tương đối hoàn thiện, phù hợp với tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức cũng như trình độ, yêu cầu quản lý, công ty CP In Thăng
Long đã tổ chức công tác kế tốn theo hình thức tập trung.
Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 04: mơ hình bộ máy kế tốn
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
16
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế tốn TSCĐ
tập hợp chi phí,
tính giá thành
và tổng hợp
Kế tốn TM,
NH, cơng nợ,
thanh tốn,
tiêu thụ SP
Kế tốn NVL,
tiền lương,
thành phẩm
Thủ quỹ
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng : Tổ chức bộ máy kế toán, trên cơ sở xác định rõ khối lương
công việc nhằm thực hiện hai chức năng chính của kế tốn là thơng tin và kiểm tra hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chun mơn kế
tốn tài chính của đơn vị, thay mặt nhà nước kiểm tra và thực hiện chế độ thể lệ quy
định của Nhà nước về lĩnh vực tài chính –kế tốn
- Kế tốn tổng hợp và giá thành: Có hiệm vụ thanh tốn theo dõi các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, kế toán vấn đề thu chi … tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong
kỳ để lên báo cáo quyết toán. Đồng thời thực hiện việc hạch tốn chi tiết tổng chi phí
phát sinh của cơng ty, tính giá vốn hàng bán, hạch tốn doanh thu và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh.
- Kế tốn TSCĐ, vật tư, hàng hóa : Có nhiệm vụ theo dõi về TSCĐ, vật tư,
hàng hóa từ lúc phát sinh đến lúc tổng hợp quyết tốn.
- Kế tốn cơng nợ, tiền lương lao động:
+Theo dõi về công nợ trong nội bộ Cán bộ công nhân viên, công nợ đối với
khách hàng.
+Căn cứ vào các loại chứng từ về tiền lương và các khoản trích theo lương,
hàng tháng thanh tốn và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh của Cán bộ cơng nhân viên
-Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi về thu chi vào sổ quỹ, thường xuyên nắm vững
lượng tiền mặt tồn quỹ và đối chiếu với nhân viên kế toán thu chi và Ngân hàng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/năm báo cáo và kết thúc vào 31/12/năm
báo cáo.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty sử dụng phương pháp khấu trừ để
tính thuế GTGT
- Phương pháp tính khấu hao: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
17
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
- Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp Nhập trước Xuất trước.
- Hình thức ghi sổ: Hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số
ph
át
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng lằm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ Chứng từ ghi sổ đẻ ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dung để ghi vào Sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan
- cuối tháng phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
Nợ, Có và Số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số
phát sinh.
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
18
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dung để lập Báo cáo tài chính.
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế tốn tại Cơng ty :
A. Kế tốn Vốn bằng tiền :
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc tài sản
ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quă trình bán hành và trong các quan hệ thanh
toán.
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
- Phiếu chi ( Mẫu 02- TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu 03- TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( mẫu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (mẫu 05-TT)
- Biên lai thu tiền (06-TT)
- Bảng kê chi tiền (09-TT)
- Bảng kê vàng, bạc kim khí quý đá quý (07-TT)
- Giấy báo Nợ, giấy báo có
b. Tài khoản sử dụng:
- TK 111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
c. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Cái TK111,112
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hang
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
d. Quy trình thực hiện:
Quy trình thực hiện kế toán Vốn bằng tiên được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu thu, phiếu chi ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo
nợ, giấy báo có
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
19
LỚP 48B -KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi
tiết TK 111,112
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
111,112
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối sổ
phát sinh
Báo cáo tài chính
B. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số
lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái ản xuất sức lao
động, bù đắp hao phí lao động của họ trong q trình SXKD.
a. Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm (02-LĐTL)
- Bảng tính, phân bổ tiền lương và bảo hiểm (11-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL)
- Bảng chấm cơng (01a-LĐTL)
- Bảng thanh tốn tiền thưởng (03-LĐTL)
b. Tài khoản sử dụng:
- TK334: Phải trả người lao động
- TK3341: Phải trả công nhân viên
- TK338: Phải trả phải nộp khác
- TK3382:Kinh phí cơng đồn
- TK3383: Bảo hiểm xã hội
- TK3384:Bảo hiểm y tế
- TK3389: Bảo hiểm thất nghiệp
c. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 334, 338
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
20
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
d. Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương
Lương dự phịng, lương
chi trả trực tiếp Quỹ
khen thưởng
Bảng phân bổ
tiền lương
Quỹ lương
v
Bảng thanh toán
tiền lương
Bảng chấm
công
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ chi tiết TK
334, 338
Sổ cái TK
334, TK 338
Bảng tổng
hợp
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
C. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ:
. Do đặc tính và chủng loại của nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ hang ngày
kế tốn phải phân loại, ghi sổ cập nhật giúp các nhà quản lý nắm được tình hình nhập,
xuất, tồn để có kế hoạch phù hợp trong việc quản lý và sử dụng.
a.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( 01-VT)
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hang hoá (05-VT)
- Bảng kê mua hàng (06-VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ(07-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(04-VT)
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 152: nguyên liệu, vật liệu
- TK 1521: nguyên liệu, vật liệu chính
- TK 153: cơng cụ, dụng cụ
b. Sổ kế tốn sử dụng:
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
21
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Bảng kê nhập xuất vật tư
- Sổ chi tiêt vật tư
- sổ cái TK 152,153
c. Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 08: Quy trình thực hiện kế tốn NVL, CCDC
Phiếu xuất hóa đơn
` nội bộ
Bảng kê
phiếu xuất
kho
Phiếu nhập kho
Chứng từ ghi sổ
Vào các sổ chi tiết
TK 152,153
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152,153
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
D. Kế tốn tài sản cố định:
Tài sản cố định trong công ty là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần
dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản
xuất. TSCĐ hữu hình như là nhà xưởng, máy móc, thiết bị dụng cụ quản lý. TSCĐ vơ
hình như quyền sử dụng đất, phần mềm máy vi tính.
a. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)
- Biên bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành (03-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04-TSCĐ)
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
22
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06-TSCĐ)
b. Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài sản cố định vơ hình
- TK 214: Hao mịn tài sản cố định
c. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ TSCĐ
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Sổ chi tiết TK214
- Sổ cái TK 211, 213, 214
d. Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 09: Quy trình thực hiện kế tốn TSCĐ
Số (thẻ) TSCĐ
Bảng tổng
hợp tăng
giảm tài sản
cố định
HĐ GTGT, biên bản
bàn giao TSCĐ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tính và phân
bổ khấu hao
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
214,211,213
Bảng cân đố số
phát sinh
E. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn liền với phần lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q trình SXKD, đây là q trình
chuyển hố vốn từ hình thái Vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh
quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ SXKD, tăng nhanh vòng quay
của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
a. Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho (02-VT)
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
23
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
- Hoá đơn GTGT (01GTKT-3LL)
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Bản sao kê ngân hàng
- Hoá đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.(04 HDL-3LL)
- Thẻ quầy hàng (02-BH)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH)
- Tờ khai thuế GTGT
b. Tài khoản sử dụng:
- TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK521: Chiết khấu thương mại
- TK632: Giá vốn hàng bán
- TK641: Chi phí bán hàng
- TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp
c. Sổ kế toán sử dụng;
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí QLDN
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng
- Hố đơn GTGT
d. Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 10: Quy trình thực hiện kế tốn bán hàng và xác định KQKD
Hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
24
LỚP 48B -KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 511,632,
TK 641,642,911
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
1.4.3.1. Thời điểm lập báo cáo:
Cơng ty thực hiện định kỳ lập báo cáo tài chính là năm. Niên độ kế toán bắt đầu
từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 năm tài chính.
1.4.3.2. Các báo tài chính theo quy định:
Báo cáo tài chính được thực hiện theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Chính, Báo cáo tài chính của cơng ty gồm các biểu
mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01-DNN)
+ Bảng cân đối tài khoản ( mẫu số F01-DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DNN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03-DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DNN)
Mẫu số B01-DNN, F01-DNN được công ty lập theo năm
Mẫu số B02-DNN, mẫu B03-DNN được công ty lập theo quý.
- Nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính :
+ Số dư các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước.
+ Số phát sinh kỳ báo cáo, sự phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo
+ Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo
- Thời điểm nộp báo cáo cho cơ quan quản lý chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính
1.4.3.3. Hề thống báo cáo nội bộ của Cơng ty.
+ Các báo cáo về tình hình ngun vật liệu của công ty
+ Các báo cáo về chi phí sản xuất như:
* Các báo cáo về kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Các báo cáo theo dõi công nợ phải thu, phải trả
* Các báo cáo tình hình số dư tiền vay, tiền gửi ngân hàng
SV: NGUYỄN TIẾN HẢI
25
LỚP 48B -KẾ TOÁN