TIẾT : 28,29
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT : 28,29: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. PHẦN VĂN BẢN
- Kể tên các văn bản truyện kí Việt Nam
đã học từ đầu năm đến giờ ?
a.
b.
c.
d.
Tôi đi học
Trong lòng mẹ
Tức nước vỡ bờ
Lão Hạc
Hệ thống các văn bản truyện kí Việt Nam đã học
từ đầu năm đến giờ bằng sơ đồ.
- Tác phẩm
-Tác giả:
-Thể loại:
-Phương thức biểu đạt:
-Nghệ thuật tiêu biểu :
-Nội dung chính :
Tơi đi học
Trong lịng mẹ
Tức nước vỡ bờ
Lão Hạc
Tác giả
Thanh Tịnh
Ngun Hồng
Ngơ Tất Tố
Nam Cao
Thể loại
Truyện ngắn
Hồi Kí
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
PTBĐ
TS xen MT,BC TS xen MT,BC
TS xen MT,BC
TS xen MT,BC
Nghệ thuật
tiêu biểu
- Tự sự xen
miêu tả và biểu
cảm.
- Hình ảnh so
sánh độc đáo.
Nội dung
chính
- Kỉ niệm về
buổi
tựu
trường đầu tiên
thường được
ghi nhớ mãi.
-Kể tả chi
Chân thực
động.
-Các hình
so sánh
biểu.
tiết. - Miêu tả diễn
cảm biến tâm lí, khắc
họa bộ mặt của
ảnh bọn tay sai sinh
tiêu động.
- Bộ mặt tàn ác
của
xã
hội
- Tình yêu mẹ phong kiến.
cháy bỏng và Vẻ đẹp tâm hồn
niềm hạnh phúc của người phụ
vơ bờ khi được nữ nơng dân
ở trong lịng giàu tình u
mẹ.
thương và có
sức sống tiềm
tàng mạnh mẽ.
- Nghệ thuật
miêu tả tâm lí
nhân vật và
cách kể chuyện
hấp dẫn.
Số phận đau
thương
của
người
nông
dân trong xã
hội cũ và phẩm
chất cao quý
tiềm tàng của
họ.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Trợ từ, thán từ
2. Tình thái từ.
1. Trợ từ, thán từ
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: những, có, chính, ngay,...
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ đứng
ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc
biệt.
-Thán từ gồm 2 loại chính:
+ Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ôi, than
ôi, trời ơi,...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ,...
? Xác định trợ từ, thán từ trong
những câu sau ?
a. Nó ăn những hai bát cơm.
Trợ từ: những
b. Thán
Này! từ:
ÔngNày
giáo ạ!
Ví dụ: Chính cơ hiệu trưởng đã
tặng tơi quyển sách này.
- Trợ từ: chính
2. Tình thái từ.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu
để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình
cảm của người nói.
Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ!
Xác định tình thái từ trong câu sau?
- Em chào cơ ạ !
Tình thái từ: ạ
III. Phần Tập làm văn
• Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Cách đưa yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết các đoạn văn tự
sự.
- Có thể dùng cách gián tiếp, trực tiếp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đề 1)
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một
bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu
hu khóc…”
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 3: Cho biết nội dung của đoạn văn trên?
Câu 4: Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn
trên?
Câu 5: Cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc qua đoạn trích
trên.
Trả lời:
Câu 1: Văn bản: Lão Hạc; tác giả: Nam Cao
Câu 2: PTBĐ chính: Tự sự
Câu 3: Nỗi đau đớn của lão Hạc khi phải bán cậu Vàng.
Câu 4: Từ tượng hình: co rúm, xơ lại, ép, ngoẹo, móm mém, mếu
Từ tượng thanh: hu hu
Câu 5: Lão Hạc là một người nhân hậu, yêu thương động vật.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (ĐỀ 2)
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy
nở trong lịng tơi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu
trời quang đãng.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 3: Cho biết nội dung của đoạn văn trên?
Câu 4: Cảm nhận của em về ngày đầu tiên đi học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (ĐỀ 3)
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức loẻo khoẻo
của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của
người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất,
miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 3: Cho biết nội dung của đoạn văn trên?
Câu 4: Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn
văn trên? Tác dụng?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (ĐỀ 4)
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Này ! ơng giáo ạ ! Cái giống nó cũng khơn ! Nó cứ làm in
như nó trách tơi; nó kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo tơi
rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà
lão xử với tôi như thế này à?
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Câu 3: Cho biết nội dung của đoạn văn trên?
Câu 4: Chỉ ra thán từ trong đoạn văn trên? Tác dụng?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (ĐỀ 5)
• Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
• “ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe.
Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác quá
như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn
tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng
của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn và ơm
ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở
cịn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào
cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi
bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở
ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”.
•
(Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1 : Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
Tác giả là ai?
Câu 2 : Nêu nội dung chính của đoạn văn ?
Câu 3 : Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ các bộ
phận của cơ thể con người có trong đoạn văn trên?
Câu 4 : Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối
kết hợp các phương thức biểu đạt nào? Cho biết tác
dụng của chúng?
Trả lời:
Câu 1 :
- Đoạn văn trên trích từ văn bản Trong lịng mẹ (trích Những
ngày thơ ấu).
- Tác giả: Nguyên Hồng.
Câu 2 : - Nội dung chính: Cảm giác sướng cực điểm của bé
Hồng khi gặp lại mẹ.
Câu 3 :
- Các từ thuộc trường từ vựng chỉ “các bộ phận của cơ thể con
người”: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
Câu 4 :
III. Luyện tập
1. Bài 1: Lập dàn ý cho đề văn: Suy nghĩ của em về hình ảnh
người nơng dân qua nhân vật chị Dậu trong đoạn trích "Tức
nước vỡ bờ".
- Dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu vài nét về tác giả,tác phẩm, nhân vật chị
Dậu.
2. Thân bài:
* Hồn cảnh của chị Dậu:
- Nhà nghèo, đơng con, chồng đau ốm, phải chạy vạy nộp sưu
thuế,...
* Chị Dậu là một người vợ, người mẹ giàu tình thương:
- Chăm sóc chồng chu đáo: lo chạy tiền để chồng khỏi bị đánh
đập, nấu cháo , an ủi chồng,...
* Chị Dậu là người phụ nữ mạnh mẽ: Dám đứng lên chống lại
bọn cường hào, ác bá bảo vệ chồng,..
* Đánh giá chung đặc sắc về giá
trị nội dung và nghệ thuật
- Ngòi bút hiện thực sinh động, truyện xây dựng thành cơng tình
huống kịch tính, Miêu tả nhân vật chân thực,...
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nơng dân, vừa giàu tình u
thương, vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
3. Kết bài:
- Đánh giá về nhân vật, tác phẩm và bài học liên hệ.
2. Bài 2:
Lập dàn ý cho đề văn: Cuộc đời và số phận của lão Hạc trong
đoạn trích "Lão Hạc".
Dàn bài:
1. Mở bài: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm, nhân vật.
2. Thân bài:
* Lão Hạc là một người nông dân nghèo khổ, bất hạnh.
- Vợ mất sớm, cảnh gà trống ni con, tài sản cỉ có 3 sào vườn, 1
túp lều, 1 con chó vàng
- Cô đơn: Con trai bỏ đi đồn
điền cao su
- Ốm đau, thiên tai bão đến phá hết hoa màu,...
* Lão Hạc là một lão nông chất phác, hiền lành, nhân hậu
- Rất u q con chó mình ni,...
* Lão hạc là người nơng dân nghèo khổ nhưng giàu lịng tự
trọng.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ, gửi tiền, gửi nhà nhờ ông giáo giữ
hộ,...
Đánh giá chung đặc sắc về giá trị nội dung và nghệ thuật
3. Kết bài:
- Đánh giá về nhân vật, tác phẩm và bài học liên hệ.