Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài tập thuế TNDN 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.24 KB, 4 trang )

Bài tập 1
Công ty C là doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào ngành nghề sản xuất vật
liệu xây dựng nhẹ và kinh doanh vật liệu xây dựng từ năm 2010. Năm 2020 có số liệu ghi nhận
trên sổ sách kế toán như sau:
1/ Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT): 26 tỷ đồng. Trong đó:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng: 5 tỷ đồng
- Doanh thu hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ: 7 tỷ đồng
- Doanh thu hoạt động chuyển nhượng bất động sản: 14 tỷ đồng
2/ Tổng chi phí thực tế phát sinh: 21,5 tỷ đồng, trong đó hạch tốn riêng:
- Chi phí HĐ kinh doanh vật liệu xây dựng: 7,5 tỷ đồng
- Chi phí HĐ sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ: 4 tỷ đồng
- Chi phí hoạt động chuyển nhượng BĐS: 10 tỷ đồng.
Biết một số thơng tin về các khoản chi phí của cơng ty:
- Chi trả lãi tiền vay của các nhân viên trong công ty để phục vụ cho hoạt động sản xuất
vật liệu xây dựng nhẹ là 0,36 tỷ đồng với lãi suất vay là 18%/năm (lãi suất cơ bản do ngân hàng
Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm). Cơng ty đã góp đủ vốn điều lệ và khơng thuộc
trường hợp có giao dịch liên kết theo quy định của pháp luật. Khoản vay của các nhân viên
trong cơng ty, chi phí khoản vay vượt mức nên loại ra. 0.36-(0.36/18%)*8%*150%=0.12 tỷ
- Chi tiền phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng (có đầy
đủ chứng từ): 0,5 tỷ đồng. Loại ra trong chi phí hđ kinh doanh vật liệu xd.
- Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ khơng có hóa đơn chứng từ hợp pháp đã ghi nhận trên
sổ sách kế toán của cơng ty năm 2020 là 2,3 tỷ đồng (trong đó kinh doanh vật liệu xây dựng: 0,8
tỷ đồng; sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ: 0,5 tỷ đồng; chuyển nhượng bất động sản: 1 tỷ đồng).
loại chi phí theo từng hđ.
- Các khoản chi phí cịn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN theo quy định.
Tổng chi phí đc trừ theo quy định: 21.5-0.12-0.5-2.3=18.58
Trong đó:
+CP KD VLXD: 7.5-0.5.0.8=6.2
+ CP SX VLXD nhẹ: 4-0.12-0.5=3.38
+CP KD BĐS: 10-1=9


3/ Thu nhập khác phát sinh năm 2020:
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
cuối năm tài chính: 0,012 tỷ đồng khoản nợ phải thu doanh nghiệp k tính vào thu nhập khác, các
khoản cuối năm tài chính kế tốn phải đánh giá lại nợ phải thu tiền mặt tiền luân chuyển tỷ giá
để hạch tốn kế tốn, thực tế là khơng phát sinh khơng tính vào thu nhập
4/Thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh tại nước ngoài: 0,51 tỷ đồng (đây là
khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế TNDN tại nước ngoài theo thuế suất 15%, nước
doanh nghiệp đầu tư chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam). Có hđ kd tại nước
ngồi tính ra thu nhập tính thuế tại việt nam, nếu dn nộp thuế tại nước ngồi thấp hơn vn thì
phải thu thêm thuế tại việt nam
Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài: 0.51*15%/(1-15%)=0.09
Thuế TNDN nộp tại VN: (0.51+0.09)*20%= 0.12


Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài đc trừ: 0.09
Thuế TNDN còn phải nộp ở VN: 0.12-0.09=0.03
Xác định thu nhập chịu thuế của hđ SXKD trong nuwocs: 26-18.58=7.42
Trong đó:
+KD VLXD: 5-6.2=-1.2
+KD VLXD nhẹ: 7-3.38=3.62
+KD BĐS: 14-9=5
Công ty C thực hiện bù trừ lỗ của hđ sxkd vlxd vào thu nhập của hđ sản xuất VLXD nhẹ
(không đc bù trừ vào thu nhập của hđ kinh doanh bđs), thu nhập tính thuế sau khi bù trừ:
1, thu nhập tính thuế kd vlxd =0 tỷ
2, thu nhập tính thuế sx vlxd nhẹ=2.42 tỷ
3, thu nhập tính thuế bđs=5ty
5/ Lỗ hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2019 là 1 tỷ đồng.
Lỗ năm 2019 là 1 tỷ của hđ kd bđs được chuyển vào thu nhaapjc hịu thuế của hđ kd bđs
Thu nhập tính thuế hđ sx kd ytrong nuoc: 7.42-1=6.42tyr
Trong đó

SX VLXD nhẹ=2.42
BĐs 5-1=4 tỷ
Thuế TNDN phải nộp
Hoạt động sx vlxd nhẹ: năm 2020 hđ sx vlxd nhẹ được hưởng ưu đãi thuế suất TNDN
10% và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp: 2.42*10%*50%=0.121ty
Thuế TNDN kinh doanh bđs: 4*20%=0.8ty
=>Tổng số thuế TNDN phải nộp: 0.121+0.8+0.03=0.951ty
Thuế TNDN được hưởng ưu đãi: 2.42*20%-0.121=0.363 tỷ
Kỳ tính thuế năm 2020 phải xác định thêm 30% số thuế được giảm theo nghị định
114/2020/NĐ-CP: 0.951*30%=
Yêu cầu: Căn cứ các thông tin nêu trên, anh (chị) hãy xác định số thuế TNDN được
hưởng ưu đãi và số thuế TNDN phải nộp năm 2020 của công ty C.
Biết rằng:
- Công ty C kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tuân thủ đầy đủ
chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Cơng ty C có hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư,
được hưởng ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN là: thuế suất 10%
trong 15 năm; miễn thuế TNDN 4 năm và giảm 50% thuế TNDN trong 9 năm tiếp theo. Hoạt
động sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ có thu nhập chịu thuế từ năm 2010.

Bài tập 2


Doanh nghiệp C là doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư năm 2014 tại địa bàn
huyện X (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) ngành nghề sản xuất đồ gỗ nội
thất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Năm 2020 có số liệu ghi nhận trên sổ sách kế toán như
sau:
1/ Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT): 41 tỷ đồng. Trong đó:
- Doanh thu hoạt động sản xuất đồ gỗ nội thất: 20 tỷ đồng
- Doanh thu hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng: 8 tỷ đồng

- Doanh thu hoạt động chuyển nhượng bất động sản (chuyển nhượng quyền sử dụng một lơ đất):
13 tỷ đồng
2/ Tổng chi phí thực tế phát sinh: 39,5 tỷ đồng, trong đó hạch tốn riêng:
- Chi phí sản xuất đồ gỗ nội thất: 19,5 tỷ đồng
- Chi phí kinh doanh vật liệu xây dựng: 8,1 tỷ đồng
- Chi phí liên quan đến lơ đất chuyển nhượng: 11,9 tỷ đồng.
Biết một số thông tin về các khoản chi phí của cơng ty:
- Chi tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng: 0,02 tỷ đồng.
Loại ra
- Chi ủng hộ ủy ban nhân dân phường (nơi doanh nghiệp đóng trụ sở) tổ chức trại hè cho thiếu
nhi trong phường có đầy đủ hóa đơn chứng từ: 0,07 tỷ đồng, doanh nghiệp đã phân bổ vào chi
phí hoạt động sản xuất đồ gỗ nội thất 0,049 tỷ đồng, chi phí hoạt động kinh doanh vật liệu xây
dựng 0,021 tỷ đồng. khoản này khơng tính vào chi đc trừ, loại ra
- Chi phí ghi nhận của 01 hóa đơn mua vật liệu để phục vụ cho hoạt động sản xuất đồ gỗ nội
thất đã thanh toán bằng tiền mặt là 0,045 tỷ đồng khoản này loại ra
- Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản: 0,1 tỷ
đồng.
Các khoản chi phí cịn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN theo quy định.
Tổng chi được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN: 39.5-0.02+0.07-0.045-0.1=39.265 tỷ
Trong đó:
+ Chi phí sản xuất đồ gỗ nội thất: 19.5-0.049-0.045=19.406 tỷ
+ Chi phí kinh daonh VLXD: 8.1-0.02-0.021=8.059 tỷ
+ Chi phí kd bđs: 11.9-0.1=11.8 tỷ
3/ Thu nhập khác phát sinh năm 2020: 0,72 tỷ đồng. Trong đó:
- Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước: 0,5 tỷ đồng khơng
tính vào TN khác, khoản thu nhập đc miễn thuế TNDN
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ:
0,02 tỷ đồng. không tính vào TN khác
- Thu từ khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được: 0,2 tỷ đồng khoản thu nhập khác

Xác định thu nhập chịu thuế: 41-39.265+0.2=1.935 tỷ. Trong đó:
+ Hđ sx đồ gỗ nội thất: 20-19.406=0.594 tỷ
+ Hđ kinh doanh vật liệu xây dựng: 8-8.059=-0.059 tỷ
+ HĐ kd bđs: 13-11.8=1.2 tỷ
+ Thu nhập khác: 0.2 tỷ


4/ Khoản lỗ phát sinh từ các năm trước: lỗ hoạt động nào thì chuyển vào hoạt động đó

- Lỗ hoạt động sản xuất đồ gỗ nội thất năm 2019 là 0,1 tỷ đồng.
- Lỗ hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2019 là 0,05 tỷ đồng.
- HĐ kinh doanh vlxd lỗ 0.059 tỷ được bù trừ với thu nhập của hđ sx đồ gỗ nội thất (hoặc thu
nhập khác) sau khi bù trừ hđ sản xuất đồ gỗ nội thất còn thu nhập 0.535 tỷ
- Chuyển lỗ 0.1 tỷ đòng của hđ sx đồ gỗ nội thất năm 2019 vào thu nhập của hđ sx đồ gỗ nội
thất năm 2020, sau khi chuyển hđ sản xuất đồ gỗ nội thất còn thu nhập 0.435 tỷ đồng
- Chuyển lỗ hđ chuyển nhượng bđs năm 2019 vào thu nhập hđ kinh doanh bđs năm 2020: 1.20.05=1.15 tỷ đồng
Thu nhập tính thuế tồn cơng ty: 1.935-0.15=1.785 tỷ. Trong đó:
+ HĐ sx đồ gỗ nội thất: 0.435 tỷ
+ HĐ kd vlxd: 0
+ HĐ kd bđs: 1.15 tỷ
+ thu nhập khác: 0.2 tỷ
5/ Cơng ty trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ theo tỷ lệ 10 % thu nhập tính thuế.
1.785*90%=1.6065 tỷ
Trong đó:
HĐ sx đồ gỗ nội thất: 0.435*90%=0.3915 tỷ
+ HĐ kd bđs: 1.15*90%=1.035 tỷ
+ thu nhập khác: 0.2*90%=0.18 tỷ
Yêu cầu: Căn cứ các thông tin nêu trên, anh (chị) hãy xác định số thuế TNDN phải nộp năm
2020 của doanh nghiệp C.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: DN C thành lập năm 2014 tại địa bàn huyện X (địa bàn

có đk kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và cac 3 hoạt động của dn C đều phát sinh thu nhập chịu
thuế từ năm 2014=>ND C được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế 4 năm và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với các khoản thu nhập phát sinh trên địa
bàn huyện X (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) bắt đầu từ năm
201=>Năm 2020, doanh nghiệp C được hưởng ưu đãi thuế suất 10% và giảm 50% số thuế thu
nhập DN phải nộp đối với các khoản thu nhập phát sinh trên địa bàn huyện X (trừ thu nhập từ
chuyển nhượng BĐS)
+ HĐ sản xuất đồ gỗ nội thất: 0.3915*10%*50%=0.019575 tỷ
+ thu nhập khác: 0.18*10%*50%=0.009 tỷ
+ hoạt động kinh doanh bđs: 1.3035*20%=0.207 tỷ
Biết rằng:
- Năm 2014, cả ba hoạt động của doanh nghiệp C đều phát sinh thu nhập chịu thuế. Toàn
bộ thu nhập năm 2020 của doanh nghiệp đều phát sinh tại địa bàn huyện X. Riêng thu nhập
chuyển nhượng bđs k được ưu đãi thuế TNDN kể cả nằm trên địa bàn được ưu đãi.
- Doanh nghiệp kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tn thủ đầy
đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×