Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIAO AN BAI NHOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY NHD: Nguyễn Thị Hằng NS :Hoàng Thị Sen Ngày soạn: 12/10/2016. ************************************** Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2016 Khoa học Bài 25 : nhôm I.MỤC TIÊU 1, kiến thức - Kể tên được một số thiết bị, đồ dùng làm từ nhôm - Trình bày được nguồn gốc của Nhôm, hợp kim nhôm và tính chất của chúng. - Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm trong nhà. 2. kĩ năng - Quan sát,tìm kiếm ,hợp tác, trình bày,phân tích,tư duy logic,.. 3. thái độ - có ý thức bảo quản đồ vật trong nhà. II.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV:SGK, 1 số đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập,phiếu trắc nghiệm, tranh minh họa 1 số ứng dụng của nhôm trong đời sống. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng bằng nhôm được GV yêu cầu chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp thảo luận Phương pháp quan sát Phương pháp hỏi đáp. Phương pháp trò chơi học tập.. IV.NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)  Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị của HS,giúp HS có tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. - GV kiểm tra sĩ số lớp, sự chuẩn bị của HS. - Cho lớp hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)  Mục tiêu: giúp HS nhớ lại kiến thức đã học. Câu 1:đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì? (- đồng rất bền, dễ dát mỏng, có thể kéo thành sợi,có thể dập và uốn thành bất cứ hình dạng nào.Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.) Câu 2:đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống? (- đồng: làm dây điện, đồ điện,một số bộ phận của ô tô, tàu biển,.. - hợp kim của đồng:nồi ,mâm, kèn, cồng, chiêng,..) - GV nhận xét, đánh giá 3. Dạy học bài mới (27 phút) 3.1: giới thiệu bài (1 phút) * Mục tiêu: giúp HS nắm bắt sơ giản về bài sắp học và có hứng thú vào bài học mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV giới thiệu “ Trong gia đình chúng ta đều có những đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Vậy chúng có những tính chất gì và có thể tạo thành những vật dụng gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay. Bài 25: nhôm” - GV ghi tên bài. 3.2 các hoạt động dạy học.  HĐ 1: một số đồ dùng bằng nhôm (8 phút) + Mục tiêu: HS kể tên được 1 số đồ dùng, thiết bị làm bằng nhôm NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Một số đồ dùng, thiết bị làm bằng nhôm.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “ ai nhanh –ai đúng” + GV chia lớp thành 2 đội và phổ biến luật chơi “ Mỗi cá nhân viết tên đồ vật làm bằng nhôm mình biết ra giấy, sau 1 phút, nhóm trưởng tổng hợp lại. Sau đó mỗi đội cử 5 bạn tham gia chơi, trong vòng 3 phút, đội nào viết được lên bảng nhiều đáp án đúng hơn sẽ là đội chiến thắng “ + GV cho cả lớp hoạt động cá nhân 1 phút. + GV tiến hành chọn HS tham gia chơi và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. +HS lắng nghe. +HS hoạt động cá nhân kể tên 1 số đồ vật làm bằng nhôm (xoong, chảo,ấm, thìa,..) +HS tiến hành chơi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho HS tham gia trò chơi.. - Nhôm được sử dụng rộng rãi,được sử dụng để chế tạo các dụng cụ nhà bếp như: nồi ,xoong, chảo, mâm,.. làm khung cửa và bộ phận của một số phương tiện giao thông : tàu hỏa, ô tô, máy bay,…. -GV nhận xét các đáp án, công bố nhóm thắng cuộc -GV hỏi thêm: vậy nhôm dùng để làm gì?. -HS lắng nghe.. -GV kết luận chung.. -HS lắng nghe.. Liên hệ mở rộng: GV cho HS quan sát tranh về một số ứng dụng trong cuộc sống của nhôm: làm dây điện thay đồng, làm cửa phòng,cửa sổ, lon bia,nước ngọt, hộp sữa,….. -HS quan sát.. -HS trả lời: ( dùng để chế tạo các dụng cụ trong gia đình,…). HĐ 2: Nguồn gốc và tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm.(12 phút)  Mục tiêu: trình bày được nguồn gốc và tính chất của nhôm, hợp kim của nhôm. NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA BẢNG GIÁO VIÊN 2. Nguồn gốc và -GV yêu cầu học sinh tính chất của nhôm và quan sát đồ vật mình hợp kim của nhôm. mang đi và mô tả màu sắc, độ sáng, đồ vật đó nhẹ hay nặng. -GV nhận xét,đánh giá. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát và nêu ý kiến. ( màu trắng bạc, sáng, nhẹ.) -HS lắng nghe. - HS quan sát vật thật.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và điền kết quả vào phiếu học tập: -Nhôm: + được sản xuất từ quặng nhôm +tính chất: có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhôm không bị gỉ nhưng có thể bị 1 số axit ăn mòn, có tinh dẫn điện và dẫn nhiệt -Hợp kim của nhôm: +nguồn gốc: nhôm kết hợp với kẽm, đồng,. +Tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm. và nội dung sách giáo khoa tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. + (quặng nhôm). + nhôm có nguồn gốc từ đâu? + (có màu trắng bạc, có +nhôm có những tính ánh kim, nhẹ hơn sắt và chất gì? đồng,có thể kéo thành sợi và dát mỏng,nhôm không bị gỉ nhưng có thể bị 1 số axit ăn mòn,có tinh dẫn điện và dẫn nhiệt) +người ta tạo ra hợp kim của nhôm bằng cách kết hợp nhôm với những kim loại nào? + nêu tính chất của hợp kim của nhôm? -GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nêu thắc mắc ( nếu có) -GV nhận xét,kết luận.. + (kết hợp với đồng , kẽm). Liên hệ mở rộng: GV nêu câu hỏi: -Kể tên một số nhà. - HS trả lời. (nhà máy sản xuất nhôm Lâm Đồng, Đồng. +(tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm.) -HS trình bày kết quả thảo luận -HS nhận xét, bổ sung.. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> máy sản xuất nhôm mà em biết?. Nai, Hải Phòng,..) -HS lắng nghe.. -GV nhận xét. HĐ 3: cách bảo quản các đồ vật bằng nhôm (6 phút)  Mục tiêu: HS biết cách bảo quản các đồ vật bằng nhôm trong gia đình. NỘI DUNG GHI BẢNG 3. Cách bảo quản các đồ vật bằng nhôm và hợp kim của nhôm: + khi dùng xong phải rửa sạch, +để nơi khô ráo, +bưng bê nhẹ nhàng để tránh cong, méo,..). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV nêu câu hỏi: + gia đình em có những đồ vật gì bằng nhôm, hợp kim của nhôm? +gia đình em thường bảo quản các đồ vật bằng nhôm và hợp kim của nhôm như thế nào? -GV nhận xét, kết luận Liên hệ mở rộng:GV nêu câu hỏi: + khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ bằng nhôm,có nên đựng thức ăn có vị chua lâu không.? Vì sao? +có nên dùng tay không bưng bê các đồ ăn mới nấu xong không?vì sao? -GV nhận xét, kết luận: không nên để các thức ăn có vị chua. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS trả lời + nồi, xoong, chảo, mâm + (khi dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo,bưng bê nhẹ nhàng để tránh cong, méo,..) -HS lắng nghe. -HS trả lời +( không nên vì các thức ăn có vị chua lâu có tính axit làm cho nhôm bị ăn mòn) +(không nên vì nhôm dẫn nhiệt tốt, nó sẽ khiến ta bị bỏng) -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lâu trong đồ dùng bằng nhôm vì các đò chua có tính axit làm cho nhôm bị ăn mòn và chúng ta không nên dùng tay không bưng bê nồi nhôm mới nấu vì nhôm dẫn nhiệt tốt, nó sẽ khiến ta bị bỏng PHIẾU TRẮC NGHIỆM 4.Củng cố tròn ,dặnvào dò chữ (4 phút) Khoanh cái trước câu trả lời đúng  Mục tiêu:giúp khắc sâu kiến thức đã học Câu 1:nhôm là kimHS loại: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài. A.Màu trắng bạc, nhẹ hơn đồng (bài 25: nhôm) - GV chứctrắng cho bạc,có HS làmánh phiếu B.tổMàu kimtrắc nghiệm. C.Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn đồng, không bị gỉ,có thể kéo thành sợi,dẫn nhiệt, điện tốt. Câu 2:nhôm được sản xuất từ quặng nhôm? A. Đúng B. Sai Câu 3: hãy lựa chọn các từ ngữ phù hợp điền vào chỗ chấm: nhôm, rộng rãi,phổ biến, giao thông, vỏ, chế tạo, khung cửa, nồi, ô tô, máy bay. Nhôm và hợp kim của……….được sử dụng…….trong sản xuất,dùng để……..các dụng cụ nhà bếp; làm……của nhiều loại đồ hộp;làm…… và bộ phận của 1 số phương tiện….. như……..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×