Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo trình C, C++

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.54 KB, 11 trang )

Tài liệu C, C++
1. Lập trình hướng thủ tục (POP)
2. Giới thiệu (Introduction)
3. Cài đặt (Setup)
3.1. Borland C++
4. Cửa sổ làm việc (Window)
4.1. Khởi động (Open),Thoát (Exit)
Giới thiệu - Là 1 trình biên dịch, giúp người lập trình viên viết ra các chương trình ứng dụng như quản lý, hệ thống …
Khởi động-
Open
- Mở Windows Explorer > chọn thư mục BORLANDC > chọn thư mục BIN > Click chuột phải lên tập tin
BC.exe > chọn Send To > chọn Desktop (create shorcut).
- Double Click lên Shortcut to Borland C++ for DOS .
- Ấn phím Alt + Enter để phóng to hay thu nhỏ cửa sổ.
Thoát-Exit
Click chọn menu File > Quit.

C1: Ấn phím F10 > chọn File > chọn Quit.
C2: Ấn phím Alt + X.
5. File mã nguồn - CPP



Tạo mới-New
Click chọn menu File > chọn New.
Ấn phím F10 > chọn File > chọn New.
Lưu trữ-Save
* Lưu file mã nguồn:
Click chọn menu File > chọn Save.

C1: Ấn phím F10 > chọn File > chọn Save.


C2: Ấn phím F2.
- Xuất hiện hộp thoại Save File As:
+ Nhập đường dẫn vào hộp Save File As dưới dạng [Ổ đĩa]:\[Thư mục]\[Tập tin] > ấn
phím Enter.
-> VD: D:\BaiTap\Bai-1.
-> Tên thư mục và tập tin tối đa 8 kí tự.
* Cập nhật file mã nguồn:
Click chọn menu File > chọn Save.

C1: Ấn phím F10 > chọn File > chọn Save.
C2: Ấn phím F2.
* Lưu 1 bản sao của file mã nguồn:
Click chọn menu File > chọn Save as.
Ấn phím F10 > chọn File > chọn Save as.
- Xuất hiện hộp thoại Save File As tương tự như Lưu file mã nguồn.
Chạy chương trình-
Compile

* Biên dịch-Compile:
o Xác định nơi chứa file đã biên dịch:
Click chọn menu Options > chọn Directories.
Ấn phím F10 > chọn Options > chọn Directories.
- Sau đó xuất hiện hộp thoại :
+ Nhập đường dẫn vào hộp Output directory dưới dạng [Ổ đĩa]:[Thư mục] > ấn phím
leonguyen.com
Khởi động-Open
Tạo 1 file mã nguồn mới, dùng tên tạm-New Lưu file mã nguồn-Save Viết chương trình-Coding
Chạy chương trình-Compile Viết chương trình tiếp-Coding next Cập nhật file mã nguồn-Save
Lưu 1 bản sao của file mã nguồn-Save as Đóng-Close Mở file mã nguồn đã lưu-Open
Biên dịch-Compile Chạy-Run Biên dịch,Chạy-Compile,Run

Chạy từng bước-Debug
1
Tài liệu C, C++
Enter.
-> VD: D:\BaiTap.
Click chọn menu Compile > chọn Make.

C1: Ấn phím F10 > chọn Compile > chọn Make.
C2: Ấn phím F9.
Hay

C1: Click chọn menu Compile > chọn Compile.
C2: Ấn phím F10 > chọn Compile > chọn Compile.
Ấn phím Alt + F9.
* Chạy-Run:
- Double click lên file *.exe vừa biên dịch ở đường dẫn đã xác định trước lúc biên dịch.
* Biên dịch,Chạy-Compile,Run:
Click chọn menu Run > chọn Run.

C1: Click chọn menu Run > chọn Run.
C2: Ấn phím Ctrl + F9.
* Chạy từng bước-Debug:
Ấn phím F7 hay F8 hay F4.
* Theo dõi giá trị của biến:
Ấn phím Ctrl + F7 > xuất hiện hộp thoại Add watch.
- Nhập biến cần theo dõi giá trị.
Đóng-Close
Click chọn menu Window > chọn Close.

C1: Ấn phím F10 > chọn Window > chọn Close.

C2: Ấn phím Alt + F3.
Mở-Open
Click chọn menu File > chọn Open.

C1: Ấn phím F10 > chọn File > chọn Open.
C2: Ấn phím F3.
- Xuất hiện hộp thoại Open A File:
+ Nhập đường dẫn vào hộp Name dưới dạng [Ổ đĩa]:\[Thư mục] > ấn phím Enter.
-> VD: D:\BaiTap.
+ Dùng mũi tên để chọn file mã nguồn C++ trong khung Files > ấn phím Enter.
5.1. Chọn khối mã nguồn (Select)
Khối mã nguồn
Chọn khối mã nguồn
- Chọn 1 kí tự bên phải con trỏ nháy: Shift + .
- Chọn 1 kí tự bên trái con trỏ nháy: Shift + .
- Chọn 1 dòng ở dưới: Shift + .
- Chọn 1 dòng ở trên: Shift + .
- Chọn 1 từ bên trái con trỏ nháy: Ctrl + Shift + .
- Chọn 1 từ bên phải con trỏ nháy: Ctrl + Shift + .
- Chọn từ vị trí con trỏ nháy đến đầu dòng: Shift + Home.
- Chọn từ vị trí con trỏ nháy đến cuối dòng: Shift + End.
Bỏ chọn khối mã nguồn - Click chọn tại vị trí bất kì trên file.
leonguyen.com
Khối mã nguồn
Chọn khối Bỏ chọn khối
2
Tài liệu C,C++
5.2. Hiệu chỉnh (Edit)

Xóa-Delete

B1: Chọn khối mã nguồn cần xóa.
B2:
Click chọn menu Edit > chọn Clear.

C1: Ấn phím F10 > chọn Window > chọn Close.
C1: Ấn phím Ctrl + Delete.
- Xóa 1 dòng > Ấn phím Ctrl + Y.
Sửa-Edit
B1: Chọn khối mã nguồn cần sửa.
B2: Xóa và nhập mã nguồn mới.
Tìm kiếm-Find
Click chọn menu Search > chọn Find.
Ấn phím F10 > chọn Search > chọn Find.
- Nhập mã cần tìm ở hộp Text to Find.
Thay thế-Replace
Click chọn menu Search > chọn Replace.
Ấn phím F10 > chọn Search > chọn Replace.
- Nhập mã cần tìm ở hộp Text to Find.
- Nhập mã cần thay thế ở hộp New Text.
Di chuyển-Move
B1: Chọn khối văn bản cần di chuyển (nguồn).
B2:
Click chọn menu Edit > chọn Cut.

C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Cut.
C2: Ấn phím Shift + Delete.
B3: Chọn vị trí con trỏ nháy tại vị trí sẽ di chuyển đến (đích).
B4:
Click chọn menu Edit > chọn Paste.


C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Paste.
C2: Ấn phím Shift + Insert.
Sao chép-Copy
B1: Chọn khối văn bản cần sao chép (nguồn).
B2:
Click chọn menu Edit > chọn Copy.

C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Copy.
C2: Ấn phím Ctrl + Delete.
B3: Chọn vị trí con trỏ nháy tại vị trí sẽ sao chép đến (đích).
B4:
Click chọn menu Edit > chọn Paste.

C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Paste.
C2: Ấn phím Shift + Insert.
Phục hồi-Undo
Click chọn menu Edit > chọn Undo.

C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Undo.
C2: Ấn phím Alt + BackSpace.
Lặp lại-Redo
Click chọn menu Edit > chọn Redo.

C1: Ấn phím F10 > chọn Edit > chọn Redo.
C2: Ấn phím Alt + Shift + BackSpace.
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
Xóa-Delete
Sửa-Edit
Tìm kiếm-Find
Thay thế-Replace

Di chuyển-Move
Sao chép-Copy
Phục hồi-Undo
Lặp lại-Redo
3
Tài liệu C,C++
6. Cấu trúc chương trình (Program Structure)
Cú pháp
//Phần_ghi_chú
#include<Tập_tin_thư_viện>
int main()
{
Các lệnh;
return 0;
}
Ví dụ
* Viết chương trình:
//Day la chuong trinh C++ dau tien cua toi
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
clrscr(); //Lenh xoa man hinh
cout<<”Hello the world”;
getch(); //Lenh dung chuong trinh de xem ket qua
return 0;
}

Hello the world
6.1. Phần ghi chú (Comment)

Định nghĩa
- Là dòng văn bản được viết trong chương trình nhưng không ảnh hưởng đến chương trình.
- Thường được dùng giải thích ngắn gọn những gì chương trình đang làm.
Phân loại
Ghi chú từng dòng
* Cú pháp:
//Dòng ghi chú
* VD:
//Day la chuong trinh dau tien cua toi
Ghi chú theo khối
* Cú pháp:
/* Dòng ghi chú 1

Dòng ghi chú n */
* VD:
/* Chuong trinh dau tien
Tac gia: Nguyen Van A */
6.2. Phần Khai báo các Tập tin Thư viện (Library)
Định
nghĩa
- Phần này dùng để khai báo các tập tin thư viện chứa nguyên mẫu các thư viện hàm sử dụng trong
chương trình.
Cú pháp
#include<tên_tập_tin.h>
Hay
#include"tên_tập_tin.h"
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
Cấu trúc chương trình C++
[Ghi chú]
Khai báo các Tập tin Thư viện

Hàm int main()
{
Các lệnh;
return 0;
}
Ghi chú
Từng dòng
Theo khối
4
Tài liệu C,C++
Ví dụ
#include<iostream.h> -> chứa các lệnh nhập vào từ bàn phím, xuất ra màn hình.
#include<conio.h> -> chứa lệnh dừng chương trình, chờ ấn 1 phím bất kì.
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
5
Tài liệu C,C++
6.3. Hàm main
int main()
- Là hàm chính của chương trình, chương trình luôn luôn bắt đầu chạy từ hàm main.
-> Trong chương trình C++ phải tồn tại hàm main.
{ } - Là kí hiệu cho biết bên trong là toàn bộ lệnh của chương trình.
Các lệnh
- Là các lệnh của ngôn ngữ C++ mà chúng ta viết ra để xử lý các dữ liệu theo yêu cầu của chương trình.
- Lưu ý:
+ Mỗi khi kết thúc lệnh chúng ta phải sử dụng dấu chấm phẩy (;).
+ Để chương trình dễ đọc, dễ sửa chúng ta nên viết mỗi lệnh trên 1 dòng.
+ Chiều dài một dòng lệnh tối đa 127 kí tự.
- VD:
clrscr(); -> Lệnh dùng để xóa màn hình.
cout<<”Hello the world”; -> Lệnh dùng để xuất ra câu chào ra màn hình.

getch(); -> Lệnh dùng để dừng chương trình, chờ ấn 1 phím bất kì.
return 0 - Là lệnh kết thúc hàm main và trả về giá trị 0.
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
6
Tài liệu C,C++
7. Giao diện (Interface)
7.1. Lệnh xuất ra màn hình (Output)
cout
Mục đích
(Purpose)
- Là lệnh cho phép in ra màn hình các giá trị thuộc các kiểu dữ liệu khác nhau.
Mô hình
(Model)
Cú pháp
(Syntax)
cout<<Giá_trị_1<< … <<Biểu_thức_n;
cout
- Là tên một lệnh trong C++ đại diện cho thiết bị dùng để xuất dữ liệu
là màn hình.
- Được định nghĩa trong tập tin thư viện iostream.h.
<<
- Là kí hiệu ngăn cách các thành phần xuất khác nhau.
Biểu thức
(Expression)
- Là sự kết hợp giữa toán tử và toán hạng theo 1 công thức toán
học nào đó.
- Chuỗi kí tự khi xuất phải đặt trong dấu nháy kép (“”).
* 1 số kí tự xuất đặc biệt:
\n : Ký tự xuống dòng.
\t : Kí tự khoảng cách Tab.

gets(Biến_chuỗi); //stdio.h, Cho nhập khoảng trắng
Biến_kí_tự =getchar(); //stdio.h
Biến_kí_tự =getche(Biến_kí_tự); //conio.h, Ko Enter, có hiển thị kí tự
Biến_kí_tự=getch(); //conio.h, Ko Enter, ko hiển thị kí tự
Ví dụ
(Example)
Ví dụ
1
- Viết chương trình xuất ra ra màn hình 2 dòng sau:
Cong hoa xa hoi chu nghia Viet Nam
Doc lap - Tu do - Hanh phuc
* Mô tả giải thuật:
Bước 1: Xuất dòng số 1.
Bước 2: Xuống dòng, xuất dòng số 2.
* Viết chương trình:
//Day la chuong trinh xuat ra man hinh chuoi ki tu
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
clrscr();
cout<<”Cong hoa xa hoi chu nghia Viet Nam”; //Xuat o dong so 1
cout<<”\nDoc lap - Tu do - Hanh phuc”; //Xuat o dong so 2
getch();
return 0;
}
Ví dụ
2
- Viết chương trình xuất ra ra màn hình 3 dòng sau:
1 2 3

4 5 6
7 8 9
* Mô tả giải thuật:
Bước 1: Xuống dòng, xuất dòng số 1.
Bước 2: Xuống dòng, xuất dòng số 2 (giữa 2 số có khoảng cách Tab).
Bước 3: Xuống dòng, xuất dòng số 3 (giữa 2 số có khoảng cách Tab).
* Viết chương trình:
//Day la chuong trinh xuat ra man hinh chuoi ki so
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
clrscr();
cout<<"\n1"<<"\t2"<<"\t3"; //Xuat o dong so 1
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
7
Tài liệu C,C++
cout<<"\n4"<<"\t5"<<"\t6"; //Xuat o dong so 2
cout<<"\n7"<<"\t8"<<"\t9"; //Xuat o dong so 3
getch();
return 0;
}
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
8
Tài liệu C,C++
7.2. Lệnh nhập vào từ bàn phím (Input)
cin
Mục đích
(Purpose)
- Là lệnh cho phép ghi nhận từ bàn phím các giá trị thuộc các kiểu dữ liệu khác nhau vào cho biến.

- Khi nhập xong thì ấn phím Enter để kết thúc việc nhập.
Mô hình
(Model)
Cú pháp
(Syntax)
cin>>Biến_1>> … >>Biến_n;
cin
- Là tên một lệnh trong C++ đại diện cho thiết bị dùng để nhập dữ liệu là bàn phím.
- Được định nghĩa trong tập tin thư viện iostream.h.
>> - Là kí hiệu ngăn cách các thành phần nhập khác nhau.
Biến - Là vùng nhớ lưu trữ giá trị được nhập vào.
puts(Biến_chuỗi); //stdio.h
putchar(c); //stdio.h
Ví dụ
(Example)
Ví dụ
1
- Viết chương trình cho phép nhập vào họ tên của 1 người từ bàn phím. Sau đó, xuất ra 1 câu chào người đó ra
màn hình.
* Mô tả giải thuật:
Bước 1: Nhập vào họ tên của 1 người từ bàn phím.
Bước 2: Xuất ra câu chào người đó ra màn hình.
* Viết chương trình:
/* Day la chuong trinh cho phep nhap vao ho ten cua 1 nguoi tu ban phim
Sau do, xuat ra 1 cau chao nguoi do ra man hinh */
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
char name[25]; //Khai bao bien ki tu ten name

clrscr();
cout<<"Ho ten cua ban la gi ? : ";
cin>>name; //Nhap vao ho ten
cout<<"Chao ban "<<name<<" den voi C++ !"; //Xuat ra cau chao
getch();
return 0;
}
Ví dụ
2
- Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên x. Sau đó, xuất ra màn hình kết quả của biểu thức sau: y=5x
2
+ 7x -2
* Mô tả giải thuật:
Bước 1: Nhập vào số nguyên x.
Bước 2: Xuất kết quả của biểu thức.
* Viết chương trình:
//Day la chuong trinh tinh ket qua cua bieu thuc y=5x^2+7x-2
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
int x; //Khai bao bien so nguyen ten x
clrscr();
cout<<"Nhap vao so nguyen x=";
cin>>x; //Nhap vao x
cout<<"y=5x^2+7x-2="<<5*x*x+7*x-2; //Xuat ra ket qua
getch();
return 0;
}
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam

9
Tài liệu C,C++
8. Dữ liệu (Data)
8.1. Kiểu dữ liệu (Data Type)
Định nghĩa-Definition
- Là cách phân biệt những dữ liệu có sự khác nhau về kiểu, từ đó giúp quản lý và kiểm soát
tốt dữ liệu.
Phân loại-
Classification
8.1.1. Kiểu Số nguyên (Integer Type)
Đặc điểm - Là số có dạng dương-positive (không dấu-unsign) và âm-negative0 (có dấu-sign).
Phân loại
Cú pháp
Số (đối với số dương)
-Số (đối với số âm)
Ví dụ
Số nguyên dương (không dấu) là 12345.
Số nguyên âm (có dấu) là -110.
Kiểu-Type Độ dài-Length Phạm vi-Scope
int 16 bit hay 2 byte Từ -32.768 đến 32.767
long 32 bit hay 4 byte Từ 2
31
đến 2
31
-1, khoảng +- 2,1 tỷ
8.1.2. Kiểu Số thực (Real Type)
Đặc điểm
- Là số có phần nguyên và phần thập phân.
- Kí hiệu ngăn cách là dấu chấm (.).
- Kí hiệu khoa học đại diện cho 10 lũy thừa là kí tự E (hay e).

Phân loại
Cú pháp Số_nguyên.SốESố_nguyên
Ví dụ
Số thực Pi dạng tự nhiên là 3.14.
Số thực Pi dạng khoa khọc là 314E-2.
Kiểu-Type Độ dài-Length Phạm vi-Scope
float 32 bit hay 4 byte Từ -3,4x10
38
đến 3,4x10
38
double 64 bit hay 8 byte Từ -1,7x10
308
đến 1,7x10
308
8.1.3. Kiểu Kí tự (Character Type)
Đặc điểm
- Là các chữ cái trong bảng chữ cái Latin.
- Có kí tự và kí số.
- Kí tự thì có kiểu chữ hoa và kiểu chữ thường.
- Giá trị thực chất là mã trong bảng mã ASCII. (VD: a là 97, A là 65, cách nhau 32 vị trí)
Kiểu-Type Độ dài-Length Phạm vi-Scope Cú pháp-Syntax Ví dụ-Example
char 8 bit hay 1 byte Từ 1 đến 255 ‘Kí_tự’
Kí tự a là ‘a’.
Kí tự A là ‘A’.
Kí tự số không là ‘0’.
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
Kiểu dữ liệu-Data type
Kiểu Số nguyên-Integer Type
Kiểu Số thực-Real Type
Kiểu Kí tự-Character Type

Kiểu Luận lý-Logic Type
Số nguyên-Integer
Dương-Positive
(Không dấu-Unsign)
Âm-Negative
(Có dấu-Sign)
Số thực-Real
Tự nhiên-Nature Khoa học-Scientific
10
Tài liệu C,C++
8.1.4. Kiểu Chuỗi (String Type)
Đặc điểm - Là nhóm kí tự.
Cú pháp “Chuỗi_kí_tự”
Ví dụ
Chuỗi kí tự abc123 là “abc123”.
Chuỗi kí tự Viet Nam là “Welcome to Viet Nam”.
8.1.5. Kiểu Luận lý (Logic Type)
Đặc điểm - Là giá trị đại diện cho Đúng và Sai.
Cú pháp
1 -> Đúng
0 -> Sai
Ví dụ
//Day la chuong trinh ve kieu du lieu
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
int main()
{
clrscr();
cout<<”Day la so nguyen duong: ”<<12345;
cout<<”\nDay la so nguyen am: ”<<-100;

cout<<”\nDay la so thuc tu nhien: ”<<3.14;
cout<<”\nDay la so thuc khoa hoc: ”<<314E-2;
cout<<”\nDay la ki tu: ”<<’A’;
cout<<”\nDay la chuoi: ”<<”Welcome to Viet Nam”;
getch();
return 0;
}
Biên soạn: Nguyễn Viết Nam
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×